Bạn đang xem bài viết Cách Sử Dụng Hàm Fv Trong Excel? được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hàm FV trong Excel
Hàm FV là một hàm tài chính trong Excel và nó sẽ tính toán giá trị tương lai của một khoản đầu tư, trả góp hoặc các khoản thanh toán theo lịch trình dựa trên các khoản thanh toán định kỳ, cố định với lãi suất cố định. Và hàm FV này cũng có thể tính toán các giá trị trong tương lai cho khoản thanh toán một lần trong Excel.
Cú pháp và đối số của hàm
FV (tỷ lệ, nper, pmt, [pv], [loại])(1) Tỷ lệ: Cần thiết. Lãi suất mỗi kỳ. Nó không đổi trong suốt thời gian đầu tư.
Giả sử bạn nhận được lãi suất hàng năm là 6%, bạn có thể thay đổi nó như sau:
Đối với các khoản thanh toán nửa năm, bạn cần chuyển nó sang lãi suất nửa năm: 3% (= 6% / 2);
Đối với các khoản thanh toán hàng quý, bạn cần chuyển nó sang lãi suất hàng quý: 1.5% (= 6% / 4);
Đối với các khoản thanh toán hàng tháng, bạn cần chuyển đổi nó thành lãi suất hàng tháng: 0.5% (= 6% / 12).
(2) Nper: Cần thiết. Tổng số kỳ thanh toán. Giả sử bạn cần phải trả tiền cho 3 năm, bạn có thể thay đổi nó như sau:
Đối với các khoản thanh toán hàng quý, tổng số kỳ thanh toán là 12 (= 3 * 4);
Đối với các khoản thanh toán hàng tháng, tổng số kỳ thanh toán là 36 (= 3 * 12).
(3) Pmt: Cần thiết. Các khoản thanh toán không đổi trong mỗi kỳ. Nó cố định trong suốt thời gian đầu tư.
(4) Pv: Không bắt buộc. Giá trị hiện tại của khoản đầu tư của bạn hoặc khoản thanh toán một lần hiện tại. Nếu bị bỏ qua, hàm FV sẽ tính nó là 0.
(5) Loại: Không bắt buộc. Giá trị cho biết thời gian thanh toán. Có hai loại:
0 hoặc bỏ qua: thanh toán vào cuối mỗi kỳ;
1: thanh toán vào đầu mỗi kỳ.
Trở lại giá trị
Giá trị số. Hàm FV sẽ trả về giá trị tương lai của khoản đầu tư dựa trên các khoản thanh toán định kỳ, cố định và lãi suất cố định.
Ghi chú sử dụng
(1) Lãi suất: Đảm bảo đơn vị lãi suất phù hợp với các kỳ thanh toán.
(2) Thanh toán không đổi trong mỗi kỳ: nếu để rút tiền mặt, nó phải là số âm; trong khi đối với tiền mặt nhận được, nó phải là số dương.
Ví dụ về Công thức
Ví dụ 1: Tính giá trị tương lai của khoản đầu tư tổng hợp trong Excel
Giả sử hiện tại có 10,000 đô la trong tài khoản ngân hàng của bạn. Bây giờ bạn muốn tiết kiệm tiền dưới dạng tiền gửi có kỳ hạn cố định 3 năm, và lãi suất kép hàng năm của nó là 5%. Khoản tiền gửi này sẽ tính lãi hàng năm. Giờ đây, bạn có thể áp dụng hàm FV để dễ dàng tìm ra số tiền bạn sẽ nhận được từ khoản tiền gửi có kỳ hạn cố định trong 3 năm sau.
= FV (C5, C6,0, -C4) = FV (5%, 3,0, -10000)Ví dụ 2: Tính giá trị tương lai của niên kim
Giả sử bạn đang có kế hoạch mua một sản phẩm niên kim ngay bây giờ. Trong sản phẩm niên kim này, bạn cần phải trả $2,500 mỗi năm với lãi suất cố định hàng năm là 6%, và cuộc sống của nó là 30 nhiều năm. Nếu bạn mua sản phẩm niên kim này thì 30 năm sau bạn có thể nhận lại được bao nhiêu tiền?
