Bạn đang xem bài viết Cách Sử Dụng Hàm Trừ Trong Excel: Những Ví Dụ Cụ Thể Dễ Áp Chế – Đã Cập Nhất – Inf Tin Tức Tổng Hợp được cập nhật mới nhất tháng 11 năm 2023 trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Excel ra đời đem đến cho sử dụng nhiều tiện ích trong tiến độ tính toán, giải quyết tài liệu và sắp xếp tài liệu. Đó là một công cụ được chấp nhận thực thi được nhiều phép tính căn bản như: Phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia,…Bên cạnh đó, trong excel còn tồn tại chứa nhiều hàm nhưng để sử dụng đúng phương pháp bạn phải nắm được cách sử dụng những hàm căn bản trước trong số đó, hàm trừ được dùng khá thông dụng trong excel.
Hàm trừ trong excel
Hàm trừ trong excel Cách trừ với tham chiếu ô trong một ôCũng giống như các hàm cơ bản trong excel thì hàm trừ là phép tính cơ bản, Sử dụng trực tiếp các con số trừ trực tiếp cho nhau thông qua địa chỉ ô. Với cách trừ nhiều ô trong excel bạn cần phải áp dụng theo đúng công thức hàm trừ như:
Công thức = Ô tính 1 – Ô tính 2 – Ô tính 3 – … – Ô tính n.
Ví dụ:
Nếu bạn muốn trừ số liệu trong 1 ô bạn chỉ cần sử dụng dấu “-“, cú pháp cụ thể: =15-5
Cách làm phép trừ trong excel
Với phiên bản excel 2003, 2007, 2010, 2023 bạn đều thực hiện thao tác giống nhau. Nhưng khi thực hiện hàm trừ nhiều giá trị cần phải áp dụng phép tính nhiều lần thì có thể sử dụng hàm trừ trong excel để tính toán nhanh chóng hơn. Không đơn thuần như phép cộng có chứa hàm sum thì trong excel không có hàm trừ. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể áp dụng hàm sum như một hàm trừ như tổng giá trị của những số âm với nhau thì sẽ phép trừ. Tương tự với lệnh trừ cột trong excel.
Ví dụ: Trừ các giá trị ô B6, C6, D6 ta sẽ có lệnh công thức như: =SUM(B6,-C6,-D6)
Sử dụng toán tử trừ “-“Trong excel sử dụng toán tử, kể cả đối với toán tử “-“ thì đều phải đặt dấu “=” trước các phép tính. Phía sau bạn mới nhập con số (tham chiếu ô) và sử dụng toán tử trừ “-“ để thực hiện phép trừ.
Ví dụ: =10-5 hoặc B10-B5 (10 trừ 5 hoặc số chứa trong ô B10 trừ số chứa trong ô B5)
Sử dụng hàm SUMHàm tính tổng trong Excel không thể bỏ qua chính là hàm sum, bạn có thể áp dụng mẹo với hàm sum để đặt dấu “-“ đằng trước đối số trong hàm sum (bỏ qua số bị trừ và hàm âm số hạng). Thay vì hàm sum thực hiện phép tính tổng thì sẽ sẽ thực hiện được các phép trừ với các đối số.
