Bạn đang xem bài viết Cách Sử Dụng Phím Tắt Khi Paste Value Trong Excel được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tổng hợp các phím tắt khi Paste Value trong ExcelTổ hợp phím tắt để mở hộp thoại Paste Special (dán đặc biệt) là Ctrl + Alt + V hoặc Alt + E + S.
Tổ hợp phím tắt để dán: CTRL + V;
Tổ hợp phím tắt chỉ để dán giá trị: ALT + H + V + V;
Tổ hợp phím tắt để dán giá trị và định dạng số: ALT + H + V + A;
Tổ hợp phím tắt để dán các giá trị và giữ định dạng nguồn: ALT + H + V + E;
Tổ hợp phím tắt để dán chỉ định dạng nguồn: ALT + H + V + K;
Tổ hợp phím tắt để dán không có đường viền: ALT + H + V + B;
Tổ hợp phím tắt để dán giữ chiều rộng cột nguồn: ALT + H + V + W;
Tổ hợp phím tắt để dán chỉ định dạng: ALT + H + V + R;
Tổ hợp phím tắt để dán chuyển vị: ALT + H + V + T;
Tổ hợp phím tắt để dán công thức: ALT + H + V + F;
Tổ hợp phím tắt để dán công thức và định dạng số: ALT + H + V + O;
Tổ hợp phím tắt để dán như hình ảnh: ALT + H + V + U;
Tổ hợp phím tắt để dán dưới dạng ảnh được liên kết: ALT + H + V + I;
Lưu ý:
Một số tổ hợp phím không hoạt động trên Excel 2007.
Để sử dụng các tổ hợp phím tắt khi dán giá trị thì các bạn cần có dữ liệu đã sao chép.
Cách sử dụng phím tắt khi Paste Value trong ExcelCác bạn thực hiện như sau:
Bước 1: Chọn ô A1 và chọn tổ hợp Ctrl + C.
Như vậy các bạn đã sao chép định dạng từ ô A1 sang ô D5 nhanh chóng.
Phím Tắt Cho Paste Values Và Các Công Cụ Khác
Cách thêm phím tắt cho Paste value đối với Excel 2003: -Thêm biểu tượng Paste Value: Bấm chuột phải lên thanh công cụ, chọn Customize. Trong thẻ Command, chọn edit rồi kéo biểu tượng paste values trong khung command lên thanh menu (để cuối thanh menu để khỏi lộn). Bạn đã có icon past values. -Đừng tắt hộp thoại customize, bấm chuột phải lên icon Past values (có hình số 12), Đặt lại tên trong khung name, để dấu & trước chữ cái mà bạn muốn đặt phím tắt. Sau đó bạn chọn dòngText Only(Always) ở bên dưới khung đặt tên. Bạn cũng có thể chọn Image và Text để cho đẹp. -Vậy là xong, bạn đã có phím tắt cho Past Value bằng cách bấm phím Alt+chữ cái bạn chọn. Mình để mặc định là chữ P luôn để khỏi nhầm lẫn. -Theo cách này, bạn có thể tạo phím tắt cho các công cụ khác, tuy nhiên bạn phải đặt sao cho khác với các menu mặc định (Có dấu gạch chân dưới phím tắt). -Khi bạn để hộp thoại customize, bạn có thể tùy chỉnh tất cả biểu tượng trên thanh công cụ, ví dụ như thay đổi icon thì chọn Change button Image. Lưu ý: Nếu chỉ để biểu tượng mà không chọn text thì công cụ chỉ có thể thực hiện khi bấm thôi, không thể gán phím tắt cho nó.
Để có phím tắt trong Excel 2007 với 2010 dễ hơn nhiều. -Đầu tiên bạn phải tạo một biểu tượng Paste Special Values trên thanh Quick Access Toolbar. Đầu tiên bạn bấm chuột phải lên thanh toolbar rồi chọn Customize Quick Access Toolbar… -Trong hộp chọn Choose Command From chọn All Command. Kiếm mục Paste Values trong hộp chọn bên dưới(Tìm bằng cách gõ chữ P rồi kéo xuống dưới). Bấm Add. Xong Ok. Bạn cũng có thể làm cách khác là bấm chuột phải vào biểu tượng này trên thanh công cụ rồi chọn Add Gallery to Quick Access Toolbar, nhưng cách này không thể làm đối với các công cụ đặc biệt như Paste Values được. -Bây giờ thì cho hiển thị thanh Quick Access Toolbar bằng cách bấm chuột phải lên thanh công cụ rồi chọn Show Quick Access Toolbar Above The Rippon. Xong. -Phím tắt được gán cho mục đầu tiên là Alt+1, Bạn bấm phím Alt để biết được công cụ bạn chọn được gán phím tắt như thế nào. Nếu là số 5 thì là ALT+5. Muốn là Alt+1 thì xóa hết mấy cái trước nó là xong.
