Bạn đang xem bài viết Cách Tạo Filter Trong 1 Ô Excel Nhanh Chóng, Đơn Giản Và Hiệu Quả Nhất được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Filter là một hàm tính năng có trong phần mềm bảng tính Microsoft Excel của hãng phần mềm Microsoft. Đúng như tên gọi của mình, Filter là 1 hàm tính thường được dùng để lọc dữ liệu trong bảng tính theo 1 hoặc nhiều điều kiện ban đầu, từ đó giúp cho việc sử dụng, thống kê dữ liệu của người dùng trên Microsoft Excel trở nên dễ dàng, đơn giản và tiết kiệm công sức, thời gian hơn rất nhiều. Tuy nhiên để nắm vững cách thao tác và sử dụng hàm tính này thì không phải là công việc đơn giản mà nó sẽ gây ra những khó khăn nhất định đối với những người dùng phổ thông. Chính vì vậy trong nội dung bài viết ngày hôm nay Gunbound M sẽ gửi tới các bạn hướng dẫn cách tạo filter trong 1 ô excel đơn giản, nhanh chóng và dễ dàng thao tác nhất. Xin mời các bạn cùng theo dõi!
1. Hàm tính Filter trong Excel là gì?
Hàm tính Filter trong Excel là một hàm tính có chức năng hỗ trợ người sử dụng lọc dữ liệu có trong bảng tính theo 1 hoặc nhiều điều kiện đưa ra ban đầu. Sau khi tiến hành lọc thì trên màn hình Microsoft Excel sẽ chỉ hiển thị những ô chứa dữ liệu đáp ứng được những yêu cầu và điều kiện đã đưa ra và sẽ ẩn đi những ô tính chứa dữ liệu không đáp ứng với yêu cầu. Có 2 chức năng lọc chính trong Microsoft Excel đó là lọc dữ liệu mặc định (Auto Filter) và lọc dữ liệu nâng cao (Advanced Filter). Nhờ có hàm tính Filter mà người sử dụng có thể tìm kiếm kết quả hay thống kê số liệu một cách đơn giản, dễ dàng và tiết kiệm thời gian, công sức hơn rất nhiều so với cách làm thủ công mà lại cho các kết quả chính xác như yêu cầu.
2. Hướng dẫn cách tạo Auto Filter trong ô tính Microsoft Excel
Và ngay lập tức, phần mềm sẽ tự động lọc ra và ẩn đi những ô tính không thỏa mãn điều kiện đưa ra và sẽ chỉ hiển thị những ô tính có dữ liệu phù hợp với yêu cầu.
3. Hướng dẫn cách tạo Advanced Filter trong ô tính Microsoft Excel
Đầu tiên trước khi tạo bộ lọc Advanced Filter trong bảng tính Microsoft Excel thì các bạn cần lưu ý một số điều kiện sử dụng sau:
– Tiêu đề của bảng tính dữ liệu chỉ được sử dụng một dòng duy nhất.
– Trong bảng tính không được gộp bất kì một ô tính nào (merge).
Giả sử chúng ta muốn lọc số liệu trong bảng tính sau theo tiêu chí năm sinh và giới tính:
Đầu tiên chúng ta cần lựa chọn cột tiêu đề làm điều kiện lọc, sau đó các bạn hãy copy tiêu đề đó và dán vào 1 ô trống bất kỳ để làm ô điều kiện lọc. Ở ví dụ chúng ta sẽ lấy cột Năm sinh làm cột điều kiện lọc, các bạn hãy copy tiêu đề Năm sinh và dán vào ô điều kiện được tô màu vàng.
Tiếp theo các bạn hãy nhập vào điều kiện lọc. Ví dụ chúng ta lấy điều kiện lọc là sinh năm 1992 và giới tính là Nam.
Trong hộp thoại Advanced Filter hiện lên các bạn cần lưu ý tới những mục sau:
Nếu như các bạn muốn chuyển vị trí hiển thị bảng lọc dữ liệu sang một vị trí khác bên ngoài bảng dữ liệu gốc thì trong hộp thoại Advanced Filter các bạn hãy tick chuột chọn Copy to another location tại mục Action, trong đó dòng Copy to là vị trí mà bạn muốn hiển thị kết quả lọc.
Các bạn nhấn OK để nhận được kết quả.