= FV (C4, C5, -C6,0, C7)Ví dụ 3: Tính giá trị tương lai của các khoản thanh toán không đổi hàng tháng
Giả sử bạn sẽ tiết kiệm tiền hàng tháng để tiếp tục học. Bạn định tiết kiệm $500 mỗi tháng, và lãi suất hàng năm là 4%và bạn sẽ thực hiện kế hoạch này cho 5 năm. Vì vậy, bạn cũng có thể áp dụng tương lai FV để tính toán số tiền gốc và lãi bạn sẽ nhận được từ kế hoạch này.
Trong ví dụ này, giá trị hiện tại là 0, lãi suất là 4.00% / 12, kỳ hạn thanh toán là 12 * 5, khoản thanh toán hàng tháng là $ 500.00, do đó bạn có thể sử dụng công thức = FV (4% / 12, 5 * 12, -500, 1) để tìm ra tóm tắt của nguyên tắc và lợi ích:
=FV(C5/C7,C6*C7,-C8,C9)Các công cụ năng suất văn phòng tốt nhất
Hàm If Trong Excel, Cách Sử Dụng Hàm If Trong Excel.
Hàm IF là một trong những hàm phổ biến và quan trọng trong tính toán với excel. Hàm này giúp người dùng yêu cầu Excel kiểm tra một điều kiện và trả về một giá trị nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc trả về một giá trị khác nếu điều kiện đó không được đáp ứng.
Trong bài viết này, Học Excel Cơ Bản sẽ giúp bạn tìm hiểu về cú pháp và cách dùng phổ biến của hàm IF trong Excel.
1. Chức năng của hàm IF trong Excel
Hàm IF là một trong những hàm logic giúp người dùng kiểm tra một điều kiện nhất định và trả về giá trị mà bạn chỉ định nếu điều kiện là TRUE hoặc trả về một giá trị khác nếu điều kiện là FALSE.
2. Cú pháp của hàm IF trong Excel.
Trong đó:
Logical_test (bắt buộc): Là một giá trị hay biểu thức logic trả về giá trị (đúng) hoặc (sai). Bắt buộc phải có. Đối với tham số này, bạn có thể chỉ rõ đó là ký tự, ngày tháng, con số hay bất cứ biểu thức so sánh nào.
Value_if_true (không bắt buộc): Là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu biểu thức logic cho giá trị hay nói cách khác là điều kiện thỏa mãn.
Value_if_false (không bắt buộc): là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu biểu thức logic cho giá trị hay nói cách khác là điều kiện không thỏa mãn.
Như bạn thấy, hàm IF có 3 tham số nhưng chỉ tham số đầu tiên là bắt buộc phải có, còn 2 tham số còn lại là không bắt buộc. Để hiểu hơn về cách dùng hàm IF mời bạn quan sát những ví dụ bên dưới.
3. Hướng dẫn sử dụng hàm IF trong Excel.
3.1. Sử dụng hàm IF cho dạng số.
Trong đó:
E4: Là giá trị cần so sánh (Điểm thi của học sinh có mã là M01).
“Đỗ”: Giá trị trả về của hàm nếu biếu thức so sánh trả về là đúng.
“Thi lại” : Giá trị trả về của hàm IF nếu biểu thức so sánh trả về là sai.
Ý nghĩa công thức: Nếu E4 (điểm thi của học sinh mã M01) lớn hơn hoặc bằng 5 thì kết quả trả về của hàm IF là Đỗ, còn nếu E4<5 thì kết quả trả về của hàm IF là Thi lại.
Sau khi nhập công thức cho ô F4, ta kéo xuống copy công thức cho những học sinh còn lại. Hoàn tất ta sẽ được kết quả như hình sau:
Hình 2: Hàm IF trong Excel.
3.2. Sử dụng hàm IF trong văn bản.
Nhìn chung, khi viết công thức hàm IF để so sánh văn bản chúng ta thường so sánh bằng hoặc không bằng đối với các chuỗi kí tự.
