Bạn đang xem bài viết Cách Tính Hàm Căn Bậc N Trong Excel Cho Dân Văn Phòng được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Công Nghệ
Trong toán học, nếu như bạn muốn tính căn bậc n cho 1 số nào đó. Bạn chỉ cần sử dụng một số phép tính toán thủ công đơn giản là xong. Vậy, khi bạn muốn tính căn bậc n trong excel thì phải làm như thế nào? Thì bạn sẽ phải sử dụng đến hàm căn bậc n trong excel có sẵn.
Đây cũng chính là thắc mắc mà dân văn phòng thường xuyên làm việc với Excel đặt ra. Vì thế, bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách tính căn bậc 2 bằng hàm trong Excel. Nhưng trước tiên tìm hiểu về cách tính này. digitalfuture muốn bạn tìm hiểu về cách tính hàm căn bậc 2 trong Excel.
Hàm tính căn bậc 2 trong ExcelTrong Excel có một hàm chuyên dùng để tính căn bậc 2 của 1 số đơn giản nào đó. Đó chính là hàm SQRT – Đây là hàm được sử dụng trong nhiều bài toán đơn giản. Chẳng hạn như bài toán về phép chia, tính tổng Sum…
Đặc biệt là bài toán tính căn bậc 2 trong Excel. Bởi vậy, khi bạn hiểu rõ được ý nghĩa của các hàm trong Excel. Việc tính toán sẽ trở lên đơn giản và nhẹ nhàng hơn rất nhiều.
Trong excel có rất nhiều hàm phục vụ công việc trong đó hàm random trong excel được dân kế toán và văn phòng sử dụng rất nhiều. Đây là các hàm tạo số ngẫu nhiên như tỷ lệ rủi ro, số liệu bảng mẫu,…mang lại hiệu quả cao trong công việc.
Cú pháp đơn giản để tính căn bậc 2 của một số bất kỳ được viết như sau: = SQRT(số). Chẳng hạn như:
Ví dụ như khi bạn muốn tính căn bậc 2 của số 25.
Bạn sẽ nhập vào công thức ở ô C2 = SQRT(A2).
Sau đó, bạn sẽ nhận được kết quả là 5.
Nếu trong trường hợp bạn muốn tính căn bậc 2 của một số âm nào đó. Nếu bạn áp dụng cách tính trên thì kết quả trả về sẽ bị lỗi. Lúc này, bạn cần phải sử dụng tính năng ABS để tính toán. Như vậy, khi bạn hiểu về cách tính căn bậc 2 trong Excel. Bạn sẽ dễ dàng hình dung về căn bậc n và hàm căn bậc n trong excel là gì?
Hàm căn bậc n trong ExcelChúng ta đều biết rằng, căn còn được viết theo kiểu lũy thừa của số căn đó. Đó là: Căn bậc n của = lũy thừa 1/n. Tuy nhiên, khi bạn muốn tính được căn bậc n trong excel theo cách này. Bạn cần phải tính được lũy thừa bằng hàm Power.
Hàm Power tính lũy thừa ra sao?Power hay còn được gọi là hàm mũ trong Excel. Hàm này được dùng để tính lũy thừa của bất cứ số nào mà bạn muốn. Cách tích lũy thừa 1 số bằng hàm Power được thực hiện với cú pháp sau:
Cú pháp = Power(Number,power).
Trong đó: Number: Cơ số và Power là số mũ.
Ví dụ: Khi bạn muốn tính 2^3 trong bảng tính Excel. Bạn hãy gõ vào bảng cú pháp: =Power(A2,B3) như hình dưới
Download Giáo trình tự học Hàm Excel 2010 pdf+word miễn phí
Lúc này, bạn sẽ nhận về được kết quả như hình dưới.
Tuy nhiên, người dùng có thể sử dụng phím trên bàn phím để thao tác nhanh hơn. Đó là: Bạn dùng ký tự “^” để tính số mũ. Chẳng hạn:
Khi bạn muốn tính 2^3 trong bảng tính Excel. Bạn hãy gõ vào bảng cú pháp: =A2^B3 như hình dưới
Lúc này khi bạn đã tính được lũy thừa của một số nào đó. Thì việc bạn sử dụng hàm căn bậc n trong excel cũng bằng Power như sau
Hàm Power tính căn bậc n trong Excel rao sao?Từ công thức toán trên, bạn hoàn toàn có thể tính được căn của 1 số bất kỳ. Đó là:
Tính căn bậc 2 = Power (number,(½)) hoặc Number^(½).
