Xu Hướng 6/2023 # Cách Sử Dụng Hàm Trừ Trong Excel: Những Ví Dụ Cụ Thể Dễ Áp Chế – Đã Cập Nhất – Inf Tin Tức Tổng Hợp # Top 10 View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Cách Sử Dụng Hàm Trừ Trong Excel: Những Ví Dụ Cụ Thể Dễ Áp Chế – Đã Cập Nhất – Inf Tin Tức Tổng Hợp # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Cách Sử Dụng Hàm Trừ Trong Excel: Những Ví Dụ Cụ Thể Dễ Áp Chế – Đã Cập Nhất – Inf Tin Tức Tổng Hợp được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Excel ra đời đem đến cho sử dụng nhiều tiện ích trong tiến độ tính toán, giải quyết tài liệu và sắp xếp tài liệu. Đó là một công cụ được chấp nhận thực thi được nhiều phép tính căn bản như: Phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia,…Bên cạnh đó, trong excel còn tồn tại chứa nhiều hàm nhưng để sử dụng đúng phương pháp bạn phải nắm được cách sử dụng những hàm căn bản trước trong số đó, hàm trừ được dùng khá thông dụng trong excel.

Hàm trừ trong excel

Hàm trừ trong excel Cách trừ với tham chiếu ô trong một ô

Cũng giống như các hàm cơ bản trong excel thì hàm trừ là phép tính cơ bản, Sử dụng trực tiếp các con số trừ trực tiếp cho nhau thông qua địa chỉ ô. Với cách trừ nhiều ô trong excel bạn cần phải áp dụng theo đúng công thức hàm trừ như:

Công thức = Ô tính 1 – Ô tính 2 – Ô tính 3 – … – Ô tính n.

Ví dụ:

Nếu bạn muốn trừ số liệu trong 1 ô bạn chỉ cần sử dụng dấu “-“, cú pháp cụ thể: =15-5

Cách làm phép trừ trong excel

Với phiên bản excel 2003, 2007, 2010, 2023 bạn đều thực hiện thao tác giống nhau. Nhưng khi thực hiện hàm trừ nhiều giá trị cần phải áp dụng phép tính nhiều lần thì có thể sử dụng hàm trừ trong excel để tính toán nhanh chóng hơn. Không đơn thuần như phép cộng có chứa hàm sum thì trong excel không có hàm trừ. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể áp dụng hàm sum như một hàm trừ như tổng giá trị của những số âm với nhau thì sẽ phép trừ. Tương tự với lệnh trừ cột trong excel.

Ví dụ: Trừ các giá trị ô B6, C6, D6 ta sẽ có lệnh công thức như: =SUM(B6,-C6,-D6)

Sử dụng toán tử trừ “-“

Trong excel sử dụng toán tử, kể cả đối với toán tử “-“ thì đều phải đặt dấu “=” trước các phép tính. Phía sau bạn mới nhập con số (tham chiếu ô) và sử dụng toán tử trừ “-“ để thực hiện phép trừ.

Ví dụ: =10-5 hoặc B10-B5 (10 trừ 5 hoặc số chứa trong ô B10 trừ số chứa trong ô B5)

Sử dụng hàm SUM

Hàm tính tổng trong Excel không thể bỏ qua chính là hàm sum, bạn có thể áp dụng mẹo với hàm sum để đặt dấu “-“ đằng trước đối số trong hàm sum (bỏ qua số bị trừ và hàm âm số hạng). Thay vì hàm sum thực hiện phép tính tổng thì sẽ sẽ thực hiện được các phép trừ với các đối số.

Cách trừ phần trăm trong excel

Bên cạnh đó, hàm trừ trong excel còn được sử dụng như phép tính trừ với phần trăm. Bạn có thể áp dụng công thức sau đây để thực hiện trừ phần trăm như sau:

Công thức trừ phần trăm trong excel: =Số * (1-x%)

Cách trừ ngày tháng trong excel

Cách tính ngày trong excel

Ví dụ cụ thể: A1 là 1/1/2020, A2 là 2/3/2020

Nhập lệnh thực hiện: A3=A2-A1 kết quả hiển thị =60 ngày

Hoặc bạn áp dụng 2 hàm hỗ trợ tính ngày cụ thể là hàm DATEVALUE và hàm hàm DATE

Lệnh thực hiện: =DATE(2020,3,2)-DATE(2020,1,1)

Lệnh thực hiện: =DATEVALUE(“3/2/2018”)-DATEVALUE(“1/1/2018”)

Áp dụng 2 hàm tính đều hiển thị kết quả giống nhau là 60 ngày

Chia sẻ:

Twitter

Facebook

Like this:

Số lượt thích

Đang tải…

Cách Sử Dụng Hàm If Lồng Hàm Và Ví Dụ Cụ Thể

Hàm IF và dùng hàm IF lồng gép các hàm khác thường xuyên được sử dụng nhất của Excel. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những cách dùng phổ biến nhất.