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu các sản phẩm gồm Sản phẩm, Xuất xứ và Thuế. Chúng ta cần hoàn thiện cột thuế với yêu cầu là: Nếu là sản phẩm xuất xứ từ Việt Nam thì thuế bằng 0, còn nếu là sản phẩm nhập khẩu thì thuế là 10%.
Hình 3: Hàm IF trong Excel.
Để điền thuế cho sản phẩm đầu tiền, tại ô D4 ta nhập công thức: =IF( C4=”Việt Nam”,0,10% )
Trong đó:
C4=”Việt Nam”: Biếu thức so sánh xuất xứ của sản phẩm đầu tiên có phải từ Việt Nam không?
0: Giá trị trả về của hàm nếu biếu thức so sánh trả về là đúng.
10%: Giá trị trả về của hàm IF nếu biểu thức so sánh trả về là sai.
Ý nghĩa công thức: Nếu C4 (Xuất xứ của sản phẩm đầu tiên) là Việt Nam thì kết quả trả về của hàm IF là 0, còn nếu C4 khác “Việt Nam” thì kết quả trả về của hàm IF là 10%.
Sau khi nhập công thức cho ô C4, ta kéo xuống copy công thức cho những học sinh còn lại. Hoàn tất ta sẽ được kết quả như hình sau:
Hình 4: Hàm IF trong Excel.
4. Lưu ý khi sử dụng hàm IF trong Excel.
4.1. Hàm IF không phân biệt chữ hoa và chữ thường.
Cũng giống như phần lớn những hàm khác, hàm IF được mặc định không phân biệt chữ hoa hay chữ thường. Điều này có nghĩa rằng các biểu thức logic có chứa ký tự không thể phân biệt được kiểu chữ hoa hay thường trong công thức hàm IF.
Ví dụ khi so sánh một ô nào đó với “Hà Nội” thì hàm IF sẽ hiểu Hà Nội, hà nội, HÀ NỘI, … là như nhau.
4.2. Lưu ý sử dụng hàm IF khi bỏ trống giá trị trả về.
Mặc dù hai biến cuối cùng trong hàm IF là không bắt buộc nhưng công thức có thể trả về những giá trị không mong đợi nếu như bạn không nắm vững những quy tắc cơ bản nhất về cách sử dụng hàm IF.
Hình 5: Hàm IF trong Excel.
Đối với value_if_false cũng tương tự như với value_if_true.
Video hướng dẫn. Gợi ý học tập mở rộng.
Trọn bộ khoá học Excel cơ bản miễn phí: Học Excel cơ bản
Cách Sử Dụng Hàm Vlookup Trong Excel
Trong ví dụ này, tham số thứ tư là FALSE. Một tham số của FALSE có nghĩa là đang tìm kiếm một đối sánh CHÍNH XÁC cho giá trị của 10251. Một tham số TRUE có nghĩa là một kết quả phù hợp sẽ được trả về. Vì VLOOKUP có thể tìm giá trị 10251 trong phạm vi A1: A6, nó trả về giá trị tương ứng từ B1: B6 là Pears.
Kết hợp chính xác và so khớp gần đúng
Để tìm kết quả khớp chính xác, hãy sử dụng FALSE làm thông số cuối cùng. Để tìm đối sánh gần đúng, hãy sử dụng TRUE làm thông số cuối cùng.
Hãy tìm kiếm một giá trị không tồn tại trong dữ liệu của chúng tôi để chứng minh tầm quan trọng của tham số này!
Sử dụng FALSE để tìm đối sánh chính xác:
=VLOOKUP(10248, A1:B6, 2, FALSE)
Nếu không tìm thấy kết quả khớp chính xác, # N / A được trả về.
Sử dụng TRUE để tìm đối sánh gần đúng:
=VLOOKUP(10248, A1:B6, 2, TRUE)
Nếu không tìm thấy kết quả phù hợp, nó trả về giá trị nhỏ hơn tiếp theo trong trường hợp này là “Táo”.
VLOOKUP từ một trang tính khác
Bạn có thể sử dụng VLOOKUP để tra cứu một giá trị khi bảng nằm trên một trang tính khác. Hãy sửa đổi ví dụ trên của chúng ta và giả sử rằng bảng nằm trong một Trang tính khác có tên Sheet2 trong phạm vi A1: B6.
