Xu Hướng 6/2023 # Cách Sử Dụng Hàm Frequency Trong Excel / Làm Thế Nào Để # Top 10 View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Cách Sử Dụng Hàm Frequency Trong Excel / Làm Thế Nào Để # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Cách Sử Dụng Hàm Frequency Trong Excel / Làm Thế Nào Để được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Hàm FREQUENCY của Excel cho phép bạn đếm số lần giá trị nằm trong phạm vi cụ thể. Ví dụ: nếu bạn có độ tuổi của một nhóm người trong bảng tính của mình, bạn có thể tìm ra có bao nhiêu người rơi vào các độ tuổi khác nhau. Chúng ta hãy xem làm thế nào để tính toán phân phối tần số và, với một sửa đổi nhỏ, tỷ lệ phần trăm tần số.

Hàm FREQUENCY làm gì?

Vì vậy, làm thế nào bạn có thể sử dụng nó? Vâng, đây là một ví dụ nhanh. Giả sử bạn là giáo viên có bảng tính hiển thị tất cả điểm kiểm tra số của học sinh. Bạn có thể sử dụng hàm FREQUENCY để tìm hiểu có bao nhiêu học sinh có điểm A, B, C, D hoặc F. Điểm kiểm tra số là tập dữ liệu và các chữ cái tạo thành ngưỡng bin của bạn.

Bạn sẽ áp dụng hàm FREQUENCY cho danh sách điểm kiểm tra của học sinh và hàm sẽ tính xem có bao nhiêu học sinh đạt được chữ cái nào bằng cách so sánh từng điểm kiểm tra với phạm vi giá trị xác định các cấp chữ cái khác nhau.

Nếu bạn làm tròn điểm đến một phần mười gần nhất, các phạm vi này sẽ được áp dụng:

Excel sẽ chỉ định điểm 79,9 cho phạm vi C trong khi điểm 98,2 sẽ rơi vào phạm vi A. Excel sẽ đi qua danh sách điểm kiểm tra, phân loại từng điểm số, đếm tổng số điểm rơi vào từng phạm vi và trả về một mảng có năm ô hiển thị tổng số điểm trong mỗi phạm vi.

Hàm FREQUENCY yêu cầu hai mảng làm đầu vào: một Data Data_array và một Bins_array. Mảng đơn giản là danh sách các giá trị. Dữ liệu của Data Data_array cần chứa các giá trị – như các lớp số cho học sinh – mà Excel có thể so sánh với một loạt các ngưỡng được xác định trong các Bins_array của – giống như các lớp chữ trong ví dụ đó.

Hãy xem một ví dụ

Ví dụ của chúng tôi, chúng tôi sẽ tính toán phân phối tần số và tỷ lệ phần trăm tần số của một tập hợp gồm 18 số từ 0 đến 10. Đây chỉ là một bài tập đơn giản trong đó chúng tôi sẽ xác định có bao nhiêu số đó nằm giữa một và hai, giữa hai và hai ba, v.v..

Trong bảng tính ví dụ đơn giản của chúng tôi, chúng tôi có hai cột: Data_array và Bins_array.

Cột của Data Data_array ‘có chứa các số và cột Bins_array của Chiêu chứa các ngưỡng của các thùng chúng ta sẽ sử dụng. Lưu ý rằng chúng tôi đã để một ô trống ở đầu cột của Bins_array ‘để tính số lượng giá trị trong mảng kết quả, sẽ luôn chứa một giá trị nhiều hơn so với Bins_array.

Chúng tôi cũng sẽ tạo một cột thứ ba nơi kết quả của chúng tôi có thể đi; chúng tôi đặt tên cho nó là kết quả.

Đầu tiên, chọn các ô mà bạn muốn kết quả đi. Bây giờ, hãy chuyển sang menu Công thức của chế độ ăn uống và nhấp vào nút Thêm chức năng khác. Trên menu thả xuống, hãy trỏ đến menu con Thống kê, sắp xếp xuống một chút, sau đó nhấp vào chức năng FREQUENCY.

Cửa sổ Chức năng đối số bật lên. Nhấp vào hộp của Data Data_array, sau đó tô sáng các ô trong cột Data Data_array ‘(bạn cũng có thể nhập số ô nếu bạn thích).

