Xu Hướng 6/2023 # Cách Viết Dấu Lớn Hơn Hoặc Bằng Trong Excel, Word Nhanh Nhất # Top 8 View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Cách Viết Dấu Lớn Hơn Hoặc Bằng Trong Excel, Word Nhanh Nhất # Top 8 View

Bạn đang xem bài viết Cách Viết Dấu Lớn Hơn Hoặc Bằng Trong Excel, Word Nhanh Nhất được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Chắc hẳn nhiều lúc khi làm việc với phần mềm bảng tính Microsoft Excel hay phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word bạn cảm thấy thắc mắc rằng người ta đưa vào trong phần mềm những ký hiệu toán học đặc trưng như dấu lớn hơn hoặc bằng (≥), nhỏ hơn hoặc bằng (≤), dấu khác (≠) hay nhiều kiểu dấu khác mà không có trên bàn phím như thế nào chưa? Bạn đã tìm thử các mục ở trên thanh menu nhưng cũng không tìm thấy các dấu hay ký hiệu đó đâu. Nếu bạn mới tập soạn thảo toán học hoặc ít khi sử dụng các ký tự này thì việc lớn hơn hoặc bằng (≥), hay nhỏ hơn hoặc bằng (≤) sẽ rất khó khăn vì bạn không biết phải làm điều đó như thế nào.

1. Hướng dẫn cách viết dấu lớn hơn hoặc bằng trong Excel

Trong hộp thoại Symbol hiện ra các bạn hãy lựa chọn mục Font là Symbol

Khi bạn chọn mục Font là Symbol thì sẽ thấy xuất hiện ra rất nhiều ký hiệu biểu tượng khác nhau. Bạn hãy sử dụng 2 nút di chuyển lên xuống như ở hình dưới để lựa chọn tới khi thấy xuất hiện biểu tượng cần thêm, ,ở đây là dấu lớn hơn hoặc bằng (≥) hoặc các dấu khác như nhỏ hơn hoặc bằng (≤) hay dấu khác (≠)…bạn hãy lựa chọn vào dấu đó rồi nhấn chuột chọn Insert thì ngay lập tức ký hiệu đó sẽ được chèn vào trong ô bảng tính mà bạn lựa chọn.

2. Hướng dẫn cách viết dấu lớn hơn hoặc bằng trong Word

Cũng giống như khi làm việc trong phần mềm Microsoft Excel, việc soạn thảo văn bản trong phần mềm Microsoft Word cũng đòi hỏi người dùng phải chèn thêm các ký tự đặc biệt khi soạn thảo các bài Toán học , Hóa học,… Để làm việc này bạn có thể sử dụng công cụ được tích hợp sẵn trên Microsoft Word như Equation hay Symbol để viết các ký hiệu Toán học đặc biệt. Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng tới các phần mềm bổ sung của bên thứ 3 như Mathtype. Khi sử dụng thì bạn có thể chèn đầy đủ các ký hiệu toán học vào bài viết như dấu lớn hơn hoặc bằng (≥) hoặc các dấu khác như nhỏ hơn hoặc bằng (≤) hay dấu khác (≠).

Trong hộp thoại Symbol bạn hãy lựa chọn mục Font là Symbol thì lúc này sẽ xuất hiện ra rất nhiều ký hiệu biểu tượng khác nhau. Bạn hãy sử dụng 2 nút di chuyển lên xuống để lựa chọn tới khi thấy xuất hiện biểu tượng cần thêm như dấu lớn hơn hoặc bằng (≥) hoặc các dấu khác như nhỏ hơn hoặc bằng (≤) hay dấu khác (≠)…bạn hãy lựa chọn vào dấu đó rồi nhấn chuột chọn Insert thì ngay lập tức ký hiệu đó sẽ được chèn vào trong Microsoft Word tại vị trí con trỏ. Như vậy là bạn đã hoàn xong việc chèn dấu lớn hơn hoặc bằng (≥) vào trong phần mềm soạn thảo Microsoft Word rồi.

Cách Tìm Giá Trị Gần Đúng Lớn Hơn Hoặc Nhỏ Hơn Trong Excel

Phân tích yêu cầu: từng giá trị của cột 1 (bảng 1) sẽ tìm giá trị gần đúng lớn hơn nhỏ nhất từ cột 2 và sau đó tham chiếu trả về giá trị của cột 3. Vậy để thực hiện, sẽ có 2 vấn đề cần giải quyết như sau:

Tìm giá trị gần đúng lớn hơn nhỏ nhất từ giá trị cột 1 trong cột 2

Từ giá trị có được từ cột 2, tìm ra giá trị tương ứng ở cột 3.