Cách trừ phần trăm trong excelBên cạnh đó, hàm trừ trong excel còn được sử dụng như phép tính trừ với phần trăm. Bạn có thể áp dụng công thức sau đây để thực hiện trừ phần trăm như sau:
Công thức trừ phần trăm trong excel: =Số * (1-x%)
Cách trừ ngày tháng trong excelCách tính ngày trong excel
Ví dụ cụ thể: A1 là 1/1/2023, A2 là 2/3/2023
Nhập lệnh thực hiện: A3=A2-A1 kết quả hiển thị =60 ngày
Hoặc bạn áp dụng 2 hàm hỗ trợ tính ngày cụ thể là hàm DATEVALUE và hàm hàm DATE
Lệnh thực hiện: =DATE(2023,3,2)-DATE(2023,1,1)
Lệnh thực hiện: =DATEVALUE(“3/2/2023”)-DATEVALUE(“1/1/2023”)
Áp dụng 2 hàm tính đều hiển thị kết quả giống nhau là 60 ngày
Chia sẻ:
Số lượt thích
Đang tải…
Cách Sử Dụng Hàm Trừ Trong Excel: Những Ví Dụ Cụ Thể Dễ Áp Chế
Hàm trừ trong excel
Hàm trừ trong excel Cách trừ với tham chiếu ô trong một ôCũng giống như các hàm cơ bản trong excel thì hàm trừ là phép tính cơ bản, Sử dụng trực tiếp các con số trừ trực tiếp cho nhau thông qua địa chỉ ô. Với cách trừ nhiều ô trong excel bạn cần phải áp dụng theo đúng công thức hàm trừ như:
Công thức = Ô tính 1 – Ô tính 2 – Ô tính 3 – … – Ô tính n.
Ví dụ:
Nếu bạn muốn trừ số liệu trong 1 ô bạn chỉ cần sử dụng dấu “-“, cú pháp cụ thể: =15-5
Cách làm phép trừ trong excel
Với phiên bản excel 2003, 2007, 2010, 2023 bạn đều thực hiện thao tác giống nhau. Nhưng khi thực hiện hàm trừ nhiều giá trị cần phải áp dụng phép tính nhiều lần thì có thể sử dụng hàm trừ trong excel để tính toán nhanh chóng hơn. Không đơn thuần như phép cộng có chứa hàm sum thì trong excel không có hàm trừ. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể áp dụng hàm sum như một hàm trừ như tổng giá trị của những số âm với nhau thì sẽ phép trừ. Tương tự với lệnh trừ cột trong excel.
Ví dụ: Trừ các giá trị ô B6, C6, D6 ta sẽ có lệnh công thức như: =SUM(B6,-C6,-D6)
Sử dụng toán tử trừ “-“Trong excel sử dụng toán tử, kể cả đối với toán tử “-“ thì đều phải đặt dấu “=” trước các phép tính. Phía sau bạn mới nhập con số (tham chiếu ô) và sử dụng toán tử trừ “-“ để thực hiện phép trừ.
Ví dụ: =10-5 hoặc B10-B5 (10 trừ 5 hoặc số chứa trong ô B10 trừ số chứa trong ô B5)
Sử dụng hàm SUMHàm tính tổng trong Excel không thể bỏ qua chính là hàm sum, bạn có thể áp dụng mẹo với hàm sum để đặt dấu “-“ đằng trước đối số trong hàm sum (bỏ qua số bị trừ và hàm âm số hạng). Thay vì hàm sum thực hiện phép tính tổng thì sẽ sẽ thực hiện được các phép trừ với các đối số.
Cách trừ phần trăm trong excelBên cạnh đó, hàm trừ trong excel còn được sử dụng như phép tính trừ với phần trăm. Bạn có thể áp dụng công thức sau đây để thực hiện trừ phần trăm như sau:
Công thức trừ phần trăm trong excel: =Số * (1-x%)
Cách trừ ngày tháng trong excelCách tính ngày trong excel
Ví dụ cụ thể: A1 là 1/1/2023, A2 là 2/3/2023
Nhập lệnh thực hiện: A3=A2-A1 kết quả hiển thị =60 ngày
Hoặc bạn áp dụng 2 hàm hỗ trợ tính ngày cụ thể là hàm DATEVALUE và hàm hàm DATE
Lệnh thực hiện: =DATE(2023,3,2)-DATE(2023,1,1)
Lệnh thực hiện: =DATEVALUE(“3/2/2023”)-DATEVALUE(“1/1/2023”)
Áp dụng 2 hàm tính đều hiển thị kết quả giống nhau là 60 ngày
Cách Sử Dụng Hàm Or Và Ví Dụ Cụ Thể
Hàm OR là một hàm logic. Hàm trả về kết quả TRUE nếu giá trị thỏa mãn một hoặc một vài, tất cả trong số các điều kiện được đưa ra.