Tính căn bậc 3 = Power (number,(1/3)) hoặc Number^(1/3).
Tính căn bậc 4 = Power (number,(1/4)) hoặc Number^(1/4).
………….
Tính căn bậc n = Power (number,(1/n)) hoặc Number^(1/n).
Tổng Hợp Các Hàm Trong Excel Thường Dùng Cho Dân Văn Phòng
Với dân văn phòng, thành thạo các hàm trong excel là một lợi thế lớn trong công việc. Excel trang bị cho người dùng những bộ công cụ có nhiều chức năng xử lý thông tin chính xác và nhanh chóng.
Excel là công cụ bảng tính điện tử nằm trong bộ công cụ Microsoft Office và là công cụ được sử dụng phổ biến hiện nay. Với những bộ công cụ hữu ích cùng với nhiều chức năng xử lý bảng tính nhanh chóng và chính xác. Excel trang bị cho người dùng các hàm trong excel như hàm IF, SUM, COUNT, MAX, MIN, … hỗ trợ giải quyết những thao tác tính toán cơ bản và thống kê trong lĩnh vực kế toán hoặc hành chính nhân sự. Đối với nhân viên văn phòng excel là công cụ hỗ trợ đắc lực trong giải quyết công việc.
I. HÀM ĐẾM VÀ TÍNH TỔNG 1. Hàm đếm COUNTCOUNT là hàm đếm cơ bản trong các hàm trong excel được sử dụng thường xuyên và phổ biến. Hàm đếm COUNT được sử dụng khi bạn có một trang tính với những cơ sở dữ liệu lớn và bạn cần thống kê được trong trang tính đó có chưa bao nhiêu đối tượng bạn muốn đếm. Thay vì bạn phải ngồi đếm số lượng ô trong bảng tính bằng cách thủ công, bạn có thể sử dụng hàm COUNT với cú pháp =COUNT(value1:value2) Bạn cần đếm số lượng ô từ ô D5 đến ô D14, bạn có thể sử dụng hàm COUNT, nhập trên bảng tính =COUNT(D5:D14)
Hàm đếm COUNTIF với điều kiện vùng chọn cụ thể. Hàm COUNTIF là hàm excel trong các hàm trong excel cũng có chức năng đếm nhưng có kèm theo điều kiện cụ thể. Bạn có thể đếm được số lượng ô có chứa điều kiện trong vùng chọn. Cú pháp sử dụng hàm COUNTIF như sau: =COUNTIF(Vùng đếm,điều kiện)
Vùng đếm: vùng đếm có nghĩa là các ô có chứa dữ liệu liên tiếp. Vùng đếm có thể chứa các đối tượng là các số, mảng phạm vi có chứa số. Trong vùng đếm, các ô có giá trị trống (những ô không có dữ liệu) hoặc những ô có giá trị được biểu thị bằng chữ được bỏ qua.
Điều kiện: Đây là điều kiện để đếm dữ liệu. Điều kiện có thể là số hoặc biểu thức, hoặc những điều kiện tham chiếu, những chuỗi văn bản để xác định bạn sẽ đếm ô nào. Nếu điều kiện là chuỗi văn bản, bạn phải đặt điều kiện trong ngoặc kép, ví dụ như “điều kiện”
Vùng đếm và điều kiện là 2 giá trị bắt buộc trong hàm COUNTIFLưu ý khi sử dụng hàm COUNTIF:
Hàm COUNTIF sẽ cho kết quả sai khi bạn dùng nó để khớp chuỗi dài quá 255 ký tự. Nếu như chuỗi dài quá 255 ký tự, bạn nên chuyển sang dùng hàm CONCATENATE hoặc có thể sử dụng ghép nối “&”. Cú pháp ghép nối: =COUNTIF(A1:A9,”chuỗi dài”&”chuỗi dài 2″)
Đảm bảo điều kiện được ghi trong dấu ngoặc để xuất được kết quả chính xác nhất.
Với công thức hàm COUNTIF sử dụng tham chiếu đến 1 ô hay 1 vùng chọn trong bảng tính đóng sẽ cho kết quả #VALUE. Khắc phục lỗi bằng cách bạn hãy mở bảng tham chiếu lên.