ĐỊNH NGHĨA HÀM IF

Là một hàm logic, xác định xem có thỏa mãn điều kiện hay không.

CÚ PHÁP

=IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false])

Trong đó:

Logical_test: Là một giá trị hay biểu thức logic có giá trị TRUE hoặc FALSE.

Value_if_true: Điều kiện thỏa mãn TRUE

Value_if_true: Điều kiện thỏa mãn FALSE

LƯU Ý SỬ DỤNG

Nếu như value_if_true bị bỏ qua, thì  IF sẽ trả về kết quả là 0

Nếu như value_if_false bị bỏ qua, thì IF sẽ trả về giá trị FALSE

CÁCH SỬ DỤNG

Kết quả trả về nếu một giá trị nào đó có phù hợp hoặc không phù hợp với tiêu chí đã đưa ra.

Ví dụ:

Giải thích: Nếu giá cao hơn 500.000, kết quả trả về là “Cao”, nếu nhỏ hơn trả về kết quả là “Thấp”.

Bạn có thể yêu cầu IF trả về ký tự trống, nếu giá trị chưa được nhập:

Dữ liệu kiểu chữ cái phải để trong dấu ngoặc kép:

KẾT HỢP HÀM IF LỒNG VỚI AND, OR

Trong Excel, IF, AND, OR là 3 hàm thường xuyên được sử dụng cùng nhau.

Hàm IF kết hợp với AND

Giải thích: AND trả kết quả là TRUE nếu điểm toán lớn hơn hoặc bằng 60 và điểm văn lớn hơn hoặc bằng 90, ngược lại kết quả sẽ là FALSE.

Với kết quả TRUE, IF hiển thị “Đỗ”, nếu FALSE hiển thị “Trượt”.

IF kết hợp OR:

Giải thích: OR trả kết quả TRUE nếu ít nhất 1 trong 2 môn hơn 60 điểm, ngược lại kết quả sẽ là FALSE.

Với TRUE, IF hiển thị “Đỗ”. Với FALSE hiển thị “Trượt”.

KẾT HỢP CẢ 3 HÀM

Giải thích: Hàm AND có 2 đối số phân tách bởi dấu chấm phẩy (Bàn, Xanh lá cây hoặc Xanh da trời). AND trả kết quả TRUE nếu Sản phẩm là “Bàn” và Màu là “Xanh lá cây” hoặc “Xanh da trời”.

Với TRUE, IF tính mức giảm giá là 50%. Nếu FALSE, mức giảm là 10%.

HÀM IF LỒNG IF 

Hay còn gọi việc đan xen hàm IF trong chính bản thân các phần của hàm. Đan xen liên tục, bạn có thể dùng 2 IF, nhiều hơn tùy từng phiên bản office:

Excel 2003 về trước

Phiên bản 2007 trở lên

Excel 2023 trở lên

Ví dụ: 

Giải thích: Nếu điểm bằng 1, IF trả kết quả “Tệ”. Điểm bằng 2 trả kết quả “Tốt”. Điểm bằng 3 trả kết quả “Xuất sắc”. Còn lại trả “Nhập sai”.

Hàm Vlookup Cách Sử Dụng Và Ví Dụ Cụ Thể

VLOOKUP là một trong những hàm Excel hữu ích nhất nhưng lại ít người hiểu về nó. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp các bạn hiểu rõ về hàm VLOOKUP bằng các ví dụ thực tế, như xếp loại học sinh, nhân viên bằng cách dùng hàm VLOOKUP.

Hàm VLOOKUP là gì?

Bảng cơ sở dữ liệu thường có những dấu hiệu nhận biết cho từng sản phẩm. Ở bảng dữ liệu trên, dấu hiệu nhận biết đặc biệt là cột “Item Code” (Mã sản phẩm). Chú ý: Để có thể sử dụng hàm VLOOKUP thì bảng dữ liệu phải có cột chứa dấu hiệu nhận biết như mã hoặc ID, và buộc phải là cột đầu tiên như bảng trên.