Nếu không có điều kiện nào đúng, kết quả sẽ là FALSE.
ĐỊNH NGHĨA HÀM OR
Trả về kết quả TRUE nếu giá trị thỏa mãn một trong số các điều kiện được đưa ra.
CÚ PHÁP
=OR (logical1, [logical2], …)
Trong đó:
Logical1, logical2, …: Là các giá trị logic (có thể lên tới 255 điều kiện khác nhau)
CÁCH SỬ DỤNG
Cùng thực hành qua một số ví dụ sau để biết cách sử dụng hàm:
Ví dụ cụ thể:
Giải thích: Hàm OR trả kết quả TRUE nếu điểm môn 1 hơn 70 và điểm môn 2 là 100. Còn lại trả kết quả FALSE.
HÀM OR KẾT HỢP VỚI IF
Giải thích: Nếu OR trả kết quả là TRUE, IF hiển thị “Đỗ”. Kết quả FALSE hiển thị “Trượt”.
SỬ DỤNG OR NHIỀU ĐIỀU KIỆN
Giải thích: OR trả kết quả TRUE nếu có ít nhất 1 môn đạt 90 điểm, nếu không trả kết quả FALSE. Hàm OR có thể kiểm tra tối đa 255 điều kiện. Trả kết quả FALSE nếu tất cả mọi điều kiện đều sai (hàng 6).
AND KẾT HỢP VỚI OR
Giải thích: AND trả kết quả TRUE nếu tất cả các điều kiện được thỏa mãn, trả FALSE nếu 1 trong các điều kiện không đạt. AND có 2 đối số ngăn cách bởi dấu chấm phẩy (Bàn, Xanh lá cây hoặc Xanh da trời). AND trả TRUE nếu Sản phẩm là “Bàn” và Màu là “Xanh lá cây” hoặc “Xanh da trời”.
WEEKDAY KẾT HỢP VỚI OR
Giải thích: WEEKDAY trả kết quả là số từ 1 đến 7 tương ứng với các ngày trong tuần. Có nhiều lựa chọn ngày tương ứng số 1, được biểu thị bằng đối số thứ 2 trong WEEKDAY. Đối số này là 1, tương đương số 1 bằng chủ nhật và số 7 bằng thứ 7. OR trả kết quả TRUE nếu ngày ở cột A rơi vào cuối tuần.
Cách Sử Dụng Hàm If Lồng Hàm Và Ví Dụ Cụ Thể
Hàm IF và dùng hàm IF lồng gép các hàm khác thường xuyên được sử dụng nhất của Excel. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những cách dùng phổ biến nhất.
ĐỊNH NGHĨA HÀM IF
Là một hàm logic, xác định xem có thỏa mãn điều kiện hay không.
CÚ PHÁP
=IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false])
Trong đó:
Logical_test: Là một giá trị hay biểu thức logic có giá trị TRUE hoặc FALSE.
Value_if_true: Điều kiện thỏa mãn TRUE
Value_if_true: Điều kiện thỏa mãn FALSE
LƯU Ý SỬ DỤNG
Nếu như value_if_true bị bỏ qua, thì IF sẽ trả về kết quả là 0
Nếu như value_if_false bị bỏ qua, thì IF sẽ trả về giá trị FALSE
CÁCH SỬ DỤNG
Kết quả trả về nếu một giá trị nào đó có phù hợp hoặc không phù hợp với tiêu chí đã đưa ra.
Ví dụ:
Giải thích: Nếu giá cao hơn 500.000, kết quả trả về là “Cao”, nếu nhỏ hơn trả về kết quả là “Thấp”.
Bạn có thể yêu cầu IF trả về ký tự trống, nếu giá trị chưa được nhập:
Dữ liệu kiểu chữ cái phải để trong dấu ngoặc kép:
KẾT HỢP HÀM IF LỒNG VỚI AND, OR
Trong Excel, IF, AND, OR là 3 hàm thường xuyên được sử dụng cùng nhau.