Phím Tắt Excel 2023, Phím Nóng Sử Dụng Trong Microsoft Excel 2023
Sử dụng bàn phím ngoài kết hợp với phím tắt Excel 2023 trên Windows giúp người dùng làm việc hiệu quả hơn. Với những người khiếm khuyết về vận động hoặc là thị giác, sử dụng phím tắt trong Excel 2023 là giải pháp tốt giúp họ dễ dàng sử dụng, làm việc so với dùng màn hình cảm ứng hay sử dụng chuột để chọn từng chức năng theo cách thủ công.
Bất kỳ phần mềm nào cũng có các phím tắt (hotkey) nhằm hỗ trợ người dùng thao tác nhanh nhất để sử dụng một chức năng của phần mềm một cách nhanh chóng mà không phải dùng chuột để chọn. Với các ứng dụng văn phòng như Word, Powerpoint, và nhất là Excel chắc chắn bạn sẽ không bỏ qua các phím tắt Excel để giúp công việc được thực hiện nhanh và chuyên nghiệp hơn.
Dùng các phím tắt trong Excel giúp tăng hiệu suất làm việc
Tổng hợp các Phím tắt Excel 2023Bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu tới bạn tổng hợp các phím tắt, các phím chức năng và một số phím tắt phổ biến khác trên Excel 2023.
1. Phím tắt Excel 2023 làm việc với dữ liệu được chọn. Phím tắt chọn các ô Excel
Phím Shift + Space (Phím cách): Chọn toàn bộ hàng.
Ctrl + Space (Phím cách): Chọn toàn bộ cột.
Ctrl + phím Shift + * (dấu sao): Chọn toàn bộ khu vực xung quanh các ô đang hoạt động.
Ctrl + A (hoặc Ctrl + phím Shift + phím cách): Chọn toàn bộ bảng tính (hoặc các khu vực chứa dữ liệu).
Ctrl + phím Shift + Page Up: Chọn sheet hiện tại và trước đó trong cùng file Excel.
Shift + phím mũi tên: Mở rộng vùng lựa chọn từ một ô đang chọn.
Shift + Page Down / phím Shift + Page Up: Mở rộng vùng được chọn xuống cuối trang màn hình / lên đầu trang màn hình.
Phím Shift + Home: Mở rộng vùng được chọn về ô đầu tiên của hàng.
Ctrl + Shift + Home: Mở rộng vùng chọn về đầu tiên của bảng tính.
Ctrl + Shift + End: Mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trên bảng tính (góc dưới bên phải).
Phím tắt Excel quản lý trong các vùng lựa chọn
F8: Bật tính năng mở rộng vùng lựa chọn (thực hiện bằng cách sử dụng thêm các phím mũi tên) mà không cần nhấn giữ phím Shift.
Shift + F8: Thêm một (liền kề hoặc không liền kề) dãy các ô để lựa chọn. Sử dụng các phím mũi tên và Shift + phím mũi tên để thêm vào lựa chọn.
Enter / phím Shift + Enter: Dùng để di chuyển lựa chọn ô hiện tại xuống / lên trong vùng đang được chọn.
Tab / phím Shift + Tab: Dùng để di chuyển lựa chọn ô hiện tại sang phải / trái trong vùng đang được chọn.
Esc: Phím hủy bỏ vùng đang chọn.
Phím tắt Excel chỉnh sửa bên trong ô
Shift + mũi tên trái / Shift + mũi tên phải: Dùng để chọn hoặc bỏ chọn một ký tự bên trái / bên phải.
Ctrl + Shift + mũi tên trái / Ctrl + Shift + mũi tên phải: Chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái / bên phải.
Shift + Home / Shift + End: Chọn từ con trỏ văn bản đến đầu / đến cuối của ô.
2. Phím tắt Excel 2023 dùng điều hướng trong bảng tính
Các phím Mũi Tên: Dùng để di chuyển lên, xuống, sang trái, hoặc sang phải trong một bảng tính.
Page Down / Page Up: Di chuyển xuống cuối bảng tính/ lên đầu của bảng tính.
Alt + Page Down / Alt + Page Up: Di chuyển màn hình sang phải/ trái trong một bảng tính.
Tab / phím Shift + Tab: Di chuyển một ô sang phải/ sang trái trong một bảng tính.
Home: Di chuyển tới ô đầu của một hàng trong một bảng tính.
Ctrl + Home: Di chuyển đến ô đầu tiên của một bảng tính.
Ctrl + End: Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính.
Ctrl + F: Phím tắt cho hiển thị hộp thoại Find and Replace (khi dùng sẽ mở sẵn mục Tìm kiếm – Find).
Ctrl + H: Hiển thị hộp thoại Find and Replace (khi dùng sẽ mở sẵn mục Thay thế – Replace).