Điều kiện sử dụng trong hàm không phân biệt chữ thường và chữ hoa
Hàm có thể xuất ra giá trị không chính xác khi các giá trị văn bản có chứa khoảng trắng ở cuối và đầu hoặc các trích dẫn của bạn chưa thống nhất.
3. Hàm đếm COUNTIFS với nhiều điều kiện 4. Hàm tính tổng SUMLỗi #VALUE!: Lỗi #VALUE! xảy ra khi có bất kỳ số liệu nào được cung cấp trực tiếp vào hàm SUM khó, hoặc không thể diễn giải ra được bằng những giá trị số.
Cách khắc phục lỗi: Cách đơn giản nhất để bạn có thể khắc phục lỗi #VALUE! là xây dựng công thức bỏ qua vùng chọn có chứa lỗi rồi tính trung bình các giá trị không chứa lỗi còn lại. Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng hàm SUMIF để khắc phục lỗi trên.
5. Hàm tính tổng có điều kiện SUMIFHàm tính tổng SUMIF được dùng để tính tổng có kèm theo điều kiện. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng hàm SUMIF để khắc phục các lỗi của hàm excel cơ bản như #VALUE!, #N/A, #p/0!, #NULL và một số lỗi cơ bản khác trong hàm SUM.
Hàm SUMIF là công thức mảng, bạn phải nhập công thức bằng cách nhấn tổ hợp phím CTRL+SHIFT+ENTER, khi đó, excel có chức năng tự bọc lại công thức trong dấu ngoặc {} Cú pháp hàm SUMIF: =SUMIF(vùng chọn,”điều kiện”)
6. Hàm tính tổng với nhiều điều kiện SUMIFSHàm tính tổng SUMIFS là hàm tính tổng với nhiều điều kiện khác nhau trong vùng chọn. Khi bạn muốn xuất ra kết quả với từ 2 điều kiện trở lên. Cú pháp hàm SUMIFS: =SUMIFS(vùng chọn 1,”điều kiện 1″, vùng chọn 2,”điều kiện 2″,…)
7. Hàm AVERAGE tính giá trị trung bìnhCú pháp sử dụng hàm tính giá trị trung bình AVERAGE: =AVERAGE(Number1,[number2],[number3,…) Trong đó:
Number 1: đây là giá trị bắt buộc trong hàm
Number 2, number 3, … là giá trị tùy chọn
Đối số tối đa trong hàm AVERAGE là 255.
Các giá trị có thể là số, phạm vi, tên hoặc tham chiếu các ô chứa số.
Những ô có giá trị là các văn bản hay trống giá trị thì sẽ được bỏ qua.
8. Hàm đếm ô trống COUNTBLANKHàm COUNTBLANK là một trong các hàm trong excel được sử dụng để đếm số lượng các ô trống giá trị. Cú pháp hàm COUNTBLANK: =COUNTBLANK(vùng phạm vi cần đếm)
: Hàm chỉ đếm những ô trống giá trị, những ô có giá trị bằng 0 sẽ không được đếm.
9. Hàm đếm ô không trống COUNTACác hàm trong excel thì hàm COUNTA là hàm được sử dụng để đếm số ô có dữ liệu (những ô không trống). Dữ liệu trong ô có thể là số, chữ, hay các biểu tượng. Bất kỳ dữ liệu nào xuất hiện trong ô cũng đều được đếm. Cú pháp hàm COUNTA: =COUNTA(vùng chọn cần đếm)
Bạn cần đếm tổng số đầu điểm của cả 3 môn trong bảng điểm. Bạn sử dụng công thức hàm: =COUNTA(K8:M23)
10. Hàm tính tổng giá tiền sản phẩm SUMPRODUCTMột trong số các hàm tính tổng cơ bản của các hàm trong excel là hàm tính tổng giá tiền sản phẩm SUMPRODUCT. Để tính được tổng số tiền khi bạn có đơn giá và tổng số sản phẩm bạn có thể dễ dàng sử dụng hàm SUMPRODUCT.
Cú pháp của hàm SUMPRODUCT như sau: =SUMPRODUCT(vùng chọn 1,[vùng chọn 2],[vùng chọn 3],…) Trong đó:
Vùng chọn 1: đây là phần bắt buộc, là vùng chọn đầu tiên mà bạn muốn nhân các số liệu để tính tổng.