Công thức của hàm VLOOKUP trong Excel 2023, 2013, 2010, 2007, 2003

Hàm VLOOKUP trong Excel có công thức như sau:

=VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])

Trong đó:

VLOOKUP: Là tên hàm

Các tham số in đậm bắt buộc phải có.

lookup_value: Giá trị dùng để dò tìm

table_array: Bảng chứa giá trị cần dò tìm, để ở dạng giá trị tuyệt đối với dấu $ đằng trước, ví dụ: $A$3:$E$40.

col_index_num: Thứ tự của cột chứa giá trị dò tìm trên table_array. Ví dụ trong bảng $A$3:$E$40, cột B chứa giá trị cần dò tìm thì col_index_num ở đây sẽ là 2; bảng $C$3:$F$40, cột E chứa giá trị dò tìm, thì col_index_num ở đây là 3.

range_lookup: Là phạm vi tìm kiếm, TRUE tương đương với 1 (dò tìm tương đối), FALSE tương đương với 0 (dò tìm tuyệt đối). Tham số này không bắt buộc phải luôn có trong công thức.

Dò tìm tương đối chỉ có thể áp dụng khi giá trị cần dò tìm trong table_array đã được sắp xếp theo thứ tự (tăng dần hoặc giảm dần hay theo bảng chữ cái). Với những bảng như vậy bạn có thể dùng dò tìm tương đối, khi đó nó tương tự như dùng hàm IF vô hạn vậy. Đối với các giá trị cần dò tìm không thể hoặc chưa được sắp xếp hãy dùng dò tìm tuyệt đối để tìm chính xác giá trị.

Video hướng dẫn dùng hàm VLOOKUP VD1: Sử dụng hàm VLOOKUP để đánh giá xếp loại của học sinh, nhân viên:

Giả sử, bạn có bảng điểm học sinh như sau:

Và bảng quy định xếp loại như sau:

Giờ ta sẽ sử dụng hàm VLOOKUP để nhập xếp loại cho các học sinh. Bạn để ý thấy rằng bảng quy định xếp loại đã được sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao (từ yếu đến giỏi) nên trong trường hợp này ta có thể dùng dò tìm tương đối.

Trong Excel 2 bảng này được trình bày như sau:

Ở đây, giá trị cần dò tìm nằm ở cột C, bắt đầu từ dòng thứ 6. Phạm vi tìm kiếm là $A$18:$B$21, thứ tự cột chứa giá trị dò tìm là 2.

Tại ô D6, bạn nhập vào công thức: =VLOOKUP($C6,$A$18:$B$21,2,1). Đây là công thức dò tìm tương đối, bạn có thể thực hiện dò tìm tuyệt đối nếu muốn (hoặc do bảng xếp loại chưa được sắp xếp theo thứ tự) bằng cách thêm 0 vào công thức như thế này: =VLOOKUP($C6,$A$18:$B$21,2,0). Nhấn Enter.

Nhấp chuột vào ô D6, xuất hiện ô vuông nhỏ ở góc dưới bên phải, bạn nhấp chuột vào đó và kéo dọc xuống hết bảng để sao chép công thức xếp loại cho những học sinh còn lại.

Khi đó, ta có kết quả dùng hàm VLOOKUP để xếp loại học lực học sinh như sau:

Bạn có thắc mắc tại sao phải sử dụng $ trước C6 không? $ sẽ giúp cố định cột C, chỉ thay đổi các hàng khi bạn kéo công thức xuống toàn bảng. Còn $A$18:$B$21 để giúp cố định bảng quy định xếp loại, khiến nó không bị thay đổi khi bạn kéo công thức.

VD2: Sử dụng VLOOKUP dò tìm tuyệt đối để lấy dữ liệu

Giả sử, bạn có một bảng dữ liệu nhân viên, lưu trữ mã nhân viên, họ tên, chức vụ. Một bảng khác lưu trữ mã nhân viên, quê quán, trình độ học vấn. Giờ bạn muốn điền thông tin quê quán, trình độ học vấn cho từng nhân viên thì phải làm như thế nào?

Giả sử bạn có bảng nhân viên và quê quán nhân viên như sau:

Giờ bạn muốn điền thông tin quê quán cho nhân viên. Tại ô D4, bạn nhập vào công thức dò tìm tuyệt đối như sau: =Vlookup($A4,$A$16:$C$25,2,0)

Rồi nhấn Enter. Nhấp vào ô vuông nhỏ xuất hiện dưới góc ô D4 và kéo xuống toàn bảng để sao chép công thức cho các nhân viên khác.