Shift + F4: Lặp lại việc tìm kiếm trước đó.
Ctrl + G (hoặc F5 ): Hiển thị hộp thoại ‘Go to’.
Ctrl + mũi tên trái / Ctrl + Mũi tên phải: Bên trong một ô: Di chuyển sang ô bên trái hoặc bên phải của ô đó.
Alt + mũi tên xuống: Phím tắt cho phép hiển thị danh sách AutoComplete.
3. Phím tắt trong Excel 2023 chèn và chỉnh sửa dữ liệu
Ctrl + Z: Hoàn tác hành động trước đó (có thể thực hiện nhiều cấp) – Undo.
Ctrl + Y: Đi tới hành động tiếp đó (nhiều cấp) – Redo.
Ctrl + C: Sao chép (copy) nội dung của ô được chọn.
Ctrl + X: Cắt nội dung của ô được chọn.
Ctrl + V: Dán (paste) nội dung từ clipboard vào ô được chọn.
Ctrl + Alt + V: Nếu dữ liệu tồn tại trong clipboard: Dùng tổ hợp phím này sẽ hiển thị hộp thoại Paste Special.
F2: Chỉnh sửa ô đang chọn với con trỏ chuột đặt ở cuối dòng.
Alt + Enter: Xuống một dòng mới trong cùng một ô.
Enter: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển xuống ô phía dưới.
Shift + Enter: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển lên ô phía trên.
Tab / Shift + Tab: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển đến ô bên phải / hoặc bên trái.
Enter / Shift + Enter: Di chuyển các ô hoạt động xuống dưới / lên trên trong vùng lựa chọn.
Shift + Backspace: Chỉ lựa chọn một ô đang hoạt động khi nhiều ô được lựa chọn.
Ctrl + Backspace: Hiển thị ô hoạt động trong vùng lựa chọn.
Ctrl + “.”: Di chuyển theo chiều kim đồng hồ giữa 4 góc của vùng chọn.
Ctrl + Alt + mũi tên phải / mũi tên trái: Di chuyển sang phải / sang trái giữa các vùng chọn không liền kề nhau (với nhiều vùng được chọn).
Esc: Hủy bỏ việc sửa trong một ô.
Backspace: Xóa ký tự bên trái của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn.
Delete: Xóa ký tự bên phải của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn.
Ctrl + Delete: Xóa văn bản đến cuối dòng.
Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm): Chèn thời gian hiện tại.
Ctrl + D: Copy nội dung ở ô bên trên.
Ctrl + R: Copy ô bên trái.
Ctrl + “: Copy nội dung ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.
Ctrl + ‘: Copy công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.
Ctrl + -: Hiển thị menu xóa ô / hàng / cột.
Ctrl + Shift + +: Hiển thị menu chèn ô / hàng / cột.
Alt + F1: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại.
F11: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong một sheet biểu đồ riêng biệt.
Ctrl + K: Chèn một liên kết.
Enter (trong một ô có chứa liên kết): Kích hoạt liên kết.
Ctrl + 8: Hiển thị hoặc ẩn biểu tượng outline.
Ctrl + 9: Phím tắt ẩn hàng đã chọn.
Ctrl + Shift + 9: Bỏ ẩn hàng đang ẩn trong vùng lựa chọn chứa hàng đó.
Ctrl + 0 (số 0): Phím tắt ẩn cột được chọn.
Alt + Shift + Mũi tên phải: Nhóm hàng hoặc cột.
Alt + Shift + mũi tên trái: Bỏ nhóm các hàng hoặc cột.
Alt + A, H: Data Hide Detail.
Alt + A, J: Data Show Detail.
Alt + ASCII Code: Nhập mã ASCII, ví dụ: Alt+0169 chèn biểu tượng ©.
4. Phím tắt Excel 2023 dùng trong định dạng dữ liệu Phím tắt Định dạng ô
Ctrl + 1: Hiển thị hộp thoại Format.
Ctrl + B (hoặc Ctrl + 2): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm.
Ctrl + I (hoặc Ctrl + 3): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng in nghiêng.
Ctrl + U (hoặc Ctrl + 4): Áp dụng hoặc hủy bỏ một gạch dưới.
Ctrl + 5: Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang.
Alt + ‘ (dấu nháy đơn): Hiển thị hộp thoại Style.
Phím tắt định dạng số
Ctrl + Shift + $: Áp dụng định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân.
Ctrl + Shift + -: Áp dụng định dạng số kiểu General.
Ctrl + phím Shift + #: Áp dụng định dạng ngày theo kiểu: ngày, tháng và năm.
Ctrl + phím Shift + @: Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút và chỉ ra là AM hoặc PM.
Ctrl + phím Shift + ^: Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân.
F4: Lặp lại lựa chọn định dạng cuối cùng.