Chúng tôi có thể viết lại ví dụ ban đầu của chúng tôi, nơi chúng tôi tra cứu giá trị 10251 như sau:
=VLOOKUP(10251, Sheet2!A1:B6, 2, FALSE)
Bởi trước phạm vi bảng với tên trang tính và dấu chấm than, chúng tôi có thể cập nhật VLOOKUP của chúng tôi để tham chiếu bảng trên một trang tính khác.
VLOOKUP từ một trang tính khác với dấu cách trong tên trang tính
Hãy ném thêm một biến chứng nữa, điều gì sẽ xảy ra nếu tên Trang tính của bạn chứa khoảng trắng, sau đó bạn sẽ cần thay đổi công thức hơn nữa.
Giả sử rằng bảng nằm trên một Sheet được gọi là “Test Sheet” trong phạm vi A1: B6, bây giờ chúng ta cần bọc tên Sheet trong các dấu nháy đơn như sau:
=VLOOKUP(10251, ‘Test Sheet’!A1:B6, 2, FALSE)
Bằng cách đặt tên trang tính trong dấu nháy đơn, chúng ta có thể xử lý tên trang tính với dấu cách trong hàm VLOOKUP.
VLOOKUP từ một Workbook khác
Bạn có thể sử dụng VLOOKUP để tra cứu một giá trị trong một sổ làm việc khác. Ví dụ: nếu bạn muốn có phần bảng của công thức VLOOKUP từ một sổ làm việc bên ngoài, chúng tôi có thể thử công thức sau:
=VLOOKUP(10251, ‘C:[data.xlsx]Sheet1’!$A$1:$B$6, 2, FALSE)
Điều này sẽ tìm giá trị 10251 trong tệp C: chúng tôi trong Bảng 1 nơi dữ liệu bảng được tìm thấy trong phạm vi $ A $ 1: $ B $ 6.
Tại sao nên sử dụng tham chiếu tuyệt đối?
Vì vậy, nếu bạn có công thức sau trong ô G1:
=VLOOKUP(10251, A1:B6, 2, FALSE)
Và sau đó bạn sao chép công thức này từ ô G1 sang ô H2, nó sẽ sửa đổi công thức VLOOKUP thành công thức này:
=VLOOKUP(10251, B2:C7, 2, FALSE)
Vì bảng của bạn được tìm thấy trong phạm vi A1: B6 chứ không phải B2: C7, công thức của bạn sẽ trả lại kết quả sai trong ô H2. Để đảm bảo rằng phạm vi của bạn không thay đổi, hãy thử tham khảo phạm vi bảng của bạn bằng cách sử dụng tham chiếu tuyệt đối như sau:
=VLOOKUP(10251, $A$1:$B$6, 2, FALSE)
Bây giờ nếu bạn sao chép công thức này sang một ô khác, phạm vi bảng của bạn sẽ vẫn là $ A $ 1: $ B $ 6.
Tiếp theo, hãy xem xét cách xử lý các cá thể trong đó hàm VLOOKUP không tìm thấy kết quả phù hợp và trả về lỗi # N / A. Trong hầu hết các trường hợp, bạn không muốn thấy # N / A nhưng muốn hiển thị kết quả thân thiện với người dùng hơn.
=VLOOKUP(10248, $A$1:$B$6, 2, FALSE)
Thay vì hiển thị lỗi # N / A nếu bạn không tìm thấy kết quả phù hợp, bạn có thể trả lại giá trị “Không tìm thấy”. Để làm điều này, bạn có thể sửa đổi công thức VLOOKUP của bạn như sau:
=IF(ISNA(VLOOKUP(10248, $A$1:$B$6, 2, FALSE)), “Not Found”, VLOOKUP(10248, $A$1:$B$6, 2, FALSE))
=IFERROR(VLOOKUP(10248, $A$1:$B$6, 2, FALSE), “Not Found”)
=IFNA(VLOOKUP(10248, $A$1:$B$6, 2, FALSE), “Not Found”)
Các công thức này sử dụng các hàm ISNA , IFERROR và IFNA để trả về “Không tìm thấy” nếu một hàm không tìm thấy hàm VLOOKUP.
