Bạn đang xem bài viết Cách Sử Dụng Hàm If Lồng Hàm Và Ví Dụ Cụ Thể được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hàm IF và dùng hàm IF lồng gép các hàm khác thường xuyên được sử dụng nhất của Excel. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những cách dùng phổ biến nhất.
ĐỊNH NGHĨA HÀM IF
Là một hàm logic, xác định xem có thỏa mãn điều kiện hay không.
CÚ PHÁP
=IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false])
Trong đó:
Logical_test: Là một giá trị hay biểu thức logic có giá trị TRUE hoặc FALSE.
Value_if_true: Điều kiện thỏa mãn TRUE
Value_if_true: Điều kiện thỏa mãn FALSE
LƯU Ý SỬ DỤNG
Nếu như value_if_true bị bỏ qua, thì IF sẽ trả về kết quả là 0
Nếu như value_if_false bị bỏ qua, thì IF sẽ trả về giá trị FALSE
CÁCH SỬ DỤNG
Kết quả trả về nếu một giá trị nào đó có phù hợp hoặc không phù hợp với tiêu chí đã đưa ra.
Ví dụ:
Giải thích: Nếu giá cao hơn 500.000, kết quả trả về là “Cao”, nếu nhỏ hơn trả về kết quả là “Thấp”.
Bạn có thể yêu cầu IF trả về ký tự trống, nếu giá trị chưa được nhập:
Dữ liệu kiểu chữ cái phải để trong dấu ngoặc kép:
KẾT HỢP HÀM IF LỒNG VỚI AND, OR
Trong Excel, IF, AND, OR là 3 hàm thường xuyên được sử dụng cùng nhau.
Hàm IF kết hợp với AND
Giải thích: AND trả kết quả là TRUE nếu điểm toán lớn hơn hoặc bằng 60 và điểm văn lớn hơn hoặc bằng 90, ngược lại kết quả sẽ là FALSE.
Với kết quả TRUE, IF hiển thị “Đỗ”, nếu FALSE hiển thị “Trượt”.
IF kết hợp OR:
Giải thích: OR trả kết quả TRUE nếu ít nhất 1 trong 2 môn hơn 60 điểm, ngược lại kết quả sẽ là FALSE.
Với TRUE, IF hiển thị “Đỗ”. Với FALSE hiển thị “Trượt”.
KẾT HỢP CẢ 3 HÀM
Giải thích: Hàm AND có 2 đối số phân tách bởi dấu chấm phẩy (Bàn, Xanh lá cây hoặc Xanh da trời). AND trả kết quả TRUE nếu Sản phẩm là “Bàn” và Màu là “Xanh lá cây” hoặc “Xanh da trời”.
Với TRUE, IF tính mức giảm giá là 50%. Nếu FALSE, mức giảm là 10%.
HÀM IF LỒNG IF
Hay còn gọi việc đan xen hàm IF trong chính bản thân các phần của hàm. Đan xen liên tục, bạn có thể dùng 2 IF, nhiều hơn tùy từng phiên bản office:
Excel 2003 về trước
Phiên bản 2007 trở lên
Excel 2016 trở lên
Ví dụ:
Giải thích: Nếu điểm bằng 1, IF trả kết quả “Tệ”. Điểm bằng 2 trả kết quả “Tốt”. Điểm bằng 3 trả kết quả “Xuất sắc”. Còn lại trả “Nhập sai”.
Hàm Mid Và Cách Sử Dụng Hàm Mid Trong Excel Có Ví Dụ Cụ Thể
Bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình sử dụng hàm MID? Hôm nay, mình sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng hàm MID và ví minh họa về hàm MID đơn giản, dễ hiểu.