Vùng chọn 2, vùng chọn 3: là số vùng chọn có thể có hoặc không, trong phạm vi cho phép dưới 255.
Các dữ liệu trong các vùng phải có cùng một kích thước. Trong trường hợp các mảng không phải dạng số thì hàm SUMPRODUCT trong các hàm excel sẽ mặc định có giá trị bằng 0.
: Bạn cần xuất ra số tiền cho những mẫu trang sức đã có đơn giá và số lượng. Bạn sử dụng hàm SUMPRODUCT. =SUMPRODUCT(D3,E3). Để tính số tiền những mặt hàng tiếp theo, bạn chỉ cần đặt con trỏ chuột góc dưới bên phải ô kết quả vừa tính, kéo thả chuột xuống các ô còn lại để copy công thức và xuất ra kết quả.
11. Hàm MIN, MAXHàm MIN: Đây là hàm để bạn xuất ra những giá trị nhỏ nhất trong vùng chọn. Thay vì phải ngồi dò từng con số bạn có thể sử dụng hàm MIN với cú pháp =MIN(vùng chọn) để xuất ra được kết quả nhanh nhất.
Hàm MAX: Ngược lại với hàm MIN, hàm MAX xuất ra kết quả là con số có giá trị lớn nhất trong vùng chọn. Cú pháp tương tự hàm MIN, Hàm MAX có cú pháp: =MAX(vùng chọn)
II. HÀM LOGIC 1. Hàm IFMột trong các hàm để kiểm tra điều kiện đúng của các hàm trong excel là hàm IF. Cú pháp hàm IF như sau: =IF(điều kiện,”giá trị đúng”,”giá trị sai”)
: Chúng ta muốn kiểm tra xem ô H có thỏa mãn điều kiện lớn hơn 7 hay không, thỏa mãn điều kiện trả về giá trị Correct, không thỏa mãn điều kiện trả về giá trị Incorrect
2. Hàm ANDHàm AND cho phép bạn kiểm tra điều kiện, cho ra kết quả đúng nếu điều kiện được thỏa mãn. Hàm xuất ra giá trị sai khi có bất kỳ điều kiện nào đó sai.
Cú pháp hàm: =IF(AND(điều kiện),”giá trị đúng”,”giá trị sai”)
Trở lại ví dụ đã lấy với hàm IF, bạn có thể kiểm tra đồng thời 2 điều kiện điểm XDD lớn hơn 6 và QLCVĐXH lớn hơn 7, Nếu cả 2 giá trị đúng hàm trả về giá trị Correct, nếu giá trị sai hàm trả về Incorrect.
3. Hàm OR 4. Hàm IF lồng nhauHàm IF lồng nhau được sử dụng khi bạn có từ 2 điều kiện trở lên. Hàm IF lồng nhau có thể sử dụng là hàm IFS (trong excel 2023)
Công thức hàm IF lồng nhau: =IF(điều kiện,”Giá trị đúng”,IF(điều kiện,”giá trị đúng”,IF(điều kiện,”Giá trị sai”,”Giá trị sai”)))
Hàm IF lồng nhau – Các hàm trong excel với nhiều điều kiện
Giả sử: Bạn muốn cho ra giá trị các hàm: H3=7 → True; I3=8 → exactly; J3=8 → Good; nếu không đúng trả về kết quả False. Công thức hàm IF lồng nhau như sau: =IF(H3=7,”true”,IF(I3=8,”exactly”,IF(J3=8,”good”,”False”)))
1. Hàm YEAR, MONTH, DAYĐây là một trong các hàm trong excel để cập nhật ngày tháng.Cách để điền ngày tháng năm vào trang tính: Bạn sử dụng dấu “/” hoặc dấu gạch ngang “-” để biểu thị ngày tháng năm.
Với giờ: khi cần biểu thị giờ bạn sử dụng dấu hai chấm “:”
Để xuất ra kết quả là năm, bạn sử dụng hàm YEAR, cú pháp hàm: =YEAR(vùng chứa năm cần lấy), làm tương tự với tháng và ngày.