Phím tắt Căn ô
Alt + H, A, R: Căn ô sang phải.
Alt + H , A, C: Căn giữa ô.
Alt + H , A, I: Căn ô sang trái.
Phím tắt Công thức
=: Bắt đầu một công thức.
Shift + F3: Hiển thị hộp thoại Insert Function.
Ctrl + A: Hiển thị cách thức nhập sau khi nhập tên của công thức.
Ctrl + Shift + A: Chèn các đối số trong công thức sau khi nhập tên của công thức.
Shift + F3: Chèn một hàm thành một công thức.
Ctrl + Shift + Enter: Nhập công thức là một công thức mảng.
F9: Tính tất cả các bảng trong tất cả các bảng tính.
Shift + F9: Tính toán bảng tính hoạt động.
Ctrl + Shift + U: Chuyển chế độ mở rộng hoặc thu gọn thanh công thức.
Ctrl + ‘: Chuyển chế độ Hiển thị công thức trong ô thay vì giá trị.
Ctrl + PageDown và Ctrl + PagrUp: chuyển giữa các Sheet với nhau.
Ctrl + phím mũi tên: Phím tắt cho phép di chuyển tới dòng trên cùng, dưới cùng, cạnh trái, cạnh phải của bảng tính. Phím tắt này sẽ giúp bạn không cần dùng đến chuột để kéo thanh trượt tìm tới ô cuối bảng, nhất là với bảng tính dài. Khi dùng, bạn nhấm phím Ctrl cùng với bất cứ phím mũi tên theo hướng muốn di chuyển, bạn sẽ nhanh chóng tới được vị trí cần tìm.
Ctrl + phím mũi tên + Shift: Phím tắt khoanh chọn vùng dữ liệu tới cuối bảng thay vì bạn chỉ di chuyển ô chọn xuống cuối bảng.
Ctrl + Shift + 1 (!): Phím tắt để định dạng ô dạng số thập phân với 2 số sau dấu phẩy.
Ctrl + Shift + 4 ($): Định dạng ô tiền tệ $.
Ctrl + Shift + 5 (%): Định dạng ô là số %.
F4: Phím tắt biến một ô thành giá trị tuyệt đối. Khi bạn chép công thức từ những vị trí ô khác nhau ví dụ như B1, C2… nó sẽ tự động thay đổi khi copy xuống dòng dưới trở thành B2, C3. Để không cho công thức tự nhảy số như trên, bạn sẽ phải dùng khóa $ vào trước và sau của ký tự ô để khóa lại. Và để khóa nhanh một ô, bạn có thể dùng F4.
&: Phím tắt kết hợp nội dung hai ô. Nhảy sang cột thứ 3 và gõ công thức =ô 1&” “&ô 2, trong đó phần ” ” dùng để tạo 1 dấu cách giữa nội dung 2 ô sau khi ghép. Tiếp đến, copy công thức xuống cuối bảng sẽ xuất hiện cột có nội dung ghép từ cột 1 và cột 2.
Alt +=: Phím tắt tính tổng nhanh một cột. Bôi đen vùng cần tính và bôi thêm 1 ô trống bên dưới sau đó nhấn Alt+=, giá trị ô cuối là tổng các các ô trong vùng chọn.
Ctrl + Shift +; (dấu chấm phẩy): Phím tắt điền nhanh thời gian hiện tại vào ô trong bảng tính.
Ctrl + ; (dấu chấm phẩy): Phím tắt điền ngày hiện tại vào ô.
Ctrl + – (cạnh số 1): Phím tắt xem toàn bộ các ô ở dạng công thức.
5. Phím Tắt Excel 2023 Trace Dependent Và Precendent
Ctrl + [: Chọn các precedent trực tiếp.
Ctrl + Shift + [: Chọn tất cả precedent.
Ctrl + ]: Chọn các dependend trực tiếp.
Ctrl + Shift + ]: Chọn tất cả dependend.
6. Phím Tắt Excel 2023 Mở Và Lưu Bảng Tính
Ctrl + O: Mở file thông qua hộp thoại Open standard.
Alt + F, O: Mở file thông qua trình quản lý file Excel.
Alt + F, O + 1 … 9: Mở các file gần đây (từ 1 đến 9).
Alt + F, O, Y 1 … Z: Mở các file gần đây (từ 10 trở lên).
Alt + F, O, K: Mở file từ link OneDrive.
Ctrl + S: Lưu file với tên hiện tại.
Phím F12: Lưu các file thông qua hộp thoại lưu file chuẩn.
Alt + F, A: Lưu các file thông qua trình quản lý file Excel.
Alt + F, A, K: Lưu các file trên link OneDrive.
Escape: Thoát menu mở/lưu file.
7. Phím Tắt Excel 2023 In Bảng Tính
Ctrl + P: Thực hiện in bảng tính.