Tổng quan về hàm MID
Công thức tính của hàm MID
Nếu hàm LEFT và hàm RIGHT cũng giúp các bạn lấy ra một hay một chuỗi ký tự. Tuy nhiên, hàm LEFT chỉ giúp lấy ra ký tự bên trái, còn hàm RIGHT chỉ giúp lấy ra ký tự bên phải. Vậy ký tự ở giữa thì lấy ra bằng cách nào? Vì vậy, để lấy ra ký tự ở giữa một cách nhanh nhất, chúng ta bắt buộc phải sử dụng hàm MID. Cú pháp:=MID(text, start_num, num_chars) Hay từ cú pháp trên ta sẽ có cú pháp đơn giản hơn: Nếu thay start_num = a, num_chars = b ta được cú pháp: =MID(text,a,b) Trong đó:Text: là xâu (chuỗi) ký tự bắt buộc phải có.start_num (a): vị trí bạn muốn lấynum_chars (b): số ký tự bạn muốn lấy ra tính từ vị trí bạn muốn lấy ký tự đóLưu ý: Trường hợp 1: Nếu b< 0 (tức b là số âm) thì hàm MID sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE! Trường hợp 2: Nếu a< 1 thì hàm MID sẽ trả về giá trị lỗi @VALUE! Trường hợp 3: Nếu a lớn hơn độ dài các ký tự đã cho thì hàm MID sẽ cho kết quả rỗng. Trường hợp 4: Nếu a nhỏ hơn độ dài của chuỗi ký tự đã cho, nhưng a cộng với b lớn hơn độ dài chuỗi ký tự thì hàm MID sẽ trả về từ a đến ký tự cuối cùng của chuỗi ký tự.
Ví dụ về hàm MID
Mình sẽ đưa ra ví dụ để các bạn có thể hiểu rõ hơn về hàm MID:Ví dụ 1: Có 1 chuỗi gồm 21 ký tự: chúng tôi và yêu cầu lần lượt như sau: + Bạn hãy lấy ra 5 ký tự bắt đầu từ vị trí thứ 13 của chuỗi ký tự trên: =MID(C5,13,5)= UNICAVí dụ 2: Tương tự có 1 chuỗi ký tự: HOCTINHOCQUAKHO và yêu cầu như sau: + Bạn hãy lấy ra 3 ký tự bắt đầu từ vị trí thứ 13 của chuỗi ký tự trên: =MID(C6,13,3)=KHO
Mô tả cách sử dụng hàm MID trong Excel. (Hình 1)
Ví dụ 3: Tại cột số ký tự lấy ra, lấy ra 1 ký tự bắt đầu từ vị trí thứ 4 trong ô Mã hộ của bảng dữ liệu:
Mô tả cách sử dụng hàm MID trong Excel. (Hình 2)
Hàm MID thường đi kèm với hàm VLOOKUP, hàm LEFT, hàm IF
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu sau: Sử dụng hàm MID kết hợp với các hàm VLOOKUP, hàm LEFT, hàm IF + Dùng hàm VLOOKUP để tìm 2 ký tự phía bên trái của cột Mã đơn hàng (sử dụng hàm LEFT). + Dùng hàm VLOOKUP tìm kiếm 2 ký tự bên trái của mã đơn hàng (sử dụng hàm LEFT) + Trong cột Bảng giá Sỉ/Lẻ, giá trị trả về của hàm VLOOKUP, bạn sử dụng hàm IF nếu ký tự thứ 4 trong mã đơn hàng là S thì sẽ trả về giá trị tương ứng trong cột số 3 của Bảng Giá, nếu trả về giá trị L (khác S) thì trả về giá trị tương ứng trọng cột thứ 4 của Bảng Giá. + Sử dụng hàm IF để tách ký tự thứ 4 của mã đơn hàng thì được kết quả là S hay L.
Mô tả cách sử dụng hàm MID trong
Cụ thể: LEFT(B5;2): cho kết quả trả về 2 ký tự đầu tiên trong mã đơn hàng B14:D16: là bảng giá sỉ/lẻ. IF(MID(B5;4;1)=”S”;3;4): trả về giá trị 3 hoặc 4, là vị trí cột trả về dữ liệu tương ứng trong bảng. 0 : tìm một cách chính xác.