5 Cách Gộp Ô Trong Excel Không Mất Dữ Liệu Đơn Giản, Nhanh Chóng
Bài viết được thực hiện trên nền tảng , phần mềm Excel Microsoft 365. Bạn có thể thực hiện tương tự trên các phiên bản , các phiên bản khác cũ hoặc mới hơn và Excel trên web.
Lưu ý khi gộp ô trong Excel:
1. Chỉ có dữ liệu trong ô đầu tiên bên trái trong phần bạn chọn là được giữ lại sau khi gộp ô và dữ liệu trong những ô còn lại sẽ bị xóa.
2. Nếu ô Merge & Center có màu xám, có khả năng là những ô bạn chọn đang ở dạng Edit (bạn đang chỉnh sửa hoặc ở trạng thái nhập dữ liệu). Hãy nhấn phím Enter và sau đó thử gộp ô lại.
4. Bạn sẽ không thể chọn lựa riêng các ô đã gộp và ô chưa gộp bằng cách sử dụng các công cụ sẵn có của Excel mà phải thao tác bằng tay đơn thuần.
I. Gộp ô trong một cột
1. Hướng dẫn nhanh
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Chọn tất cả các ô (cùng cột) bạn muốn gộp, điều chỉnh độ rộng của cột sao cho nó có thể chứa vừa được thông tin của tất cả các ô.
Chọn tất cả các ô (cùng cột) bạn muốn gộp, điều chỉnh độ rộng của cột sao cho nó có thể chứa vừa được thông tin của tất cả các ô.
Chọn Fill.
Chọn Fill.
Chọn Justify.
II. Dùng chức năng CONCATENATE
1. Công thức để gộp ô bằng chức năng CONCATENATE
Dùng công thức: =CONCATENATE(Xn,”, “,Yn)
hoặc =Xn&”, “&Yn
Với Xn, Yn là mã ô bạn muốn gộp.
Ví dụ: Bạn muốn gộp hai ô A2 và B2, công thức sẽ là =CONCATENATE(A2,”, “,B2)
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Xác định mã số các ô bạn muốn gộp.
Bước 2: Tại một ô mới, dùng công thức:
=Xn&”, “&Yn
Lưu ý: “,” : là kí hiệu bạn muốn ngăn cách dữ liệu của 2 ô khác nhau.
Ví dụ: Để cho ra thông tin dạng Xn: Xy (Sữa :7000) thì bạn sẽ dùng công thức =CONCATENATE(B3,” :”,D3 ).
Nếu làm như trên chúng ta sẽ được kết quả:
III. Gộp ô trong Excel sử dụng chức năng Merge & Center
1. Hướng dẫn nhanh
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Chọn các ô liền kề nhau mà bạn muốn gộp.
3. Các kiểu gộp ô trong Excel bằng Merge & Center
Merge & Center – gộp nhiều ô thành một ô duy nhất và căn lề chính giữa cho thông tin trong ô.
Merge Across – gộp nhiều ô được chọn theo từng dòng riêng biệt.
Merge Cells – gộp nhiều ô thành một ô duy nhất mà không căn lề chính giữa cho thông tin trong ô.
IV. Gộp ô trong Excel cách gộp ô trong excel bằng phím tắt
1. Hướng dẫn nhanh
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Chọn các ô bạn muốn gộp.
Nhấn phím Alt để có thể điều khiển thanh công cụ trên Excel và hãy giữ phím cho đến khi một dãy chữ tắt hiện lên.
Bước 5: Nhấn một trong các phím sau đây:
– C (Merge and Center) để gộp và căn lề chính giữa cho các ô
– A (Merge Across) để gộp các ô theo từng hàng riêng biệt
– M (Merge Cells) để gộp ô mà không căn lề chính giữa
V. Hướng dẫn gộp ô trong Excel trên điện thoại
1. Hướng dẫn nhanh
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Mở ứng dụng Google Sheet trên điện thoại của bạn.
Bước 1: Mở ứng dụng Google Sheet trên điện thoại của bạn.
Bước 2: Chọn các ô bạn muốn gộp.
Bước 2: Chọn các ô bạn muốn gộp.
Bước 3: Chọn biểu tượng gộp ô phía cuối màn hình.
Bước 3: Chọn biểu tượng gộp ô phía cuối màn hình.
Chọn căn chỉnh ô cho phù hợp với yêu cầu của bạn.