Để điền thông tin trình độ cho các nhân viên, tại ô E4 bạn nhập vào công thức dò tìm tuyệt đối: =VLOOKUP($A4,$A$16:$C$25,3,0)

Bạn tiếp tục nhấn Enter và kéo xuống để sao chép công thức cho những nhân viên còn lại, ta sẽ được kết quả như sau:

VD3: Dùng VLOOKUP để trích xuất dữ liệu

Tiếp tục với bộ dữ liệu của ví dụ 2, giờ ta sẽ đi tìm quê quán của 3 nhân viên là Nguyễn Hoàng Anh, Trần Vân Anh và Nguyễn Quang Vinh. Mình đã trích xuất ra thành một bảng mới F15:G18.

Sao chép công thức cho 2 nhân viên còn lại ta được kết quả như sau:

Lưu ý trong ví dụ này, giá trị dò tìm nằm ở cột B, vì thế vùng dò tìm ta tính từ cột B mà không tính từ cột A.

VD4: Dùng hàm VLOOKUP trên 2 sheet Excel khác nhau

Quay lại với bộ dữ liệu ở ví dụ 2 sau khi nhân viên được điền xong trình độ và quê quán, ta đặt tên cho sheet là QTM.

Ở một sheet khác của bảng tính, đặt tên là QTM1, bạn cần lấy thông tin về trình độ và chức vụ của nhân viên với thứ tự sắp xếp của nhân viên đã thay đổi. Đây mới là lúc bạn thấy được sức mạnh thực sự của hàm VLOOKUP.

Để dò tìm dữ liệu về “Trình độ” của nhân viên, bạn nhập công thức: =VLOOKUP($B4,QTM!$B$3:$E$13,4,0) vào ô C4 của sheet QTM1.

Trong đó:

B4 là cột chứa giá trị dùng để dò tìm.

QTM! là tên sheet chứa bảng có giá trị cần dò tìm, sau tên sheet bạn thêm dấu !

$B$3:$E$13 là bảng chứa giá trị dò tìm và sheet chứa bảng (QTM).

4 là số thứ tự của cột “Trình độ”, tính từ cột “Họ và tên” trên sheet QTM.

0 là dò tìm tuyệt đối.

Nhấn Enter, rồi sao chép công thức cho toàn bộ nhân viên còn lại trong bảng, ta được kết quả như sau:

Để dò tìm dữ liệu “Chức vụ” của nhân viên, tại ô D4 của sheet QTM1, bạn nhập vào công thức: =VLOOKUP($B4,QTM!$B$3:$E$13,2,0), nhấn Enter.

Sao chép công thức cho các nhân viên còn lại, ta được như sau:

Sử dụng hàm VLOOKUP để làm gì?

Trước tiên chúng ta cần tìm câu trả lời chính xác cho câu hỏi “chúng ta sử dụng hàm VLOOKUP để làm gì?”.

Hàm VLOOKUP được sử dụng để hỗ trợ tra cứu thông tin trong một trường dữ liệu hoặc danh sách dựa vào những mã định danh có sẵn.

Ví dụ, chèn hàm VLOOKUP kèm theo mã sản phẩm vào một bảng tính khác, nó sẽ hiển thị thông tin của sản phẩm tương ứng với mã đó. Những thông tin đó có thể là mô tả, giá thành, số lượng tồn kho, tùy theo nội dung công thức mà bạn viết.

Lượng thông tin cần tìm càng nhỏ thì khi viết hàm VLOOKUP sẽ càng khó khăn hơn. Thông thường bạn sẽ sử dụng hàm này vào một bảng tính tái sử dụng như mẫu. Mỗi lần nhập mã sản phẩm thích hợp, hệ thống sẽ truy xuất tất cả những thông tin cần thiết về sản phẩm tương ứng.

Hàm Vlookup Trong Excel, Hướng Dẫn Sử Dụng Chi Tiết Và Có Ví Dụ Cụ Thể

Giải thích:

– Lookup_value: Giá trị cần dò tìm. Bạn có thể điền giá trị trực tiếp vào công thức hoặc tham chiếu tới một ô trên bảng tính Excel.

– Table_array: Bảng giới hạn để dò tìm, bạn cần F4 để Fix cố định giá trị cho mục đích copy công thức tự động, nếu bạn sử dụng laptop, có thể bạn sẽ cần bấm phím FN+F4 để cố định tham chiếu cho vùng bảng tính này.

– Col_index_num: Số thứ tự của cột lấy dữ liệu trong bảng cần dò tìm, tính từ trái qua phải.