Hàm IF kết hợp với AND
Giải thích: AND trả kết quả là TRUE nếu điểm toán lớn hơn hoặc bằng 60 và điểm văn lớn hơn hoặc bằng 90, ngược lại kết quả sẽ là FALSE.
Với kết quả TRUE, IF hiển thị “Đỗ”, nếu FALSE hiển thị “Trượt”.
IF kết hợp OR:
Giải thích: OR trả kết quả TRUE nếu ít nhất 1 trong 2 môn hơn 60 điểm, ngược lại kết quả sẽ là FALSE.
Với TRUE, IF hiển thị “Đỗ”. Với FALSE hiển thị “Trượt”.
KẾT HỢP CẢ 3 HÀM
Giải thích: Hàm AND có 2 đối số phân tách bởi dấu chấm phẩy (Bàn, Xanh lá cây hoặc Xanh da trời). AND trả kết quả TRUE nếu Sản phẩm là “Bàn” và Màu là “Xanh lá cây” hoặc “Xanh da trời”.
Với TRUE, IF tính mức giảm giá là 50%. Nếu FALSE, mức giảm là 10%.
HÀM IF LỒNG IF
Hay còn gọi việc đan xen hàm IF trong chính bản thân các phần của hàm. Đan xen liên tục, bạn có thể dùng 2 IF, nhiều hơn tùy từng phiên bản office:
Excel 2003 về trước
Phiên bản 2007 trở lên
Excel 2023 trở lên
Ví dụ:
Giải thích: Nếu điểm bằng 1, IF trả kết quả “Tệ”. Điểm bằng 2 trả kết quả “Tốt”. Điểm bằng 3 trả kết quả “Xuất sắc”. Còn lại trả “Nhập sai”.
Hàm Sumif Trong Excel: Cách Sử Dụng Và Ví Dụ Cụ Thể
Hàm SUMIF là gì?
Bạn hẳn sẽ thắc mắc, hàm SUMIF khác gì hàm SUM? Hàm SUMIF mở rộng khả năng của hàm SUM, thay vì tính tổng trong một phạm vi nhất định, để được tính tổng trong SUMIF các ô buộc phải thỏa mãn điều kiện mà người dùng truyền vào tham số criteria. Hàm SUMIF tiết kiệm rất nhiều công sức nếu bạn muốn tính tổng doanh thu của một đơn vị, doanh số của một nhóm nhân viên, hoặc doanh thu trong khoảng thời gian nhất định, tổng lương theo điều kiện nào đó…
Mục đích của hàm SUMIF là để tính tổng các số trong phạm vi đáp ứng được các tiêu chí đã cung cấp. Kết quả trả về là tổng các giá trị đã cung cấp.
Công thức hàm SUMIF=SUMIF (range, criteria, [sum_range])
Tham số của hàm SUMIF:
Range: Phạm vi các ô bạn muốn đánh giá theo tiêu chí Criteria. Các ô trong mỗi phạm vi phải là số hoặc tên, mảng hay tham chiếu chứa số. Giá trị trống và giá trị văn bản bị bỏ qua. Phạm vi được chọn có thể chứa các ngày ở định dạng Excel tiêu chuẩn.
Criteria: Tiêu chí xác định các giá trị được tính tổng. Nó có thể là số, biểu thức hoặc một chuỗi văn bản.
Sum_range: Tham số này là tùy chọn, nó sẽ chỉ ra các ô cần tính tổng. Nếu để trống sum_range, những ô trong phạm vi đánh giá sẽ được thay thế.
Ví dụ và cách sử dụng SUMIF trong ExcelTrong Excel bảng được trình bày như sau:
Ví dụ 1: Sử dụng hàm SUMIF để tính tổng thuế thu nhập cá nhân của những người có thu nhập dưới 50 triệu đồng.
