Xu Hướng 6/2023 # Cách Xóa Các Số Và Những Ký Tự Không Cần Thiết Khác Trong Excel # Top 9 View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Cách Xóa Các Số Và Những Ký Tự Không Cần Thiết Khác Trong Excel # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Cách Xóa Các Số Và Những Ký Tự Không Cần Thiết Khác Trong Excel được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giả sử bạn có một trang tính với nhiều dữ liệu như sau ABCD4578124YUIOH và bạn muốn xóa các ký tự không phải số ABCD, YUIOH nhưng vẫn giữ các ký tự số trong ô. Tất nhiên, bạn có thể xóa từng ký tự một, nhưng trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách nhanh chóng xóa những ký tự không mong muốn trong bảng tính Excel.

Cách xóa các ký tự không phải số trong Excel

Để xóa các ký tự không phải số khỏi một dải ô có mã VBA, bạn vui lòng thực hiện như sau:

VBA: Xóa tất cả các ký tự không phải số

2. Sau đó, nhấp vào phím run để chạy code của bạn. Tất cả những ký tự không phải số trong phạm vi bạn chọ xẽ bị xóa.

Nếu các số có dấu thập phân, bạn có thể sử dụng VBA sau:

Cách xóa các ký tự số ra khỏi ô trong Excel

Bây giờ, bạn có một trang tính chứa rất nhiều thông tin như vậy James987den , dữ liệu chứa cả ký tự chữ cái và ký tự số, và bạn muốn giữ lại các ký tự chữ và loại bỏ các ký tự số cho tất cả các dữ liệu đó. Chẳng hạn như chuyển đổi James987den thành Jamesdenm, bạn phải làm thế nào?

Nếu bạn đã quen với mã VBA, bạn có thể sử dụng phương pháp sau:

2. Nhấn Ok tất cả các ký tự số đã bị xóa.

Cách xóa các ký tự không phải chữ và số trong Excel Xóa các ký tự không phải chữ và số bằng Hàm tùy chỉnh

Để xóa cá ký tự không cần thiết ra khỏi ô, bạn có thể tạo một hàm tùy chỉnh.

Hàm tùy chỉnh để xóa tất cả các ký tự không phải chữ và số

2. Bây giờ quay lại trang tính, chọn một ô trống và nhập công thức = DeleteNonAlphaNumeric (B3) , sau đó kéo xuống để áp dụng công thức này cho các ô khác.

Xóa các ký tự không phải chữ và số bằng mã VBA

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng mã VBA ngắn sau đây để xóa các ký tự không phải chữ và số ra khỏi ô của mình:

Cách xóa các ký tự không thể in được trong Excel bằng hàm CLEAN

Nếu bạn làm việc với các tệp đến từ một nguồn không phải Excel hoặc bạn dán thông tin từ một ứng dụng khác vào các ô trang tính, đôi khi bạn có một số ký tự không in được hoặc không hiển thị được trong trang tính của mình. Để làm cho trang tính của bạn sạch và đẹp hơn, bạn cần xóa các ký tự không cần thiết đó.

Hàm CLEAN có thể xóa tất cả các ký tự không thể in ra khỏi ô. Ví dụ, tôi có Cột C (C2: C11) cần loại bỏ các ký tự không in được. Bạn có thể làm như hướng dẫn sau:

1. Chọn một ô trống D2 liền kề với C2 và nhập: ” = CLEAN (C2) “.

2. Nhấn phím Enter .

3. Và sau đó kéo công thức trong phạm vi ô mà bạn muốn xóa các ký tự không in được.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã biết cách xóa những ký tự không mong muốn trong Excel. Bên cạnh đó, để không bỏ lỡ những mẹo và thủ thuật tin học văn phòng hữu ích khác, hãy tham gia Gitiho ngay hôm nay.

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

Cách Xóa Ký Tự Trong Excel

Cách #1: Xoá ký tự lạ hàng loạt trên Excel bằng code VBA

+ Bước 1: Đầu tiên bạn mở file Excel mà bạn đang cần xử lý lên.

Trong bài viết lần trước thì mình đã giới thiệu tới các bạn ứng dụng Kutool for Excel, một ứng dụng hỗ trợ nhiều thao tác trên file Excel vô cùng mạnh mẽ.