Ứng dụng của hàm MID trong cuộc sống
Hàm Vlookup Trong Excel, Hướng Dẫn Sử Dụng Chi Tiết Và Có Ví Dụ Cụ Thể
Giải thích:
– Lookup_value: Giá trị cần dò tìm. Bạn có thể điền giá trị trực tiếp vào công thức hoặc tham chiếu tới một ô trên bảng tính Excel.
– Table_array: Bảng giới hạn để dò tìm, bạn cần F4 để Fix cố định giá trị cho mục đích copy công thức tự động, nếu bạn sử dụng laptop, có thể bạn sẽ cần bấm phím FN+F4 để cố định tham chiếu cho vùng bảng tính này.
– Col_index_num: Số thứ tự của cột lấy dữ liệu trong bảng cần dò tìm, tính từ trái qua phải.
– Range_lookup: Là giá trị Logic (TRUE=1, FALSE=0) quyết định so sánh, tìm kiếm chính xác hay so sánh, tìm kiếm tương đối với bảng giới hạn.
+ Nếu Range_lookup = 1 (TRUE): So sánh tương đối. + Nếu Range_lookup = 0 (FALSE): So sánh chính xác. + Nếu bỏ qua đối này thì Excel hiểu là Range_lookup = 1 một cách mặc định.
Vậy khi nào thì sử dụng hàm Vlookup và khi nào dùng hàm Hlookup?
2. Ví dụ cách sử dụng hàm Vlookup trong Excel
Trong ví dụ trên, tại ô G5 ta gõ công thức: =VLOOKUP(D5,$D$17:$F$20,2,0)*E5
Trong đó:
Vlookup: là hàm dùng để tìm kiếm ra thuế nhập khẩu tại Bảng quy định thuế.
D5: Giá trị là đối tượng cần tìm ở đây là các đối tượng từ 1,2,3,4.
2: Thứ tự cột giá trị cần lấy, trong trường hợp này chính là cột Thuế nhập khẩu
0: Trường hợp này chúng ta lấy giá trị tuyệt đối nên chọn là 0 hoặc False
E5: Chính là đơn giá sản phẩm để tính ra thuế nhập khẩu.
Với công thức trên, kết quả ta được là:
Cách dùng hàm VLOOKUP để tìm kiếm gần đúng
Sẽ có bạn hỏi mình, làm thế nào xác định được Range_lookup=1 hay Range_lookup=0?
Theo đúng định nghĩa của Microsoft Office Range_lookup=1 khi chúng ta cần tìm giá trị tương đối nghĩa là gần đúng hay giá trị hợp lý nhất khi không thể tìm thấy một giá trị chính xác.
Từ 9: xếp loại giỏi ( lớn hơn hoặc bằng 9, 9 <= x)
Từ 6.5 đến dưới 9: xếp loại khá (6.5 <= x < 9)
Từ 5 đến dưới 6.5: xếp loại trung bình (5 <= x < 6.5)
Để điền vào cột Xếp loại (cột D), chúng ta có thể dùng hàm VLOOKUP như sau trong ô D4:=VLOOKUP(C4,$B$10:$C$12,2,TRUE)
hoặc
=VLOOKUP(C4,$B$10:$C$12,2,1)
Lưu ý: Khi sử dụng hàm VLOOKUP trong Excel để thực hiện tra cứu gần đúng, bảng tra cứu cần được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ tới lớn. Nếu bạn không sắp xếp bảng tra cứu theo thứ tự này, kết quả tra cứu dùng hàm VLOOKUP sẽ bị sai.