Hướng Dẫn Cách In Trong Excel Nhanh Chóng Và Hiệu Quả
Thiết lập thông số cho trang
Trước hết để cách in trong excel thành công và thành phẩm in ra có bố cục khoa học và đẹp mắt thì bạn cần thiết lập một số thông tin bắt buộc và cơ bản cho 1 trang tính excel. Để biết những thông số đó là gì thì bạn có thể vào thanh công cụ chọn mục Page Layout, tiếp đến chọn Page Setup.
Những thông số cho trang bao gồm những mục sau:
Margins: Căn lề cho trang.
Orientation: Chiều của trang, tức là xoay ngang hoặc xoay dọc trang tính.
Size: kích thước giấy.
Print Area: vùng in.
Scale to Fit: Tỷ lệ trang in.
Gridlines: Đường dưới của ô.
Tương ứng với những thông số trên hãy làm theo hướng dẫn sau để có thể thiết lập các thông số của trang và biết được cách in trong excel thành công.
Căn lề cho trang
Căn lề cho trang (Nguồn: Internet)
Tại thanh công cụ chọn mục Page Layout, chọn Margins sau đó chọn kiểu căn lề có sẵn. Thông thường bạn có thể chọn kiểu Normal với khoảng cách lề có sẵn. Đây là kiểu căn lề khoa học với kích thước vừa mắt và được nhiều người sử dụng nhất.
Hoặc nếu bạn không thích kích thước của kiểu Normal thì bạn hoàn toàn có thể thay đổi theo ý thích của mình bằng cách vào Custom Margins để thực hiện thay đổi lề.
Tại hộp thoại này bạn điền các thông số như:
Sau đó nhận chọn Ok là hoàn thành xong bước căn lề cho trang.
Chiều của trang
Thay đổi chiều của trang tại Orientation (Nguồn: Internet)
Tại thanh công cụ chọn Page Layout sau đó chọn Orientation và chọn kiểu xoay chiều của trang mà bạn muốn, trong đó:
Vì trong bảng tính excel có chứa rất nhiều cột, nên bạn hãy lựa chọn cách in ngang trong excel Landscape.
Kích thước giấy
Lựa chọn kích thước giấy muốn in (Nguồn: Internet)
Tại thanh công cụ chọn Page Layout sau đó chọn Size và lựa chọn khổ giấy bạn muốn in. Thông thường trong excel có những khổ giấy như: A5, B5, A4, A3, B4…để bạn lựa chọn. Nhưng A4 vẫn là khổ giấy được in phổ biến nhất.
Vùng in
Lựa chọn vùng in khi thực hiện cách in trong excel (Nguồn: Internet)
Với những trường hợp bạn muốn in toàn bảng tính của excel thì không cần phải điều chỉnh thông số này. Nhưng nếu bạn chỉ muốn in một vùng nhỏ hoặc một vài nội dùng thì hãy điều chỉnh như sau:
Đầu tiên bôi đen vùng dữ liệu bạn cần in, sau đó tại thanh công cụ chọn Page Layout, chọn Print Area tiếp đến chọn Set Print Area để in thành công. Để hủy lệnh in hoặc chọn vùng dữ liệu khác thì bạn có thể chọn Clear Print Area. Như vậy với những thao tác đơn giản bạn đã biết cách chọn vùng in trong excel 2007 rồi đúng không nào.
Tỷ lệ trang in khi thực hiện cách in trong excel 2010 (Nguồn: Internet)
Tại thanh công cụ chọn mục Page Layout tiếp đến chọn Scale to Fit. Tại mục Scale bạn có thể thoải mái tùy chỉnh tỷ lệ của trang in trong phạm vi từ 10% đến 400%.
Nếu như bạn muốn in thêm cả đường dưới của ô trong excel thì bạn hãy chọn mục Page Layout tại thanh công cụ. Tiếp đến chọn mục Gridlines tại Sheet Options và đánh dấu vào ô vuông tại mục Print.
Cài đặt trong hộp thoại Print
Sau khi hoàn thành tất cả những thông số trên thì bạn hãy tiến hành cài đặt trong hộp thoại Print để có thể in excel thành công.
Tại thanh công cụ chọn mục File và chọn Print, hoặc bạn cũng có thể lựa bấm tổ hợp phím tắt Ctrl + P để xuất hiện hộp thư in.
Cách in trong excel tại hộp thư Print (Nguồn: Internet)
Tại hộp thoại Print bạn hãy thực hiện những thay đổi cài đặt như sau:
Name: lựa chọn máy in bạn muốn thực hiện in.