Và việc xoá ký tự lạ trên Excel này cũng không ngoại lệ, sử dụng Kutools sẽ đơn giản hơn khá nhiều.

Hàm LEFT ()

Hàm LEFT là hàm tách ký tự trong chuỗi từ bên trái.

Cú pháp: =LEFT(text; n)

Trong đó: text là chuỗi ký tự mà bạn muốn tách chữ (ký tự); n là số ký tự cần tách ra khỏi chuỗi bắt đầu từ vị trí đầu tiên (nếu bỏ qua đối số n thì mặc định sẽ là 1).

Ví dụ: Tách 4 ký tự đầu tiên trong mã nhân viên sử dụng hàm LEFT.

=LEFT(A3;4) trong đó A3 là ô chứa mã nhân viên, 4 là số ký tự các bạn muốn tách.

Hàm RIGHT ()

Hàm RIGHT là hàm tách ký tự trong chuỗi từ bên phải.

Cú pháp: =RIGHT(text; n)

Trong đó: text là chuỗi ký tự cần tách, n là số ký tự cần tách từ bên phải chuỗi.

Ví dụ:

Sử dụng hàm RIGHT: =RIGHT(A3;4) trong đó A3 là chuỗi cần tách, 4 là số ký tự cần tách từ bên phải.

Hàm MID ()

Hàm MID là hàm tách ký tự nằm ở giữa chuỗi.

Cú pháp: =MID(text; start_num; num_chars)

Trong đó:

text là chuỗi ký tự cần tách.

start_num là vị trí ký tự đầu tiên mà bạn cần tách trong chuỗi.

num_chars là số ký tự cần tách.

Ví dụ: các bạn muốn tách 2 ký tự bắt đầu từ ký tự thứ 3.

Các bạn sử dụng hàm MID: =MID(A3;3;2)

Trong đó A3 là chuỗi ký tự, văn bản cần tách; 3 là vị trí bắt đầu tách; 2 là số ký tự cần tách.

Một số ví dụ tách chữ ra khỏi chuỗi trong Excel khác.

Ví dụ 1: Tách tên tài khoản trước dấu @ từ chuỗi đầy đủ.

Giả sử các bạn có các địa chỉ mail như bảng dưới:

Để tách phần tên tài khoản phía trước dấu @ các bạn sử dụng hàm LEFT như sau:

=LEFT(A3;SEARCH(“@”;A3)-1)

Trong đó:

A3 là ô địa chỉ đầy đủ mà các bạn cần tách;

SEARCH(“@”;A3)-1 là số ký tự cần tách, hàm Search sẽ giúp các bạn tìm kiếm vị trí ký tự @ trong chuỗi A3, sau đó lấy vị trí đó trừ đi 1 để không tách ký tự @.

Sau đó các bạn sao chép xuống dưới để tách các tài khoản khác.

Ví dụ 2: Tách chuỗi sau dấu @ trong các tài khoản gmail.

Cũng trong dữ liệu của ví dụ 1, các bạn muốn tách riêng cả chuỗi ký tự sau ký tự @ các bạn có thể thực hiện như sau:

=RIGHT(A3;LEN(A3)-SEARCH(“@”;A3))

Trong đó:

A3 là ô chứa dữ liệu cần tách.

LEN(A3)-SEARCH(“@”;A3) là số ký tự cần tách từ bên phải, hàm LEN(A3) là số ký tự của chuỗi A3, SEARCH(“@”;A3) là vị trí ký tự @ trong chuỗi. Như vậy LEN(A3)-SEARCH(“@”;A3) là tổng số ký tự của chuỗi cần tách trừ đi số ký tự từ đầu chuỗi đến vị trí ký tự @.

Ví dụ 3: Tách các chữ trong hai dấu gạch ngang trong chuỗi ký tự.

Các bạn sử dụng hàm MID kết hợp hàm SEARCH như sau:

=MID(C3;SEARCH(“-“;C3)+1;SEARCH(“-“;C3;SEARCH(“-“;C3)+1)-SEARCH(“-“;C3)-1)

Trong đó:

C3 là chuỗi ký tự các bạn cần tách.