Tìm giá trị gần đúng lớn hơn ( hoặc nhỏ hơn)

Khi tìm giá trị lớn hơn hay nhỏ hơn trong Excel thì sử dụng hàm điều kiện IF để so sánh. Và tìm trong một Range, kết quả trả về có thể là nhiều hơn 1 giá trị. Vì vậy, từ hàm IF này bạn sẽ có là một mảng các giá trị.

Từ mảng trả về, có tiếp 2 trường hợp như sau:

Ngược lại, khi sử dụng so sánh <= giá trị so sánh thì sử dụng hàm MAX để lấy được giá trị gần đúng nhỏ hơn lớn nhất.

Kết hợp phân tích ở trên, mình xây dựng được 1 hàm như sau:

Kết quả hàm IF sẽ là một mảng gồm các giá trị lớn hơn hoặc bằng giá trị trong F12.

Hàm MIN sẽ lấy giá trị nhỏ nhất trong mảng trả về từ hàm IF. Tức là giá trị gần đúng lớn hơn nhỏ nhất.

Lưu ý Vì trong hàm có sử dụng kết quả trả về dạng mảng nên sau mỗi lần chỉnh sửa, bạn cần nhấn tổ phím Shift +Ctrl + Enter . Và cách nhận biết là hàm nằm trong dấu {…}.

Từ giá trị có được từ cột 2, tìm ra giá trị tương ứng ở cột 3

Khi đã có được giá trị gần đúng, bạn có thể sử dụng hàm VLOOKUP để dò tìm giá trị cột 3 theo cột 2.

Lưu ý Bạn thấy, mình đã di chuyển cột 3 ra sau cột 2 là vì VLOOKUP không dò tìm giá trị ngược. Cột kết quả trả về phải nằm sau cột giá trị dò tìm.

Cách Viết Dấu Suy Ra, Tương Đương Trong Word Nhanh Nhất

Việc soạn thảo văn bản trong word có rất nhiều các thủ thuật khác nhau mà các bạn cần phải nhớ và phải suy nghĩ 1 cách linh hoạt vì chúng được sắp xếp 1 cách có hệ thống. Tất cả các phần ký tự đặc biệt đều thường có trong phần Insert Symbol hoặc một số trường hợp đặc biệt thì bạn sẽ phải chèn trong phàn Equation toán học. Trong đó dấu suy ra và tương đương là 1 trong những dấu được sử dụng nhiều khi các ba soạn thảo các bài toán học đặc biệt là khi soạn thảo phần giải bài tập.

Khi soạn thảo các công thức toán hoặc các bài toán thì các bạn có thể sử dụng công cụ có sẵn là Equation, một số phiên bản thấp hơn rút gọn không có phần này thì các bạn cũng có thể dễ dàng cài bổ sung thêm. Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng các phần mềm bổ sung bên ngoài ví dụ như Mathtype. Các ký hiệu toán học sẽ có đầy đủ kể cả dấu suy ra và dấu tương đương, lớn hơn hoặc bằng nhỏ hơn hoặc bằng, cộng trù nhân chia…..

Tuy nhiên nếu bạn mới soạn thảo toán học hoặc bạn ít khi dùng các ký tự này thì việc chèn 2 ký tự suy ra hay ký tự tương đương sẽ rất khó khăn vì không biết làm như thế nào.

Cách 1: Copy trực tiếp từ chúng tôi dán vào file word của bạn Dấu suy ra ⟹ ⇒ Một số dấu suy ra khác: ➙ ➛ ➜ ➝ ➞ ➟ ➠➡ ➢ ➤ → ➨ ➩ ➪ ➔ ⇛ ⇨ Dấu tương đương: ⇔ ⟺

Đây là cách sử dụng khi bạn lâu lâu mới dùng ký hiệu này hoặc tìm mãi mà không thấy phần chèn ký tự đặc biệt suy ra và tương đương ở đâu thì có thể copy dán tạm vào. Tuy nhiên để nhớ lâu và dài thì các bạn cần phải sử dụng cách 2 thuần túy của word hơn ví dụ các bạn khi làm bài thì thì không thể online lên chúng tôi mà để copy các ký tự này được.

Cách 2: Sử dụng tính năng chèn ký tự đặc biệt Symbol

Thực ra đây mới là cách các bạn nên nhớ để chèn không chỉ là ký tự suy ra và tương đương mà hầu hết tất cả các ký tự khác nữa. Đó là tính năng Insert.