Để giải quyết ví dụ này, trước tiên ta cần xác định được 3 tham số của hàm SUMIF, cụ thể:
Range: Phạm vi cột chứa tổng thu nhập, ở đây là B4:B9
Criteria là <50.000.000, vì có chứa kí hiệu toán học, nên cần đặt trong “‘: “<50.000.000”
Sum_range là phạm vi cột chứa thuế thu nhập cá nhân cần tính tổng, ở đây là H4:H9
Khi đó, ta sẽ có công thức: =SUMIF(B4:B9,”<50.000.000″,H4:H9), bạn nhập công thức này vào ô chứa kết quả, trong ví dụ của chúng tôi là ô H19.
Nhấn Enter và sẽ nhận được số tiền thuế thu nhập cá nhân cần đóng cho những người có thu nhập dưới 50.000.0000 là 2.229.775.
Ví dụ 2: Vẫn với bảng tính trên, hãy tính tổng thuế thu nhập cá nhân của người có 2 người phụ thuộc. Lúc này:
Range: Phạm vi cột chứa số người phụ thuộc, ở đây là D4:D9
Criteria là =2, có thể viết là 2 hoặc “=2”
Sum_range là phạm vi cột chứa thuế thu nhập cá nhân cần tính tổng, ở đây là H4:H9.
Như vậy, công thức sẽ là: =SUMIF(D4:D9,2,H4:H9), bạn nhập công thức vào ô chứa kết quả, trong ví dụ là H21:
Nhấn Enter để nhận được tổng thuế trả về là 32.267.050 đồng.
Ví dụ 3: Vẫn trong bảng trên, tính tổng thu nhập của những người có thu nhập trên 80 triệu đồng. Lúc này:
Range: Phạm vi cột chứa tổng thu nhập, ở đây là B4:B9
Sum_range trong trường hợp này chính là Range nên bạn không cần nhập tham số này nữa.
Nhấn Enter để nhận kết quả tổng thu nhập của những người có thu nhập trên 80 triệu là 1.100.000.000:
Range: Phạm vi cột chứa danh sách phòng ở đây là J4:J9
Criteria là Bán hàng, viết là “Bán hàng”
Sum_range là phạm vi cột chứa thu nhập cần tính tổng, ở đây là B4:B9
Như vậy công thức sẽ là: =SUMIF(J4:J9,”Bán hàng”,B4:B9), bạn nhập công thức vào ô chứa kết quả, như hình dưới là ô H23:
Nhấn Enter và nhận về tổng thu nhập của phòng bán hàng là 60.000.000:
Chú ý khi sử dụng hàm SUMIF
Khi sum_range bị bỏ qua, tổng sẽ được tính theo Range.
Criteria có chứa chữ hay ký hiệu toán học đều phải được đặt trong dấu ngoặc kép “”.
Phạm vi xác định dạng số có thể được cung cấp là số sẽ không phải dùng đến dấu ngoặc.
Các ký tự ? và * đều có thể được sử dụng trong Criteria. Một dấu chấm hỏi khớp với bất kỳ ký tự đơn nào; một dấu sao phù hợp với bất kỳ chuỗi ký tự nào. Nếu bạn muốn tìm một dấu chấm hỏi hay dấu sao thực sự, hãy gõ dấu ngã (~) trước ký tự.
Hàm Mid Và Cách Sử Dụng Hàm Mid Trong Excel Có Ví Dụ Cụ Thể
Bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình sử dụng hàm MID? Hôm nay, mình sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng hàm MID và ví minh họa về hàm MID đơn giản, dễ hiểu.