SEARCH(“-“;C3)+1 là vị trí bắt đầu cần tách, hàm Search giúp các bạn tìm kiếm vị trí dấu “-” từ vị trí đầu tiên, sau đó các bạn cần cộng thêm 1 để vị trí bắt đầu cần tách sẽ là vị trí sau dấu “-“.

SEARCH(“-“;C3;SEARCH(“-“;C3)+1)-SEARCH(“-“;C3)-1 là số lượng ký tự cần tách, trong đó hàm Search tìm kiếm vị trí của dấu “-” thứ 2 trong ô C3 và tìm kiếm từ vị trí bắt đầu cần tách (SEARCH(“-“;C3)+1). Sau khi tìm kiếm được vị trí của dấu “-” thứ 2 thì sẽ trừ đi vị trí của dấu trừ thứ nhất SEARCH(“-“;C3) và trừ đi 1 để khi tách sẽ không tách cả dấu “-” thứ 2 như vậy sẽ ra số lượng ký tự cần tách (chính là số lượng các ký tự trong hai dấu trừ).

Sau đó các bạn chỉ cần sao chép công thức xuống các ô phía dưới là các bạn đã có thể tách hết các chuỗi ký tự.

Đếm ký tự trong excel

Trong bài hướng dẫn ngắn này, chúng ta sẽ xem xét nhanh cú pháp trước, rồi sẽ tìm hiểu kỹ một vài mẫu công thức để đếm số ký tự trong bảng tính Excel.

HÀM LEN TRONG EXCEL

Hàm LEN trong Excel đếm tất cả ký tự trong một ô, rồi trả về chiều dài chuỗi. Nó chỉ có một câu lệnh, câu lệnh này chắc chắn phải có rồi:

=LEN(text)

Text chính là chuỗi ký tự nơi mà bạn muốn đếm số ký tự. Chẳng có gì là dễ hơn thế, đúng không nào?

Bạn sẽ tìm thấy một vài công thức đơn giản bên dưới nhằm giúp bạn hiểu sơ qua công dụng của hàm LEN trong Excel.

=LEN(123) – trả về 3, bởi vì 3 chữ số được nhập vào câu lệnh text.

=LEN(“good”) – trả về 4, bởi vì từ good có 4 chữ cái. Giống như bất cứ công thức Excel nào khác, hàm LEN bắt buộc bạn phải đặt chuỗi ký tự bên trong dấu ngoặc kép, và dấu ngoặc kép này sẽ không được đếm.

Khi sử dụng công thức LEN, bạn có thể cần phải nhập tham chiếu ô thay vì chữ số hay chuỗi ký tự , để đếm số ký tự trong một ô cụ thể hay một dải ô.

Ví dụ, để tính được chiều dài chuỗi ký tự trong ô A1, bạn sẽ dùng công thức này:

CÁCH DÙNG HÀM LEN TRONG EXCEL – MẪU CÔNG THỨC

Thoạt nhìn, hàm LEN trông đơn giản đến nỗi chẳng cần phải giải thích gì thêm nữa. Tuy nhiên, có một vài mẹo hữu ích có thể giúp bạn điều chỉnh công thức LEN trong Excel theo mong muốn của mình.

CÁCH ĐẾM TẤT CẢ KÝ TỰ TRONG MỘT Ô (BAO GỒM KHOẢNG TRỐNG)

Như đã nói lúc trước, hàm LEN trong Excel đếm tất cả ký tự trong một ô cụ thể một cách tuyệt đối, bao gồm tất cả khoảng trống – thụt đầu dòng, thụt cuối dòng, và khoảng trống giữa các từ.

Ví dụ, để tính chiều dài của ô A2, bạn sử dụng công thức này:

ĐẾM SỐ KÝ TỰ TRONG NHIỀU Ô

Để đếm số ký tự trong nhiều ô, hãy chọn ô có công thức LEN rồi sao chép sang ô khác, ví dụ bằng cách kéo ô vuông nằm dưới góc bên phải .

Ngay khi sao chép công thức, hàm LEN sẽ trả về số ký tự đếm được trong mỗi ô.