Trong phần Font thì chúng ta sẽ chọn mặc định là Symbol, trong phần này các bạn kéo xuống gần dưới cùng sẽ thấy rất nhiều ký tự khác nhau trong đó. Tương đương, suy ra ngược lại, suy ra. Đây là những ký hiệu toán học phổ biến trong word. Ngoài ra thì phần này cũng có rất nhiều dấu khác các bạn có thể tham khảo sơ để khi trong công việc cần ký tự nào thì bạn có thể dễ dàng chèn được nhanh chóng.

Ngoài ra nếu muốn chèn các biểu tượng suy ra khác với nhiều hình dáng khác nhau hơn thì bạn có thể tham khảo trong phần Font Wingdings

Và trong phần Wingdings 3, sẽ có rất nhiều loại ký hiệu mũi tên suy ra và tương đương.

Cách 3: Sử dụng tính năng trong Equation hoặc Mathtype

Cách 4: Sử dụng tính năng tạo dấu suy ra tự động trong word

Tự Động Viết Hoa Sau Dấu Chấm Trong Word, Hoặc Viết Hoa Đầu Câu

Nếu như bạn là một nhân viên văn phòng thì việc đánh máy trên MS Word là chuyện phải làm thường ngày như cơm bữa đúng không. Việc bật/ tắt CapsLook để viết hoa thường xuyên sẽ khiến bạn tốn thêm chút ít thời gian trong quá trình nhập văn bản và đôi khi còn bỏ sót vài ký tự quên không viết hoa nữa cơ, điều này có thể khiến sếp không hài lòng về tính cẩn thận của bạn.

Phải làm thế nào để khắc phục được các lỗi cơ bản như vậy, những lỗi mà là bất kỳ ai cũng có thể mắc phải. Ok, trong bài hướng dẫn ngày hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn một mẹo nhỏ trên MS Word 2007 trở lên, đó là cách chuyển đổi chữ thường sang chữ in hoa và ngược lại theo câu, chữ hoặc tự động viết hoa sau dấu chấm trong Word một cách đơn giản và hiệu quả nhất.

I. Chuyển đổi chữ thường sang chữ in hoa và ngược lại theo câu, chữ hoặc sau dấu chấm một cách tự động

+ Bước 1: Bạn mở file Word mà bạn cần xử lý lên.

Tại đây bạn sẽ có 5 lựa chọn, đó là:

1/ Sentence case: Viết hoa tất cả các chữ đầu câu

2/ lowercase: Viết chữ thường tất cả các chữ trên văn bản.

3/ UPPERCASE: Viết hoa tất cả các chữ có trên văn bản.

4/ Capitalize Each Word: Viết hoa các ký tự trước mỗi chữ, và sau dấu chấm.

5/ tGOOGLE cASE: Viết hoa toàn bộ văn bản trừ ký tự đầu tiên của mỗi chữ.

II. Thiết lập mặc định viết sau dấu chấm và đầu câu trong Word

Nói chung là mặc định thì trong Word đã tự động kích hoạt sẵn hết các tính năng này rồi. Tuy nhiên vì một lý do nào đó mà nó bị bắt đi thì bạn có thể thiết lập lại như sau:

+ Trường hợp bạn dùng Word 201o, 2013, 2016, 2019…. trở đi thì bạn hãy làm tương tự như hình bên dưới:

Bạn nhấn vào File.

Sau đó chọn Options để vào phần thiết lập.

Sau đó bạn tích chọn vào ô Capitalize first letter of sentences như hình bên dưới. Ở đây mình sẽ tích chọn tất cả và nhấn OK là xong.

(Góc review) Hosting Godaddy $1/tháng tặng kèm domain (server châu Á) Lời kết

Ok, vậy là xong rồi, rất đơn giản để bạn có thể hạn chế đến mức thấp nhất các lỗi chính tả ngớ ngẩn và các lỗi trong việc trình bày văn bản mà bạn vẫn hay mắc phải.

Với cách sử dụng công cụ (Aa) trong Word bạn sẽ tiết kiệm được khá nhiều thời gian trong việc chỉnh sửa, rà soát văn bản, nhất là với những file Word dài. Bạn sẽ không còn phải bắt gặp những cái nhìn và nét mặt cau có của sếp khi đọc văn bản nữa ?

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Viết Dấu Lớn Hơn Hoặc Bằng Trong Excel, Word Nhanh Nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!