Ví dụ: Xuất ra kết quả năm 2023 với công thức: =YEAR(D2:D4)
2. Hàm DATEVí dụ: Bạn muốn cộng thêm 5 ngày so với ngày 2/3/2020. Nhập công thức: =D3+5
Với hàm NOW bạn có thể dễ dàng nhập được chính xác thời gian hiện tại của hệ thống vào bảng excel. Đây là hàm đơn giản nhất trong các hàm trong excel. Cú pháp hàm NOW: =NOW() Bạn không cần phải nhập bất kỳ số liệu nào trong dấu () nhưng lại cho kết quả chính xác tuyệt đối.
4. Hàm HOUR, MINUTE, SECONDĐây là hàm xuất ra kết quả là giờ, phút và giây trong ô chứa thời gian. Cú pháp sử dụng hàm xuất ra kết quả là giờ: =HOUR(ô chứa thời gian) Cú pháp tương tự với MINUTE và SECOND
5. Hàm TIMEGiống với hàm DATE bên trên, hàm TIME dùng để thêm số thời gian vào thời gian đã có ban đầu Công thức hàm TIME: =TIME(HOUR(ô chứa thời gian)+số giờ muốn thêm,MINUTE((ô chứa thời gian)+số phút muốn thêm,SECOND((ô chứa thời gian)+số giây muốn thêm)
6. Hàm DATEDIF: xuất ra kết quả là khoảng cách giữa các tháng. bạn sử dụng công thức như sau: =DATEDIF(D2,D3,”m”)
7. Hàm WEEKDAY 8. Hàm TEXT1. Nối chuỗi văn bản
Hàm TEXT được sử dụng để biểu thị các ngày trong tuần ở dạng chữ
Cú pháp hàm: =TEXT(ô chứa mốc thời gian,”dddd”)
Ví dụ: để xác định ngày 5/8/2020 vào ngày nào trong tuần bạn sử dụng công thức: =TEXT(D3,”dddd”)
9. Hàm NETWORKDAYS tính số ngày làm việcHàm NETWORKDAYS dùng khi bạn tính số lượng ngày làm việc. Trong một khung thời gian cụ thể nào đó. Cú pháp hàm: =NETWORKDAYS(ngày bắt đầu, ngày kết thúc)
10. Hàm EOMONTHHàm EOMONTH sử dụng với mục đích lấy ra ngày cuối cùng của tháng mà bạn đang thao tác. Cú pháp hàm: =EOMONTH(ô chứa thời gian,0) Bạn có thể sử dụng hàm EOMONTH để tìm ra xuất ra kết quả là ngày cuối cùng của tháng trước đó hoặc sau đó bằng cách thay vào đối số thứ 2. Ví dụ bạn muốn lấy ngày cuối cùng của 2 tháng sau thì thay vào công thức =EOMONTH(ô chứa thời gian,2), hoặc trước đó 3 tháng =EOMONTH(ô chứa thời gian,-3)
Khi bạn muốn nối các văn bản khác nhau trong bảng tính, các hàm trong excel có thể giúp bạn dễ dàng thao tác nhanh chóng. Hàm excel giúp nối chuỗi văn bản, bạn có thể sử dụng ký tự đặc biệt &, tạo dấu cách bằng cách sử dụng ngoặc kép “khoảng trắng”.