Và một lần nữa, hãy lưu ý rằng hàm LEN đếm tất cả mọi thứ một cách tuyệt đối bao gồm chữ cái, chữ số, khoảng trống, dấu phẩy, dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn, và còn nhiều nữa:

Lưu ý. Khi sao chép một công thức xuống các cột khác, hãy chắc rằng bạn sử dụng tham chiếu ô tương đối chẳng hạn như LEN(A1), hay một tham chiếu hỗn hợp như LEN($A1) chỉ dùng cố định cho cột, nên công thức LEN của bạn sẽ điều chỉnh một cách thích hợp với vị trí mới.

ĐẾM TẤT CẢ KÝ TỰ TRONG NHIỀU Ô

Cách rõ ràng nhất để đếm tất cả ký tự trong vài ô là thêm vài hàm LEN nữa, ví dụ:

=LEN(A2)+LEN(A3)+LEN(A4)

Hay, hãy sử dụng hàm SUM để tính tổng số ký tự được trả về bởi hàm LEN:

Cách nào cũng được, công thức đều đếm số ký tự trong mỗi ô xác định rồi trả về tổng chiều dài chuỗi:

Cách này chắc chắn dễ hiểu và cũng dễ sử dụng, nhưng nó không phải là cách hiệu quả nhất để đếm số ký tự trong một dải gồm có, giả sử, 100 hay 1000 ô. Trông trường hợp này, bạn nên dùng hàm SUM và hàm LEN trong công thức mảng, và tôi sẽ cho bạn ví dụ trong bài viết tiếp theo.

CÁCH ĐẾM SỐ KÝ TỰ KHÔNG TÍNH KHOẢNG TRỐNG THỤT ĐẦU DÒNG VÀ THỤT CUỐI DÒNG

Khi thao tác với bảng tính lớn thì vấn đề phổ biến chính là khoảng cách đầu dòng và cuối dòng, ví dụ: khoảng trống ở đầu hay ở cuối ký tự. Có lẽ bạn hầu như không thấy chúng trên bảng tính, nhưng sau khi bạn gặp chúng một vài lần, thì bạn sẽ dễ nhận thấy chúng hơn.

Nếu bạn nghi ngờ có vài khoảng trống vô hình trong các ô thì hàm LEN trong Excel sẽ giúp ích rất nhiều. Hy vọng bạn còn nhớ, nó đếm tất cả khoảng trống trong phép đếm ký tự:

Để tính được chiều dài chuỗi mà không đếm khoảng trống đầu dòng và cuối dòng, hãy lồng ghép hàm TRIM vào hàm LEN trong Excel:

=LEN(TRIM(A2))

CÁCH ĐẾM SỐ KÝ TỰ TRONG MỘT Ô MÀ KHÔNG TÍNH CÁC KHOẢNG TRỐNG

Nếu mục đích của bạn là đếm số ký tự mà không tính các khoảng trống cho dù đó là khoảng trống đầu dòng, cuối dòng hay giữa các từ, thì bạn sẽ cần một công thức phức tạp hơn:

=LEN(SUBSTITUTE(A2,” “,””))

Có lẽ bạn đã biết, hàm SUBSTITUTE thay thế ký tự này với ký tự khác. Trong công thức trên, bạn thay thế khoảng trống (” “) bằng một ký tự rỗng, ví dụ một chuỗi ký tự rỗng (“”). Và bởi vì bạn lồng ghép hàm SUBSTITUTE vào hàm LEN nên phép thế thật sự không được thực hiện trong các ô, mà nó chỉ hướng dẫn công thức LEN tính chiều dài chuỗi mà không tính các khoảng trống.

CÁCH ĐẾM SỐ KÝ TỰ TRƯỚC HAY SAU MỘT KÝ TỰ XÁC ĐỊNH

Thông thường, bạn cần phải biết chiều dài của một phần nhất định của chuỗi ký tự, thay vì đếm tổng số ký tự trong một ô.

Giả sử, bạn có một danh sách mã hàng hóa như sau:

Và tất cả mã hàng hóa hợp lệ đều có chính xác 5 ký tự trong nhóm đầu tiên. Vậy làm thế nào bạn chỉ ra được mã hàng hóa nào là không hợp lệ? À thì, bằng cách đếm số ký tự trước dấu gạch ngang đầu tiên.