Đây là một cách tuyệt vời để tạo bảng tính của bạn để bạn không thấy các lỗi Excel truyền thống.
Cách Sử Dụng Hàm Trong Excel 2003
Hàm là một công thức được lập sẵn giúp thực hiện các phép toán học thông dụng trong Excel. Các hàm sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian khi tạo các công thức dài và phức tạp. Ví dụ, bạn có thể sử dụng hàm SUM để tìm tổng của một phạm vi ô thay vì tạo công thức cộng từng ô với nhau.
Excel 2003 có nhiều hàm khác nhau. Mỗi hàm có một cách sử dụng cụ thể, được gọi là cú pháp, phải được tuân thủ nghiêm ngặt để hàm hoạt động chính xác.
Sử dụng hàm đúng cú pháp trong Excel 2003
Tất cả các hàm đều bắt đầu bằng dấu =
Sau dấu = là tên hàm.
Thêm một hoặc nhiều đối số, văn bản hoặc tham chiếu ô nằm trong dấu ngoặc đơn. Nếu có nhiều hơn một đối số, hãy phân tách từng đối số bằng dấu phẩy ,
Hàm có một đối số trong Excel 2003
Hàm có hai đối số trong Excel 2003
Excel thực sự có hàng trăm hàm khác nhau để hỗ trợ tính toán của bạn. Các hàm của Excel có thể giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian và đau đầu khi muốn tạo một công thức phức tạp.
Cách sử dụng hàm cơ bản trong Excel 2003
Tính tổng các số trong một phạm vi ô
Hàm AutoSum cho phép bạn tạo một công thức bao gồm một phạm vi nhiều ô trong một cột hoặc nhiều ô trong một hàng. Để tính tổng của một phạm vi ô bạn làm như sau.
Nhập các số được đưa vào công thức trong các ô của cột B từ ô B2 đến ô B6
Nhấp chuột vào giữa ô đầu tiên là B2 và giữ nguyên nút chuột sau đó kéo xuống ô B6 để đưa một pham vi các ô này vào trong công thức.
Trên thanh công cụ chuẩn, nhấp vào nút AutoSum.
Kết quả tổng các số được hiển thị trong ô B7 hoặc ô ngay bên dưới phạm vi số đã chọn.
Tìm trung bình của các số trong một phạm vi ô
Hàm Average giúp tính trung bình của một dãy số. Bạn có thể chọn hàm Average từ trình đơn AutoSum. Để tính trung bình của các số trong một phạm vi ô bạn làm như sau.
Nhập các số được đưa vào công thức trong các ô của cột B từ ô B2 đến ô B6
Nhấp chuột vào giữa ô đầu tiên là B2 và giữ nguyên nút chuột sau đó kéo xuống ô B6 để đưa một pham vi các ô này vào trong công thức.
Trên thanh công cụ chuẩn, nhấp vào nút mũi tên xuống trong trình đơn AutoSum.
Chọn hàm Average từ danh sách của trình đơn.
Kết quả trung bình của các số được hiển thị trong ô B7 hoặc ô ngay bên dưới phạm vi số đã chọn.
Sử dụng các hàm khác trong Excel 2003
Bạn hãy nhấp chuột để chọn ô muốn hiển thị kết quả của hàm.
Trên thanh công cụ chuẩn, nhấp vào nút mũi tên xuống trong trình đơn AutoSum.
Chọn hàm từ danh sách của trình đơn.
Nếu bạn không thấy hàm bạn muốn sử dụng, hãy nhấn vào More Functions hiển thị thêm các hàm khác.
Có hai cách để tìm một hàm trong hộp thoại Insert Functions:
Bạn có thể nhập câu hỏi vào hộp tìm kiếm hàm – Search for a function và nhấn nút GO
Sau đó bạn sẽ dễ dàng tìm thấy hàm mình cần trong danh các hàm – Select a function, các hàm được sắp xếp theo thứ tự chữ cái đầu của tên hàm cho bạn dễ tìm.
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Sử Dụng Hàm Fv Trong Excel? trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!