2. Hàm LEFTSử dụng hàm LEFT khi bạn cần xuất ra kết quả là ký tự bên trái của chuỗi.
Cú pháp đơn giản: =LEFT(ô chứa dữ liệu, số ký tự muốn xuất)
3. Hàm RIGHTCú pháp hàm: =RIGHT(ô chứa dữ liệu, số ký tự)
4. Hàm MIDKhá đơn giản nếu như bạn muốn xuất ra kết quả là các ký tự xuất hiện ở các vị trí khác nhau bằng hàm MID. Các hàm trong excel cho phép bạn cho ra kết quả là các ký tự xuất hiện ở đâu trong chuỗi văn bản
Cú pháp: =MID(ô chứa chuỗi ký tự, vị trí ký tự, số lượng ký tự)
: bạn muốn lấy từ vị trí thứ 4, và lấy ra 3 ký tự
5. Hàm LENHàm LEN là hàm excel cơ bản dùng để đo chiều dài chuỗi ký tự hay còn gọi là đếm số ký tự trong chuỗi. Hàm LEN có thể đếm được cả các chữ, số, ký tự đặc biệt trong ô. Cú pháp hàm: =LEN(ô cần đếm)
: số ký tự trong ô D3: =LEN(D3)
Một trong các hàm trong excel giúp chuyển đổi chữ hoa, chữ thường
6. Hàm FINDHàm FIND là một trong số các hàm trong excel dùng để xác định vị trí ký tự. Cú pháp của hàm: =FIND(“chuỗi ký tự cần tìm”,ô chứa ký tự)
Trong các hàm trong excel, hàm SUBSTITUTE là hàm dùng để thay thế một văn bản trong chuỗi bằng văn bản khác. Cú pháp hàm: =SUBSTITUTE(ô có chuỗi ban đầu,”văn bản gốc”,”văn bản thay để”)
8. Hàm cắt khoảng trống TRIMTRIM là hàm excel cơ bản giúp loại bỏ khoảng trống, khắc phục lỗi copy văn bản từ một cơ sở dữ liệu khác. Tuy nhiên, hàm TRIM chỉ có thể xử lý được văn bản lỗi ở duy nhất 1 ô. Bạn có thể sử dụng hàm trong 1 ô rồi copy công thức đến hết danh sách
10. Hàm EXACT để so sánh hai cộtHàm EXACT là các hàm trong excel để so sánh dữ liệu giữa các cốt để đánh giá độ trùng lặp giữa chúng. Công thức hàm: =EXACT(ô chứa dữ liệu cần so sánh)
11. Hàm CONCATENATE kết hợp nội dungCONCATENATE là một trong các hàm excel cơ bản để kết hợp nội dung giữa 2 hay nhiều ô thành một ô duy nhất. Công thức hàm: =CONCATENATE(lần lượt từng ô)
V. HÀM TRA CỨU VÀ THAM CHIẾU 1. Hàm VLOOKUPHàm VLOOKUP là một trong các hàm trong excel có chức năng tìm kiếm. Hàm VLOOKUP là hàm excel cơ bản sẽ tìm ra giá trị mà bạn đưa vào và xuất ra kết quả là giá trị cùng dòng ở cột khác trong bảng
Công thức hàm: =VLOOKUP(LOOKUP_value, TABLE_array, COL_index_num,[range_lookup])
Trong đó, 3 đối số đầu tiên là bắt buộc, đối số thứ 4 có thể có hoặc không.
Hướng dẫn các thao tác xóa trang trong Word nhanh chóng, dễ dàng nhất Những điều cần biết về kỹ năng soạn thảo chuyên nghiệp
2. Hàm MATCHHàm MATCH để xác định vị trí của một giá trị nào đó trong dải nhất định.
Cú pháp hàm: =MATCH(Giá trị bạn tìm kiếm, vùng tìm kiếm,[kiểu khớp])
3. Hàm INDEXHàm INDEX là hàm excel cơ bản trả về một giá trị hoặc có thể tham chiếu tới một giá trị nào đó ở phạm vi bảng. Ở dạng vùng: Cú pháp hàm: =INDEX(vùng,hàng trong vùng,cột trong vùng) Ở dạng tham chiếu: Cú pháp hàm =INDEX(tham chiếu, hàng,[số cột],[số vùng])
4. Hàm CHOOSEHàm CHOOSE là một hàm trong số các hàm trong excel được sử dụng khá phổ biến. Hàm CHOOSE dùng để tìm kiếm 1 giá trị nào đó trong chuỗi các giá trị. Cú pháp hàm: =CHOOSE(Vị trí dữ liệu trả về,giá trị trả về 1, giá trị trả về 2,…)
Nếu như Vị trí dữ liệu trả về không phải số nguyên hàm thì giá trị trả về sẽ lỗi #VALUE!
VI. Kết luậnCách Tính Căn Bậc 2 Với Hàm Sqrt Trong Excel
Các phép tính toán cộng, trừ, nhân, chia trong Excel có thể đã khá quen thuộc với nhiều người, nhất là những người cần tính toán trên Excel hàng ngày. Vậy khi cần tính toán những phép tính phức tập hơn như tính số mũ, tính căn bậc 2 trong Excel thì các bạn sẽ làm thế nào? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ cho các bạn cách tính căn bậc 2 trong Excel với hàm SQRT.
Cách viết căn bậc 2 trong Excel Cách viết số mũ trong ExcelĐể viết được số mũ cho cách thể hiện công thức toán học, ví dụ ở bảng trên là công thức 5 mũ 2, chúng ta sẽ nhập ’52 vào ô (một dấu nháy đơn ở trước con số cần tính, số mũ viết cuối cùng). Sau đó chúng ta sẽ chọn bôi đen số mũ, ở đây là số 2, nhấn chuột phải và chọn mục Format Cells
Sau đó ở bảng tùy chọn mới hiện ra, các bạn chọn thẻ, và bấm chọn ô Superscript như hình.