Công thức chiều dài Excel có dạng như sau:

=LEN(LEFT($A2, SEARCH(“-“, $A2) -1))

Và bây giờ, hãy chia nhỏ công thức ra để bạn có thể hiểu quy luật của nó:

Bạn sử dụng hàm SEARCH để trả về vị trí của dấu gạch ngang đầu tiên (“-“) trong ô A2:

Sau đó, bạn sử dụng hàm LEFT để trả về các ký tự phía bên trái của chuỗi ký tự, rồi lấy kết quả trừ 1 bởi vì bạn không muốn tính luôn dấu gạch ngang:

Và cuối cùng, bạn có hàm LEN để trả về chiều dài của chuỗi đó.

Hay, bạn có thể xác định mã hàng hóa không hợp lệ bằng cách lồng ghép công thức LEN ở trên vào hàm IF:

Tương tự, bạn có thể sử dụng hàm LEN trong Excel để đếm số ký tự sau một ký tự cụ thể.

Ví dụ, trong một danh sách tên, có thể bạn muốn biết họ của một người có bao nhiêu ký tự. Công thức LEN sau đây sẽ giải quyết việc này:

=LEN(RIGHT(A2, LEN(A2) -SEARCH(” “,A2)))

Công thức hoạt động như thế nào:

Đầu tiên, bạn xác định vị trí của khoảng trống (” “) trong chuỗi ký tự bằng cách sử dụng hàm SEARCH: SEARCH(“-“,A2)))

Sau đó, bạn đếm có bao nhiêu ký tự phía sau khoảng trống. Về việc này, bạn lấy tổng chiều dài chuỗi trừ đi vị trí khoảng trống:

Sau đó, bạn sử dụng hàm RIGHT để trả về tất cả ký tự phía sau khoảng trống.

Và cuối cùng, bạn sử dụng hàm LEN để tính chiều dài chuỗi được trả về bởi hàm RIGHT.

Xin hãy lưu ý rằng, để công thức hoạt động một cách chính xác, mỗi ô nên có chỉ một khoảng trống, ví dụ chỉ có tên và họ, không có tên lót, danh hiệu hay hậu tố.

Đồng thời, xin cảm ơn các bạn vì đã dành thời gian đọc bài viết này và hy vọng sẽ sớm gặp lại các bạn trên trang blog.

Để có thể ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các công cụ của Excel. Những hàm nâng cao giúp áp dụng tốt vào công việc như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những công cụ thường sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…

Chèn chữ ký vào excel CÁCH 1: SỬ DỤNG DẤU & ĐỂ NỐI KÝ TỰ

Căn cứ vào thứ tự các ký tự, chúng ta sẽ đặt phần ký tự nào cần viết trước, tiếp theo là đến phần ký tự viết sau. Trong trường hợp này ta có:

C5=B5&A5

Kết quả là:

C5=B5&” “&A5

CÁCH 2: SỬ DỤNG HÀM CONCATENATE

Hàm Concatenate (có thể viết gọn là hàm Concat trong một số phiên bản mới của Excel) là hàm giúp nối ký tự trong Excel. Đặt các từ khóa cần nối theo thứ tự vào trong hàm:

C5=CONCATENATE(B5,” “,A5)

Kết quả là:

Tương tự như việc nối ký tự ở đầu, khi nối ký tự vào cuối của chuỗi ký tự gốc thì chúng ta lưu ý đặt thứ tự các ký tự cho đúng.

Ví dụ:

Cách 1: Sử dụng dấu & ta có:

E3=A3&D3

Cách 2: Sử dụng hàm Concatenate ta có:

E3=Concatenate(A3,D3)

CHÈN THÊM KÝ TỰ VÀO GIỮA CỦA CHUỖI KÝ TỰ XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ BẮT ĐẦU CHÈN KÝ TỰ MỚI

Chúng ta cần có 1 căn cứ để xác định ký tự mới sẽ được đặt vào đâu trong chuỗi ký tự gốc. Ví dụ như sau dấu chấm, hoặc sau ký tự thứ 5.