Tại phần Page range lựa chọn All nếu bạn muốn thực hiện in toàn bộ các trang tính. Hoặc nhập số trang bạn muốn in tại mục From và trang kết thúc in tại mục To.
Tại Print What: lựa chọn phần in trang tính hoặc số làm việc, bảng tính bạn muốn in.
Tại Number of copies: số bản in bạn muốn in ra là 1 hay 2 bản.
Nhấn vào nút Properties để màn hình xuất hiện hộp thoại Properties và thay đổi những lựa chọn có trong hộp thoại này.
Nhấn chọn Ok để đóng hộp thoại Properties lại
Cuối cùng nhấn chọn tiếp Ok để bắt đầu quá trình in trên máy in.
Bật Mí Cách Bỏ Watermark Trong Word Nhanh Chóng Và Đơn Giản
Watermark là gì?
Watermark được hiểu là hình mờ thường được thể hiện dưới dạng một đoạn text, logo, hình ảnh, số điện thoại,… được làm mờ đi. Việc chèn Watermark có tác dụng đánh dấu chủ quyền và bảo vệ quyền sở hữu nội dung cho tác giả. Thông tin có thể lan truyền rộng rãi và được sao chép từ nơi này sang nơi khác nhưng không làm mất đi chủ quyền của người sáng tác nội dung.
Ý nghĩa của việc sử dụng watermark
Việc sử dụng watermark đã trở nên quá quen thuộc đối với những người sử dụng Internet, đặc biệt là đối với những người sáng tạo nội dung. Watermark là yếu tố không thể thiếu khi muốn xác nhận bản quyền của mình trên mạng. Công cụ này có những ý nghĩa đặc biệt như:
Chống sao chép khi chưa có sự đồng ý của chủ nhân tác phẩm
Hỗ trợ quảng bá sản phẩm
Watermark được biết đến như một công cụ bảo vệ bản quyền tác phẩm. Tuy nhiên, đây cũng được xem là công cụ để giới thiệu doanh nghiệp, công ty thương hiệu của mình đến người đọc, người xem. Và không thể phủ nhận được rằng việc quảng bá thương hiệu thông watermark là một trong những cách cực kỳ hiệu quả. Được rất nhiều doanh nghiệp, cá nhân lựa chọn sử dụng. Một bức ảnh hay nội nội dung chất lượng đăng tải kèm theo watermark vô hình chung sẽ gia tăng độ phủ sóng của thương hiệu. Đây chính là thế mạnh vô cùng lớn của công cụ này.
Tạo điểm nhấn và thẩm mỹ cho sản phẩm
Với watermark được thiết kế đẹp mắt, sáng tạo sẽ giúp bạn tạo thêm được nhiều ấn tượng mạnh mẽ với người xem. Bên cạnh đó, việc đóng dấu bản quyền cũng chính là một điểm nhấn sáng tạo để khẳng định sản phẩm của bạn hoặc của một công ty nhất định.
Cách bỏ watermark trong Word 2019, 2016, 2013
Bình thường, bạn sẽ thấy trong một tập tài liệu sẽ xuất hiện một logo dạng chìm nằm bên dưới các dòng chữ. Thì chính xác tài liệu này đã được chèn watermark để bảo vệ bản quyền. Ở các phiên bản Word 2019, 2016, 2013 các bước tiến hành xóa watermark giống nhau như sau:
Bước 1: Bấm chuột trái vào Design trên thanh công cụ.
Bước 2: Sau đó tìm đến mục Page Background, trong mục này bạn sẽ thấy xuất hiện một biểu tượng chữ A lớn. Đây chính là biểu tượng của watermark, bạn bấm chuột vào biểu tượng này rồi chọn Remove Watermark. Như vậy, Watermark sẽ được xóa hoàn toàn khỏi văn bản của bạn.
Bước 1: Các bạn di chuyển chuột đến thanh công cụ sau đó chọn Page Layout.
Bước 2: Sau đó bạn sẽ nhìn thấy biểu tượng của Watermark trong mục Page Layout, nhấn chuột ào và chọn Remove Hoàn thành 2 bước này Watermark đã được xóa bỏ hoàn toàn khỏi Word của bạn.
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Tạo Filter Trong 1 Ô Excel Nhanh Chóng, Đơn Giản Và Hiệu Quả Nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!