Tổng quan về hàm MID Công thức tính của hàm MIDNếu hàm LEFT và hàm RIGHT cũng giúp các bạn lấy ra một hay một chuỗi ký tự. Tuy nhiên, hàm LEFT chỉ giúp lấy ra ký tự bên trái, còn hàm RIGHT chỉ giúp lấy ra ký tự bên phải. Vậy ký tự ở giữa thì lấy ra bằng cách nào? Vì vậy, để lấy ra ký tự ở giữa một cách nhanh nhất, chúng ta bắt buộc phải sử dụng hàm MID. Cú pháp:=MID(text, start_num, num_chars) Hay từ cú pháp trên ta sẽ có cú pháp đơn giản hơn: Nếu thay start_num = a, num_chars = b ta được cú pháp: =MID(text,a,b) Trong đó:Text: là xâu (chuỗi) ký tự bắt buộc phải có.start_num (a): vị trí bạn muốn lấynum_chars (b): số ký tự bạn muốn lấy ra tính từ vị trí bạn muốn lấy ký tự đóLưu ý: Trường hợp 1: Nếu b< 0 (tức b là số âm) thì hàm MID sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE! Trường hợp 2: Nếu a< 1 thì hàm MID sẽ trả về giá trị lỗi @VALUE! Trường hợp 3: Nếu a lớn hơn độ dài các ký tự đã cho thì hàm MID sẽ cho kết quả rỗng. Trường hợp 4: Nếu a nhỏ hơn độ dài của chuỗi ký tự đã cho, nhưng a cộng với b lớn hơn độ dài chuỗi ký tự thì hàm MID sẽ trả về từ a đến ký tự cuối cùng của chuỗi ký tự.
Ví dụ về hàm MIDMình sẽ đưa ra ví dụ để các bạn có thể hiểu rõ hơn về hàm MID:Ví dụ 1: Có 1 chuỗi gồm 21 ký tự: chúng tôi và yêu cầu lần lượt như sau: + Bạn hãy lấy ra 5 ký tự bắt đầu từ vị trí thứ 13 của chuỗi ký tự trên: =MID(C5,13,5)= UNICAVí dụ 2: Tương tự có 1 chuỗi ký tự: HOCTINHOCQUAKHO và yêu cầu như sau: + Bạn hãy lấy ra 3 ký tự bắt đầu từ vị trí thứ 13 của chuỗi ký tự trên: =MID(C6,13,3)=KHO
Mô tả cách sử dụng hàm MID trong Excel. (Hình 1)
Ví dụ 3: Tại cột số ký tự lấy ra, lấy ra 1 ký tự bắt đầu từ vị trí thứ 4 trong ô Mã hộ của bảng dữ liệu:
Mô tả cách sử dụng hàm MID trong Excel. (Hình 2)
Hàm MID thường đi kèm với hàm VLOOKUP, hàm LEFT, hàm IF
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu sau: Sử dụng hàm MID kết hợp với các hàm VLOOKUP, hàm LEFT, hàm IF + Dùng hàm VLOOKUP để tìm 2 ký tự phía bên trái của cột Mã đơn hàng (sử dụng hàm LEFT). + Dùng hàm VLOOKUP tìm kiếm 2 ký tự bên trái của mã đơn hàng (sử dụng hàm LEFT) + Trong cột Bảng giá Sỉ/Lẻ, giá trị trả về của hàm VLOOKUP, bạn sử dụng hàm IF nếu ký tự thứ 4 trong mã đơn hàng là S thì sẽ trả về giá trị tương ứng trong cột số 3 của Bảng Giá, nếu trả về giá trị L (khác S) thì trả về giá trị tương ứng trọng cột thứ 4 của Bảng Giá. + Sử dụng hàm IF để tách ký tự thứ 4 của mã đơn hàng thì được kết quả là S hay L.
Mô tả cách sử dụng hàm MID trong
Cụ thể: LEFT(B5;2): cho kết quả trả về 2 ký tự đầu tiên trong mã đơn hàng B14:D16: là bảng giá sỉ/lẻ. IF(MID(B5;4;1)=”S”;3;4): trả về giá trị 3 hoặc 4, là vị trí cột trả về dữ liệu tương ứng trong bảng. 0 : tìm một cách chính xác.
Ứng dụng của hàm MID trong cuộc sốngCập nhật thông tin chi tiết về Cách Sử Dụng Hàm Trừ Trong Excel: Những Ví Dụ Cụ Thể Dễ Áp Chế – Đã Cập Nhất – Inf Tin Tức Tổng Hợp trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!