Trong trường hợp này, chúng ta lấy dấu chấm làm căn cứ. Vì vậy cần xác định xem dấu chấm nằm ở vị trí thứ mấy trong đoạn ký tự gốc. Để làm việc này chúng ta dùng hàm Search như sau:

=SEARCH(“.”,A4)

Kết quả =5. Điều này có nghĩa là dấu chấm nằm ở vị trí ký tự thứ 5 trong chuỗi ký tự ở ô A4

Như vậy chúng ta có thể hình dung: Đoạn ký tự gốc sẽ bị cắt làm 2 phần. Vị trí cắt là vị trí ký tự thứ 5. Đoạn ký tự cần chèn thêm vào sẽ được đặt vào giữa, sau đó nối lại toàn bộ các phần để ra chuỗi ký tự mới.

KỸ THUẬT CHÈN VÀ NỐI CHUỖI

Phần bên trái của ký tự gốc được lấy bởi hàm LEFT như sau:

=LEFT(A4,SEARCH(“.”,A4))

Ý nghĩa: lấy phần bên trái của A4, theo số ký tự cần lấy là đến ký tự dấu chấm trong đoạn text ở ô A4

Phần còn lại của đoạn ký tự gốc được lấy bởi hàm RIGHT như sau:

=RIGHT(A4,LEN(A4)-SEARCH(“.”,A4))

Ý nghĩa: Lấy phần bên phải của A4, theo số ký tự cần lấy là Tổng toàn bộ số ký tự trừ đi phần ký tự bên trái đã lấy ở trên.

Tổng hợp toàn bộ các nội dung trên ta có công thức sau:

Xoá Tất Tần Tật Các Ký Tự Khoảng Trắng Đặc Biệt Trong Excel Không Cần Dùng Hàm

?Trong bài viết này, Học Excel Online sẽ hướng dẫn cách xoá mọi khoảng trắng đặc biệt ở trong Excel một cách nhanh chóng mà KHÔNG cần dùng hàm Excel nào. Nghe có vẻ hấp dẫn phải không nào

Thế nào là ký tự khoảng trắng đặc biệt?

Khoảng trắng ở đây là những ký tự, nhưng CHAR trong Excel mà ta không thể nhận biết được sự xuất hiện của nó ở các Cell trong trang tính. Ví dụ như dấu cách, dấu xuống dòng dòng trong 1 ô (Alt + Enter),….

Trong Excel còn có rất nhiều các ký tự khoảng trắng đặc biệt khác nữa. Ta có thể lấy ra nó bằng hàm CHAR, cụ thể sau đây Học Excel Online đã liệt kê được các CHAR mà nó sẽ trả về các khoảng trắng đặc biệt.

CHAR(2), CHAR(9), CHAR(10), CHAR(13), CHAR(28), CHAR(29), CHAR(30), CHAR(31), CHAR(32), CHAR(129), CHAR(143), CHAR(144), CHAR(157), CHAR(160)

Xoá khoảng trắng và các ký tự đặc biệt trong Excel

Tuy nhiên, việc vận dụng để đạt được mục đích thì khá nâng cao đối với những người chưa tốt kỹ năng Excel. Hơn nữa, ta sẽ không biết được ký tự khoảng trắng đang gặp nó thuộc CHAR nào nên việc xử lý lại càng trở nên khó khăn hơn.

Cụ thể, mình có ví dụ sau đây. Bạn có thể thấy giá trị trong ô C3 là 18 đó, nhìn nó là số 18 đấy. Tuy nhiên, khi kiểm tra bằng hàm ISNUMBER kết quả trả về FALSE, hay thực hiện cộng nó với 100 thì báo lỗi #VALUE!.

Mình cũng đã thử sử dụng hàm SUBSTITUTE để thay thế các CHAR với hy vọng đưa nó về được dạng số thì mãi tới CHAR(160) thì mới ra, và mất kha khá thời gian cho việc đó.

Vậy giải pháp là gì?

Xoá tất tần tật các ký tự khoảng trắng đặc biệt trong Excel với Power Query

Với Power Query, ta sẽ xử lý gọn gẽ vấn đề trên một cách nhanh chóng và hết sức dễ dàng. Ta thực hiện như sau:

Chọn dữ liệu, tạo nó nó 1 Table nếu muốn thì đặt tên Table đó còn không thì cũng không sao. Sau đó vào Power Query, đưa bảng dữ liệu đó vào Power Query từ mục From Table/Range. Cửa sổ Power Query hiện ra và nó trông giống như này đây.