Alt + F, P: Mở Menu File Print.
Trên Menu Print, nhấn phím I: Chọn máy in.
Alt + P nếu Key Tips không xuất hiện: mang tùy chọn Print key tips trở lại.
Phím V trên Menu Print: Mở bảng View, sử dụng phím mũi tên để chuyển tiếp / lùi lại các trang preview.
Phím G trên Menu Print: Chọn Page setup.
Nhấn phím N trên Menu Print: Thiết lập Set Number of copies (chọn số lượng bản in, số lần in).
8. Phím Tắt Excel 2023 Quản Lý Worksheet
Ctrl + Page Down / Page Up: Di chuyển sang worksheet trước đó / tiếp theo trên bảng tính hiện tại.
9. Phím Tắt Excel 2023 Freeze, Split Và Hide
Alt + W + F, F: View – Freeze hoặc Unfreeze các hàng, cột trong thiết lập Freeze.
Alt + W + R: View – Freeze hàng đầu tiên trong bảng tính.
Alt + W + C: View – Freeze cột đầu tiên trong bảng tính.
Alt + W, S: Split hoặc Unsplit Worksheet ở vị trí hiện tại.
10. Phím Tắt Excel 2023 Lọc Dữ Liệu (Auto Filter)
Ctrl + Shift + L: Bật hoặc tắt Autofilter. Chọn bảng khi cần thiết nhưng Excel có thể tìm ra những gì bạn muốn.
Alt + mũi tên xuống: Trên khung column head, hiể thị danh sách lọc (AutoFilter) các cột hiện tại. Nhấn Escape để từ chối.
Alt + mũi tên lên: Đóng danh sách lọc (AutoFilter) cho cột hiện tại.
Phím Home / End: Lựa chọn mục đầu tiên / mục cuối cùng trong danh sách lọc (AutoFilter).
Phím H (trong menu Format Worksheet): Thiết lập Row Height.
Phím A: Thiết lập Autofit row height.
Phím W: Thiết lập Column Width.
Phím I: Thiết lập Autofit column width.
Phím D: Thiết lập Default width (tất cả các cột sẽ không bị thay đổi).
12. Phím Tắt Excel 2023 Pivot Table
Bạn sẽ không thể tạo Pivot Table bằng phím tắt nhưng có thể sử dụng phím tắt để quản lý các bảng hiện có.
Alt + N, V: Chèn Pivot Table sau khi chọn vùng dữ liệu.
F10 + R: Làm mới Pivot Table.
Ctrl + “-“: Ẩn các mục đã chọn.
Alt + mũi tên xuống trên Header: Bỏ ẩn các mục bằng cách mở menu drop-down header và sử dụng phím mũi tên + Spacebar để bỏ ẩn mục.
Nhập qua bất kỳ trường có giá trị ẩn: Bỏ ẩn các mục (giả sử bạn có 2 trường là màu sắc và kích thước, và bạn ẩn trường màu sắc. Truy cập trường kích thước và nhập từ khóa màu sắc để bỏ ẩn trường màu sắc).
Nhập trên bất kỳ trường, khác với trường đó trên cùng một bảng tính: Lật lại giá trị trường hiện tại bằng giá trị đã nhập.
Ctrl + Shift + *: Chọn toàn bộ Pivot Table.
Alt + Shift + mũi tên phải: Nhóm các mục Pivot Table đã chọn.
Alt + Shift + mũi tên trái: Bỏ nhóm các mục Pivot Table đã chọn.
Alt + J, T, X: Mở rộng tất cả các khung.
Alt+ J, T, P: Thu gọn tất cả các khung.
Ctrl + Shift + “+”: Chèn công thức pivot / trường tính.
Alt + F1: Tạo Pivot Chart trên cùng Worksheet.
Phím F1: Tạo Pivot Chart trên Worksheet mới.
13. Phím Tắt Excel 2023 Auto Table Và Data Form
Ctrl + T: Tạo Auto Table từ lựa chọn.
Ctrl + Space: Chọn cột của bảng.
Shift + Space: Chọn hàng của bảng.
14. Các Phím Tắt Excel 2023 Khác
Ctrl + F1: Thu nhỏ / phục hồi Ribbon Excel.
Nhấn phím Ctrl sau khi chọn ít nhất 2 hàng và 2 cột: Hiển thị định dạng, biểu đồ, tổng số, bảng biểu và menu sparklines.
Shift + F7: Hiển thị hộp thoại thesaurus.
Phím F7: Hiển thị hộp thoại spelling.
Alt + F, I, E: Kích hoạt Editing trong Protected View (File – Info – Enable Editing).
Alt + F4: Đóng Excel.
Phím F1: Help.
Alt + ‘: Hộp thoại Style.
Ctrl + F3: Xác định tên hoặc hộp thoại.