Cũng với ví dụ tra cứu xếp loại dựa trên điểm số trên sử dụng hàm VLOOKUP, khi bảng điểm có một bạn được 4 điểm, thì chúng ta sẽ nhận được lỗi #N/A khi sử dụng VLOOKUP. Để khắc phục lỗi này của hàm VLOOKUP, bạn có thể thêm vào bảng tra cứu một dòng dữ liệu như hình bên dưới
Để tìm hiểu kĩ hơn về cách tra cứu gần đúng, tra cứu với kí tự đại diện dấu sao * trong VLOOKUP, mời các bạn theo dõi bài viết cập nhật:
Tất cả về VLOOKUP cơ bản cho người mới bắt đầu
Ngoài ra, nếu bạn thích xem video hướng dẫn về hàm VLOOKUP cũng như những hàm tra cứu khác như Index và Match, thì Thanh có chuẩn bị sẵn video sau đây để các bạn có thể tham khảo
Bên cạnh đó, để giúp các bạn sử dụng Excel thành thạo, tiết kiệm thời gian tra cứu, ứng dụng linh hoạt, phát triển kỹ năng sử dụng hàm và lồng ghép hàm, Học Excel Online đã thiết kế ra chương trình Excel từ cơ bản tới nâng cao, đây là chương trình học trực tuyến đầy đủ có tính ứng dụng thực tế, có sự hỗ trợ giải đáp của giảng viên và chuyên gia Nguyễn Đức Thanh trong suốt quá trình học, học viên có thể học đi học lại nhiều lần, học linh hoạt bất kỳ thời điểm nào.
Toàn bộ những kiến thức này các bạn đều có thể học được trong khóa học trên.
Hàm Counta Trong Excel, Hàm Đếm Ô Chứa Dữ Liệu Với Cách Dùng Và Ví Dụ Cụ Thể
Video hướng dẫn dùng hàm COUNTA trong Excel
Cách đếm số ô chứa dữ liệu trong Excel
Hàm COUNTA trong Excel có công thức hàm COUNTA(value1, [value2], …).
Trong đó value 1, value 2 là danh sách các giá trị, phạm vi ô hay tham chiếu muốn đếm số. Value 1 là tham số bắt buộc còn những giá trị value còn lại không bắt buộc, chứa tối đa 255 giá trị vaue.
Chú ý:
Hàm thực hiện đếm các ô chứa bất kỳ kiểu dữ liệu nào trừ ô trống.
Nếu không muốn đếm các giá trị logic và văn bản hay giá trị lỗi thì sử dụng hàm đếm COUNT.
Muốn đếm giá trị thỏa mãn điều kiện nào đó thì sử dụng hàm COUNTIF hoặc COUNTIFS.
Ví dụ hàm COUNTA đếm ô Excel trong 1 phạm vi
Chẳng hạn với bảng dữ liệu với những giá trị không giống nhau, sử dụng hàm COUNTA để đếm số ô có chứa dữ liệu trong bảng.
Tại kết quả của ô Giá trị bạn nhập công thức =COUNTA(C2:C7) và nhấn Enter.
Kết quả hiển thị 6 nghĩa là có 6 ô chứa dữ liệu trong cột Giá trị, không phân biệt các giá trị trong ô bao gồm văn bản, ngày tháng.
Nếu bạn xóa dữ liệu trong ô bất kỳ thì số lượng ô kết quả tự động giảm xuống. Khi đó hàm COUNTA sẽ tự động bỏ qua những ô trống đó.
Ví dụ hàm COUNTA đếm ô Excel trong nhiều phạm vi
Tại ô nhập kết quả tính số ô không rỗng, bạn nhập công thức =COUNTA(C2:C5,C8:C12) và nhấn Enter. Trong đó C2:C5 là vùng dữ liệu thứ nhất muốn đếm số ô và C8:C12 là vùng dữ liệu thứ 2 muốn đếm số ô.
Kết quả hiển thị 6 nghĩa là tổng số ô có chứa dữ liệu trên cả 2 bảng dữ liệu trong phạm vi cột Giá trị là 6. Cho dù bạn tính số ô trên nhiều phạm vi đi chăng nữa thì hàm COUNTA cũng tự động bỏ qua những ô trống và chỉ tính những ô chứa dữ liệu không phân biệt loại dữ liệu.
Như vậy cách sử dụng hàm COUNTA để đếm số ô chứa dữ liệu trên Excel rất đơn giản và thao tác nhanh chóng. Bạn có thể dùng hàm để đếm ô không rỗng trong 1 phạm vi hoặc nhiều phạm vi khác nhau. Các số liệu được đếm không phân biệt trừ ô rỗng.
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Sử Dụng Hàm If Lồng Hàm Và Ví Dụ Cụ Thể trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!