TRIM trong Power Query lợi hại hơn TRIM trong Excel phải không nào

Tiếp theo, bạn thực hiện đổi định dạng cho 2 cột Dự kiến và Thực tế về định dạng số

Bạn có thể thấy, tất cả đã về Number một cách ngon lành rồi phải không nào mà không cần phải ngồi suy nghĩ về các hàm Excel.

Đó là một trong các bước đơn giản cần biết để bạn có thể xử lý khi gặp những trường hợp dữ liệu với kiểu định dạng không đúng. Với sự phát triển vượt bậc của công nghệ như hiện nay, vấn đề xử lý, đưa ra được những dữ liệu chuẩn để phục vụ cho việc làm các báo cáo phân tích một cách có độ tin cậy cao nhất là rất quan trọng. Power Query là một công cụ rất mạnh giúp bạn xử lý, biến đổi được những dữ liệu phức tạp về đúng định dạng, đúng chuẩn. Việc nắm được Power Query trong Excel là cầu nối giúp bạn tiếp cận tới 1 công cụ rất mạnh khác của Microsoft đó là Power BI – Power Business Intelligence.

Cách Đổi Số Tiền Thành Chữ Trong Excel, Không Cần Add

Tính tiện dụng của việc sử dụng macro của bên thứ 3 để đổi số thành chữ trong Excel là không thể bàn cãi. Nhưng liệu nó có thể đảm bảo an toàn cho những dữ liệu bạn lưu trữ trong Excel hay không thì lại không thể dám chắc.

Trước đây, Quản trị mạng đã giới thiệu với bạn đọc cách chuyển số sang chữ trong Excel sử dụng công cụ VnTools. Ưu điểm của công cụ này là có thể cài vào Excel và chuyển số thành chữ nhanh chóng, thuận tiện khi cần viết số tiền bằng chữ trong Excel. Tuy nhiên, add-in này chỉ hỗ trợ bản Excel 32bit và không thể cài được trên bản 64bit.

Có một công cụ khác là Accounting Helper, hỗ trợ cả bản Excel 32 và 64bit, nhưng khi quét với Virus Total lại báo có Trojan. Thực ra việc macro bị báo có virus thì cũng không có gì quá to tát, nếu dữ liệu của bạn không quan trọng, thì vẫn có thể sử dụng add-in này để chuyển đổi số thành chữ trong Excel.

Nếu là dữ liệu nhạy cảm, quan trọng và bạn cần phải cẩn thận đối với các add-in của bên thứ ba thì hãy sử dụng cách sau của Quản trị mạng. Sử dụng công thức được viết trong một file Excel mẫu. Có thể chuyển số thành chữ trong Excel với bất cứ phiên bản nào từ 2003 đến 2023, 32-bit hay 64-bit, thậm chí cả trong phần mềm Excel miễn phí như WPS Office.

Cách đổi số thành chữ trong Excel an toàn

Mở file, cắt từ đoạn A8:N13, dán vào một sheet khác trên file Excel cần chuyển số thành chữ. Trong ví dụ này là sheet Quantrimang.

Cắt từ ô A8 đến N13 sang sheet mới Quantrimang

Sau đó, trong ô A1, sheet Quantrimang, bạn nhập vào địa chỉ ô có số cần đọc. Bằng cách gõ =, rồi nhấp chuột đến ô có số �� Sheet1, trong ví dụ này là B1, lúc này ô A1 sẽ thành =Sheet1!B1.

Tiếp theo, trong ô đọc số bằng chữ (B2) ở Sheet1, bạn gõ =, nhấp chuột đến ô đọc thành chữ trong sheet Quantrimang, ở đây là B6, lúc này ô B2 sẽ thành “=Quantrimang!B6”.

Ô B3 (đọc thành tiền) ở Sheet1, gõ =, trỏ chuột đến ô B6 của sheet Quantrimang, thêm &” đồng./.”, ô B3 này sẽ thành =Quantrimang!B6&” đồng./.”.

Sau khi thực hiện hết các thao tác trên, bạn chỉ cần gõ số vào ô B1 ở Sheet1, những thao tác còn lại sẽ được thực hiện tự động.

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Xóa Các Số Và Những Ký Tự Không Cần Thiết Khác Trong Excel trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!