Sau đó nhấn OK, vậy là chúng ta đã viết được công thức 5 mũ 2 chuẩn dưới dạng toán học.
Nhưng đây chỉ là cách để thể hiện biểu thức toán học. Để có thể tính toán với Excel, chúng ta sẽ viết công thức giống với cột cuối cùng: Nhập số 5, sau đó nhập dấu mũ bằng cách nhấn tổ hợp phím Shift + 6, cuối cùng nhập số mũ là 2. Chúng ta sẽ được biểu thức 5^2 có thể dùng để tính toán. Các bạn chỉ cần thêm dấu bằng ( = ) phía trước biểu thức, Excel sẽ trả ra kết quả.
Cách viết căn bậc 2 trong ExcelCăn bậc 2 là biểu thức tính toán ngược lại của biểu thức tính số mũ. Vì vậy để biểu thị biểu thức căn bậc 2 trong Excel, chúng ta viết như sau: Căn bậc 2 của 5 = 5^(1/2)
Công thức tổng quát của các biểu thức tính căn:
Căn bậc n của A = A^(1/n)
Áp dụng vào ví dụ trên ta có thể thấy biểu thức tính căn bậc 2 của 5 được viết và trả kết quả như sau:
Cách tính căn bậc 2 trong Excel với hàm SQRTSau khi đã biết được cách viết biểu thức của căn bậc 2 trong Excel theo dạng thể hiện công thức và dạng dùng để tính toán, chúng ta sẽ đến với cách tính toán căn bậc 2 trong Excel với hàm SQRT.
Hàm SQRT dùng để tính căn bậc 2 có công thức như sau:
Trong công thức trên, number có thể là một con số cụ thể để tính toán, hoặc có thể là địa chỉ ô chứa giá trị cần tính đó. Lưu ý: number phải là số dương, nếu nhập số âm kết quả trả về sẽ báo lỗi #NUM!
Ví dụ chúng ta có bảng sau với 4 giá trị số cần tính căn bậc 2
Áp dụng công thức hàm SQRT phía trên, chúng ta sẽ điền số vào tham số number, ở đây chúng ta sẽ điền số 5. Kết quả trả về sẽ như sau.
Hoặc chúng ta có thể nhập địa chỉ của ô chứa giá trị cần tính, sau đó có thể kéo hết các ô bên dưới để Excel tham chiếu ô tương ứng và tự động tính toán các giá trị còn lại cho chúng ta. Vậy nên chúng ta sẽ thay giá trị 5 bằng ô địa chỉ của giá trị này là ô A2 vào công thức.
Chúng ta có thể thấy tất cả các giá trị cần tính căn bậc 2 đã được tự động tính một cách rất nhanh chóng. Đối với số -25, vì đây không phải là một số dương nên kết quả trả về báo lỗi #NUM!
Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…
Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:
50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…
Căn Bậc Hai Trong Excel. Công Thức Tính Căn Bậc 2 Trong Excel
Bình phương một số và lấy căn bậc 2 là các phép toán rất phổ biến trong toán học. Nhưng làm thế nào để căn bậc hai trong Excel có thể thực hiện?
Căn bậc hai trong Excel bằng hàm SQRTCách dễ nhất để thực hiện căn bậc 2 trong Excel là sử dụng hàm được thiết kế đặc biệt cho việc này.
SQRT (số)
Trong đó số là số hoặc tham chiếu đến ô chứa số mà bạn muốn tìm căn bậc hai.
Ví dụ: Để lấy căn bậc hai của 225 trong excel, bạn sử dụng công thức: =SQRT(225)
Để tính căn bậc hai của một số trong A2, hãy sử dụng: =SQRT(A2)
Trong trường hợp bạn muốn lấy căn bậc 2 của số âm như thể đó là số dương trong excel. Hãy để tham chiếu trong hàm ABS, trả về giá trị tuyệt đối của một số bỏ qua dấu:
Cách tính căn bậc hai trong Excel bằng phép tínhKhi tính toán bằng tay, bạn viết căn bậc hai bằng cách sử dụng ký hiệu (√). Mặc dù, không thể nhập biểu tượng căn bậc 2 truyền thống đó trong Excel, có một cách để tìm căn bậc 2 mà không cần bất kỳ chức năng nào. Đối với điều này, bạn sử dụng ký tự dấu mũ (^). Nó nằm ở phía trên số 6 trên hầu hết các bàn phím.