Ctrl + Shift + F3: Tạo tên từ tên hàng và cột.
Alt + F1: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại và nhúng dưới dạng Chart Object.
Phím F11: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong Chart Sheet.
Alt + F11: Mở cửa sổ VBA editor.
Ctrl + F6: Cuộn qua giữa các bảng tính đang mở.
Alt + F8: Phím tắt hiển thị hộp thoại Macro.
Cách Sửa Lỗi #Value! Khi Sử Dụng Hàm Countif / Countifs Trong Excel
Khi bạn sử dụng hàm COUNTIF hoặc COUNTIFS trong Excel mà bị lỗi #VALUE! thì nhiều khả năng lỗi này do các nguyên nhân sau đây:
Hàm COUNTIF / COUNTIFS tham chiếu tới vùng ở 1 File Excel đang đóngNguyên nhân: Nếu hàm COUNTIF hoặc COUNTIFS tham chiếu tới 1 vùng trong file Excel đang đóng thì kết quả của hàm trả về là #VALUE!. Lỗi này cũng gặp phải với các hàm SUMIF, SUMIFS, COUNTBLANK
Cách giải quyết:
Cách 1: Mở Workbook hay file Excel được tham chiếu tới sau đó trở lại công thức COUNTIF rồi bấm phím F9 để Excel tính toán lại công thức này
Cách 2: Sử dụng hàm SUMPRODUCT hoặc hàm mảng trong Excel để giải quyết vấn đề này
Chuỗi trong phần điều kiện của hàm COUNTIF hoặc COUNTIFS có chứa nhiều hơn 255 kí tựChúng ta đều biết cú pháp của hàm COUNTIF như sau:
Để có một cái nhìn tổng quan về tất cả các lỗi thường gặp trong Excel, mời các bạn tham khảo bài viết sau đây của Gitiho.com:
Lỗi #VALUE!, #REF!, #NUM, #N/A, #DIV/0!, #NAME?, #NULL! trong Excel và cách sửa
Đánh giá bài viết này
Sử Dụng Phím Tắt Trong Word Và Excel !!
F2: Đưa con trỏ vào trong ô F4: Lặp lại thao tác trước F12: Lưu văn bản với tên khác (nó giống với lệnh Save as đó)
Alt + các chữ cái có gạch chân: Vào các thực đơn tương ứng Alt + Z: Chuyển chế độ gõ từ tiếng anh (A) sang tiếng việt (V) Alt + Ctrl + A : Bôi đen toàn bộ văn bản Ctrl + B : Chữ đậm Ctrl + I : Chữ nghiêng Ctrl + U : Chữ gạch chân Ctrl + C : Copy dữ liệu Ctrl + X : Cắt dữ liệu Ctrl + V : Dán dữ liệu copy hoặc cắt Ctrl + F : Tìm kiếm cụm từ, số Ctrl + H : Tìm kiếm và thay thế cụm từ Ctrl + O : Mở file đã lưu Ctrl + N : Mở một file mới Ctrl + R : Tự động sao chép ô bên trái sang bên phải Ctrl + S : Lưu tài liệu Ctrl + W : Đóng tài liệu (giống lệnh Alt + F4) Ctrl + Z : Hủy thao tác vừa thực hiện Ctrl + 1 : Hiện hộp định dạng ô Ctrl + 0 : Ẩn cột (giống lệnh hide) Ctrl + shift + 0: Hiện các cột vừa ẩn (giống lệnh unhide) Ctrl + 9 : Ẩn hàng (giống lệnh hide) Ctrl + shift + 9: Hiện các hàng vừa ẩn (giống lệnh unhide Ctrl + (-) : Xóa các ô, khối ô hàng (bôi đen) Ctrl + Shift + (+): Chèn thêm ô trống Ctrl + Page up (Page down) : Di chuyển giữa các sheet
Ctrl + Shift + F: Hiện danh sách phông chữ Ctrl + Shift + P: Hiện danh sách cỡ chữ
Alt + tab : Di chuyển giữa hai hay nhiều file kế tiếp
Shift + F2 : Tạo chú thích cho ô Shift + F10 : Hiển thị thực đơn hiện hành (giống như ta kích phải chuộ) Shift + F11 : Tạo sheet mới
Tạo phím tắt tùy chọn trong Word
Đối với Word , bạn dễ dàng tạo cho mình những tổ hợp phím nóng giúp thực hiện nhanh tác vụ hơn là dùng chuột. Tính năng này rất hữu ích cho bạn tiết kiệm thời gian và chỉ có thể thực hiện đối với Word, không thể thực hiện trong PowerPoint hay Excel.