– Range_lookup: Là giá trị Logic (TRUE=1, FALSE=0) quyết định so sánh, tìm kiếm chính xác hay so sánh, tìm kiếm tương đối với bảng giới hạn.

+ Nếu Range_lookup = 1 (TRUE): So sánh tương đối. + Nếu Range_lookup = 0 (FALSE): So sánh chính xác. + Nếu bỏ qua đối này thì Excel hiểu là Range_lookup = 1 một cách mặc định.

Vậy khi nào thì sử dụng hàm Vlookup và khi nào dùng hàm Hlookup?

2. Ví dụ cách sử dụng hàm Vlookup trong Excel

Trong ví dụ trên, tại ô G5 ta gõ công thức: =VLOOKUP(D5,$D$17:$F$20,2,0)*E5

Trong đó:

Vlookup: là hàm dùng để tìm kiếm ra thuế nhập khẩu tại Bảng quy định thuế.

D5: Giá trị là đối tượng cần tìm ở đây là các đối tượng từ 1,2,3,4.

2: Thứ tự cột giá trị cần lấy, trong trường hợp này chính là cột Thuế nhập khẩu

0: Trường hợp này chúng ta lấy giá trị tuyệt đối nên chọn là 0 hoặc False

E5: Chính là đơn giá sản phẩm để tính ra thuế nhập khẩu.

Với công thức trên, kết quả ta được là:

Cách dùng hàm VLOOKUP để tìm kiếm gần đúng

Sẽ có bạn hỏi mình, làm thế nào xác định được Range_lookup=1 hay Range_lookup=0?

Theo đúng định nghĩa của Microsoft Office Range_lookup=1 khi chúng ta cần tìm giá trị tương đối nghĩa là gần đúng hay giá trị hợp lý nhất khi không thể tìm thấy một giá trị chính xác.

Từ 9: xếp loại giỏi ( lớn hơn hoặc bằng 9, 9 <= x)

Từ 6.5 đến dưới 9: xếp loại khá (6.5 <= x < 9)

Từ 5 đến dưới 6.5: xếp loại trung bình (5 <= x < 6.5)

Để điền vào cột Xếp loại (cột D), chúng ta có thể dùng hàm VLOOKUP như sau trong ô D4:=VLOOKUP(C4,$B$10:$C$12,2,TRUE)

hoặc

=VLOOKUP(C4,$B$10:$C$12,2,1)

Lưu ý: Khi sử dụng hàm VLOOKUP trong Excel để thực hiện tra cứu gần đúng, bảng tra cứu cần được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ tới lớn. Nếu bạn không sắp xếp bảng tra cứu theo thứ tự này, kết quả tra cứu dùng hàm VLOOKUP sẽ bị sai.

Cũng với ví dụ tra cứu xếp loại dựa trên điểm số trên sử dụng hàm VLOOKUP, khi bảng điểm có một bạn được 4 điểm, thì chúng ta sẽ nhận được lỗi #N/A khi sử dụng VLOOKUP. Để khắc phục lỗi này của hàm VLOOKUP, bạn có thể thêm vào bảng tra cứu một dòng dữ liệu như hình bên dưới

Để tìm hiểu kĩ hơn về cách tra cứu gần đúng, tra cứu với kí tự đại diện dấu sao * trong VLOOKUP, mời các bạn theo dõi bài viết cập nhật:

Tất cả về VLOOKUP cơ bản cho người mới bắt đầu

Ngoài ra, nếu bạn thích xem video hướng dẫn về hàm VLOOKUP cũng như những hàm tra cứu khác như Index và Match, thì Thanh có chuẩn bị sẵn video sau đây để các bạn có thể tham khảo

Bên cạnh đó, để giúp các bạn sử dụng Excel thành thạo, tiết kiệm thời gian tra cứu, ứng dụng linh hoạt, phát triển kỹ năng sử dụng hàm và lồng ghép hàm, Học Excel Online đã thiết kế ra chương trình Excel từ cơ bản tới nâng cao, đây là chương trình học trực tuyến đầy đủ có tính ứng dụng thực tế, có sự hỗ trợ giải đáp của giảng viên và chuyên gia Nguyễn Đức Thanh trong suốt quá trình học, học viên có thể học đi học lại nhiều lần, học linh hoạt bất kỳ thời điểm nào.

Toàn bộ những kiến thức này các bạn đều có thể học được trong khóa học trên.

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Sử Dụng Hàm Trừ Trong Excel: Những Ví Dụ Cụ Thể Dễ Áp Chế – Đã Cập Nhất – Inf Tin Tức Tổng Hợp trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!