Trong Excel, biểu tượng dấu mũ (^) đóng vai trò là toán tử lũy thừa hoặc lũy thừa. Ví dụ: Để bình phương số 5, tức là tăng 5 lên lũy thừa 2, bạn gõ = 5 ^ 2 trong một ô, tương đương với 5 2 .
Để có căn bậc hai trong excel, sử dụng dấu mũ với (1/2) hoặc 0,5 làm số mũ:
Ví dụ, để lấy căn bậc 2 của 25 trong excel, bạn nhập =25^(1/2) hoặc =25^0.5 vào một ô.
Để tìm căn bậc hai của một số trong A2, bạn nhập: = A2^(1/2) hoặc = A2^0.5
Hàm SQRT của Excel và công thức lũy thừa mang lại kết quả giống hệt nhau:
Để bắt đầu, chúng ta gọi căn bậc 2 là gì? Không có gì khác ngoài một số mà khi nhân với chính nó sẽ cho số ban đầu. Ví dụ, căn bậc 2 của 25 là 5 vì 5×5 = 25.
Nhân 25 1/2 với chính nó cũng cho 25: 25 ½ x 25 ½ = 25 (½ + ½) = 25 (1) = 25
Nói cách khác: √ 25 x √ 25 = 25 và 25 ½ x 25 ½ = 25
Vì vậy, 25 ½ tương đương với √ 25 .
Căn bậc 2 với hàm POWERHàm POWER chỉ là một cách khác để thực hiện phép tính trên, tức là nâng một số lên lũy thừa của 1/2.
Công thức của hàm POWER trong Excel như sau:
POWER (số, công suất)
Như bạn có thể dễ dàng đoán, để có được căn bậc hai, bạn cung cấp 1/2 cho đối số sức mạnh. Ví dụ:
=POWER(A2, 1/2)
Như được hiển thị trong ảnh bên dưới, tất cả ba công thức căn bậc hai trong excel đều cho kết quả giống hệt nhau. Cái nào được sử dụng là vấn đề sở thích của bạn.
Công thức số mũ ở trên không bị giới hạn chỉ tìm một căn bậc 2 trong excel. Tương tự nó có thể được sử dụng để lấy bất kỳ căn bậc n nào, chỉ cần nhập giá trị căn mong muốn trong mẫu số của một phân số sau ký tự dấu mũ:
Số ^ (1 / n )
Trong đó số là số bạn muốn tìm căn và n là bậc.
Ví dụ:
Căn bậc ba của 64 sẽ được viết là: = 64 ^ (1/3)Để lấy căn bậc 4 của 16, bạn gõ: = 16 ^ (1/4)Để tìm căn bậc 5 của một số trong ô A2, bạn nhập: = A2 ^ (1/5)
Thay vì phân số, bạn có thể sử dụng số thập phân theo số mũ, tất nhiên nếu dạng thập phân của phân số có số thập phân hợp lý. Chẳng hạn, để tính căn bậc 4 của 16 bạn có thể tính = 16 ^ (1/4) hoặc = 16 ^ (0,25).
Lưu ý rằng các số mũ phân số phải luôn được đặt trong ngoặc đơn để đảm bảo thứ tự các thao tác đúng trong công thức căn bậc hai của bạn – phép chia đầu tiên (dấu gạch chéo (/) là toán tử chia trong Excel).
Có thể đạt được kết quả tương tự bằng cách sử dụng POWERLấy căn bậc 3 của 64: = POWER (64, 1/3)Căn bậc 4 của 16: = POWER (16, 1/4)Căn bậc 5 của một số trong ô A2: = POWER (A2, 1/5)
Trong bảng tính thực tế của bạn, bạn có thể nhập các bậc trong các ô riêng biệt và tham chiếu các ô đó trong công thức của mình. Ví dụ: đây là cách bạn tìm đầu vào gốc trong B2 của số trong A3:
=$A3^(1/B$2)
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Tính Hàm Căn Bậc N Trong Excel Cho Dân Văn Phòng trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!