Nếu hiện tại tác vụ đó đã có phím tắt thì tổ hộp phím đó sẽ hiển thị trong phần Current Keys. Còn nếu như tại phần Current Keys trống thì bạn có thể tự tạo tổ hợp phím tắt cho tác vụ tại Press New Shortcut Key. Lưu ý, bạn cũng có thể Replace tổ hợp phím cho phù hợp với nhu cầu sử dụng phím của mình bằng các tổ hợp phím trong phần Press New Shortcut Key. Sau đó nhấn vào Assign để hoàn tất việc thiết lập. Nhấn Close để hoàn tất. Từ bây giờ , bạn hoàn toàn có thể sử dụng tổ hợp phím hữu ích của riêng mình trong Word được rồi đấy.
Review hot-key for Word & Excel:
1 Ctrl+1 Giãn dòng đơn (1)
2 Ctrl+2 Giãn dòng đôi (2)
3 Ctrl+5 Giãn dòng 1,5
4 Ctrl+0 (zero) Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn
5 Ctrl+L Căn dòng trái
6 Ctrl+R Căn dòng phải
7 Ctrl+E Căn dòng giữa
8 Ctrl+J Căn dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề
9 Ctrl+N Tạo file mới
10 Ctrl+O Mở file đã có
11 Ctrl+S Lưu nội dung file
12 Ctrl+O In ấn file
13 F12 Lưu tài liệu với tên khác
14 F7 Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh
15 Ctrl+X Cắt đoạn nội dung đã chọn (bôi đen)
16 Ctrl+C Sao chép đoạn nội dung đã chọn
17 Ctrl+V Dán tài liệu
18 Ctrl+Z Bỏ qua lệnh vừa làm
19 Ctrl+Y Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z)
21 Ctrl+Shift+F Thay đổi phông chữ
22 Ctrl+Shift+P Thay đổi cỡ chữ
23 Ctrl+D Mở hộp thoại định dạng font chữ
24 Ctrl+B Bật/tắt chữ đậm
25 Ctrl+I Bật/tắt chữ nghiêng
26 Ctrl+U Bật/tắt chữ gạch chân đơn
27 Ctrl+M Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm)
28 Ctrl+Shift+M Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab
29 Ctrl+T Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab
30 Ctrl+Shift+T Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản ra lề 1 tab
31 Ctrl+A Lựa chọn (bôi đen) toàn bộ nội dung file
32 Ctrl+F Tìm kiếm ký tự
33 Ctrl+G (hoặc F5) Nhảy đến trang số
34 Ctrl+H Tìm kiếm và thay thế ký tự
35 Ctrl+K Tạo liên kết (link)
36 Ctrl+] Tăng 1 cỡ chữ
37 Ctrl+[ Giảm 1 cỡ chữ
38 Ctrl+W Đóng file
39 Ctrl+Q Lùi đoạn văn bản ra sát lề (khi dùng tab)
41 Ctrl+Shift+< Giảm 2 cỡ chữ
42 Ctrl+F2 Xem hình ảnh nội dung file trước khi in
43 Alt+Shift+S Bật/Tắt phân chia cửa sổ Window
44 Ctrl+¿ (enter) Ngắt trang
45 Ctrl+Home Về đầu file
46 Ctrl+End Về cuối file
47 Alt+Tab Chuyển đổi cửa sổ làm việc
48 Start+D Chuyển ra màn hình Desktop
49 Start+E Mở cửa sổ Internet Explore, My computer
50 Ctrl+Alt+O Cửa sổ MS word ở dạng Outline
51 Ctrl+Alt+N Cửa sổ MS word ở dạng Normal
52 Ctrl+Alt+P Cửa sổ MS word ở dạng Print Layout
53 Ctrl+Alt+L Đánh số và ký tự tự động
54 Ctrl+Alt+F Đánh ghi chú (Footnotes) ở chân trang
55 Ctrl+Alt+D Đánh ghi chú ở ngay dưới dòng con trỏ ở đó
56 Ctrl+Alt+M Đánh chú thích (nền là màu vàng) khi di chuyển chuột đến mới xuất hiện chú thích
57 F4 Lặp lại lệnh vừa làm
58 Ctrl+Alt+1 Tạo heading 1
59 Ctrl+Alt+2 Tạo heading 2
60 Ctrl+Alt+3 Tạo heading 3
61 Alt+F8 Mở hộp thoại Macro
62 Ctrl+Shift++ Bật/Tắt đánh chỉ số trên (x2)
63 Ctrl++ Bật/Tắt đánh chỉ số dưới (o2)
64 Ctrl+Space (dấu cách) Trở về định dạng font chữ mặc định
65 Esc Bỏ qua các hộp thoại
66 Ctrl+Shift+A Chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa (với chữ tiếng Việt có dấu thì không nên chuyển)
67 Alt+F10 Phóng to màn hình (Zoom)
68 Alt+F5 Thu nhỏ màn hình
69 Alt+Print Screen Chụp hình hộp thoại hiển thị trên màn hình
70 Print Screen Chụp toàn bộ màn hình đang hiển thị
71 Ngoài ra để sử dụng thanh Menu bạn có thể kết hợp phím Alt+ký tự gạch chân cũng sẽ xử lý văn bản cũng rất nhanh chóng, hiệu quả không kém gì tổ hợp phím tắt ở trên
Theo mặc định, con trỏ thường sẽ xuống di chuyển xuống ô bên dưới khi bạn gõ phím Enter. Nhưng nếu bạn không thích bạn hoàn toàn có thể thay đổi hướng di chuyển của con chỏ, điều khiển con trỏ di chuyển sang bên phải bên trái, lên trên hay xuống dưới theo ý thích của bạn mỗi khi bạn gõ phím Enter. Hãy thử thủ thuật sau đây.
Sao chép dữ liệu và công thức nhanh chóng
Thông thường khi cần sao chép dữ liệu hay công thức sang một loại các ô không liền kề nhau, bạn thường phải mất công copy và paste sang từng ô một. Nhưng nếu đã biết thủ thuật sau đây bạn hoàn toàn có thể thực hiện công việc này một cách rất nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Trước tiên bạn hãy sao chép dữ liệu từ ô nguồn – ô chứa thông tin cần được sao chép ra, hãy dùng phím tắt Ctrl-C cho nhanh. Sau đó bạn vẫn giữ nguyên phím Ctrl và nhắp chuột trái vào từng ô mà bạn muốn sao chép dữ liệu sang. Lựa chọn xong bạn hãy ấn ổ hợp phím Ctrl-V là dữ liệu sẽ tự động dán vào những nơi cần thiết cho bạn.
Ứng dụng thủ thuật này để copy-paste dữ liệu cho một loạt ô liền kề nhưng không ở gần ỗ dữ liệu nguồn. Trước tiên bạn hãy dùng Ctrl-C để sao chép dữ liệu từ ô nguồn, sau đó vẫn giữ nguyên phím Ctrl và dùng chuột trái lựa chọn một loạt ô mà bạn muốn sao chép dữ liệu sang sau đó thả Ctrl ra và ấn Enter là xong.
Cách Sử Dụng Phím Tắt Để Tính Tổng Trong Excel
Để tính tổng trong Excel, thay vì gõ hàm Sum, chúng ta có thể dùng tổ hợp phím tắt “Alt” và “+” =. Khi nhấn “Alt” và “+”= ở một ô. Sau đó ấn Enter. Excel sẽ tự động tính tổng của các ô có chứa giá trị số ở phía bên trên và bên trái của ô đó. Thật là nhanh chóng và dễ dàng đúng không nào.
2. Cách tính tổng với hàm 2.1. Hàm AutosumNếu bạn muốn tính tổng một cột trong Excel và giữ kết quả lại trong bảng, bạn có thể sử dụng hàm AutoSum. Nó sẽ tự động cộng các con số và sẽ hiển thị kết quả trong ô bạn chọn.
Bước 1: Không cần vùng dữ liệu, nhấp vào ô trống đầu tiên bên dưới cột bạn cần tính tổng.
Bạn sẽ thấy Excel tự động thêm hàm SUM và chọn vùng dữ liệu với các con số của bạn.
Bước 3: Chỉ cần nhấn Enter để xem kết quả như hình.
Phương pháp này nhanh và cho phép bạn thực hiện và giữ lại kết quả tính tổng trong bảng.
2.2. Sử dụng Subtotal trong Excel để tính tổng các ô được lọcVí dụ ta có bảng giá các khóa học theo từng giai đoạn, ta hãy tính tổng các khóa học Yoga được giảm giá của Unica.Bước 1: Đầu tiên, lọc bảng của bạn. Nhấp vào bất kỳ ô nào trong dữ liệu của bạn, chuyển đến tab Data và nhấp vào biểu tượng Filter.
Bước 2: Bạn sẽ thấy các mũi tên xuất hiện trong các tiêu đề cột. Nhấp vào mũi tên bên cạnh tiêu đề cần chọn để thu hẹp dữ liệu.
Bước 3: Bỏ chọn Select All và chỉ chọn (các) giá trị để lọc. Ở đây bạn chọn Yoga,Nhấp OK để xem kết quả.
Bước 4: Chọn vùng dữ liệu và nhấp AutoSum tại tab Home.
Chỉ các ô đã lọc trong cột được tính tổng. Các khóa học Yoga có tổng giá là 897.
Ngoài ra, bạn cũng nên trang bị thêm kiến thức trong khóa học ” THÀNH THẠO Kế toán tổng hợp trên Excel sau 30 ngày – Học xong LÀM NGAY” của giảng viên Nguyễn Lê Hoàng trên UNICA.
Cảm ơn các bạn đã theo dõi!
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Sử Dụng Phím Tắt Khi Paste Value Trong Excel trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!