Nếu bạn nhận được thông báo lỗi cho biết bạn không thể chỉnh sửa chỉ một phần của mảng, điều đó có nghĩa là bạn đã không chọn tất cả các ô của mảng. Nhấp vào OK OK và sau đó nhấn phím Esc.

Nhấp vào nút OK OK.

Bạn sẽ thấy rằng chỉ có ô đầu tiên của cột Kết quả có giá trị, còn lại là trống.

Để xem các giá trị khác, nhấp vào bên trong thanh Công thức ‘và sau đó nhấn Ctrl + Shift + Enter.

Cột Kết quả sẽ hiển thị các giá trị còn thiếu.

Bạn có thể thấy rằng Excel đã tìm thấy bốn giá trị nhỏ hơn hoặc bằng một (được tô sáng màu đỏ) và cũng tìm thấy số lượng của từng phạm vi số khác của chúng tôi. Chúng tôi đã thêm một cột Kết quả mô tả cột vào bảng tính của chúng tôi để chúng tôi có thể giải thích logic Excel được sử dụng để tính toán từng kết quả.

Làm thế nào để tìm ra tỷ lệ phần trăm tần số

Đó là tất cả tốt và tốt, nhưng nếu thay vì số liệu thô trong kết quả, chúng tôi muốn xem tỷ lệ phần trăm thay thế. Bao nhiêu phần trăm số của chúng tôi đã giảm giữa một và hai, ví dụ.

Để tính tỷ lệ phần trăm tần số của mỗi thùng, chúng ta có thể thay đổi công thức mảng bằng Thanh chức năng của Excel. Đánh dấu tất cả các ô trong cột Kết quả trực tuyến và sau đó thêm phần sau vào cuối công thức trong Thanh chức năng:

/ QUẬN (B3: B20)

Công thức cuối cùng sẽ trông như thế này:

= TẦN SỐ (B3: B20, C3: C20) / COUNT (B3: B20)

Bây giờ, nhấn Ctrl + Shift + Enter lần nữa.

Công thức mới chia mỗi phần tử của mảng Kết quả cho tổng số giá trị trong cột Data Data_array..

Kết quả không được tự động định dạng theo tỷ lệ phần trăm, nhưng điều đó đủ dễ để thay đổi. Chuyển sang menu của Home Home, sau đó nhấn nút %%.

Các giá trị sẽ xuất hiện dưới dạng phần trăm. Vì vậy, ví dụ, bây giờ bạn có thể thấy rằng 17% số trong cột Data Data_array đã rơi trong phạm vi 1-2.

Tuyệt vời nhất là giờ đây, công thức đã được áp dụng trong cột Kết quả của mối quan hệ, bạn có thể thay đổi bất kỳ giá trị nào trong các cột Data Data_array và và Bins_array, và Excel sẽ tự động làm mới kết quả với các giá trị được cập nhật.

Bỏ qua Menu Công thức và Sử dụng Thanh chức năng

Nếu bạn thích nhập và biết cách đặt tên cho các cột và ô, bạn luôn có thể bỏ qua việc đào qua menu Công thức của Công thức bằng cách chỉ cần nhập các hàm trực tiếp vào Thanh chức năng của Excel và sau đó nhấn Ctrl + Shift + Enter.

Để tính phân phối tần số, sử dụng cú pháp sau:

= TẦN SỐ (Dữ liệu_array,Bins_array)

Để tính phần trăm tần số, thay vào đó hãy sử dụng cú pháp này:

= TẦN SỐ (Dữ liệu_array,Bins_array)/ĐẾM(Dữ liệu_array)

Chỉ cần nhớ rằng đây là một công thức mảng, vì vậy bạn phải nhấn Ctrl + Shift + Enter thay vì chỉ Enter. Sự hiện diện của ngoặc nhọn xung quanh công thức biểu thị rằng nó đã được nhập dưới dạng công thức mảng.

Hàm Trừ Trong Excel Sử Dụng Như Thế Nào? Áp Dụng Khi Nào?

Với những bạn dân văn phòng không thể không sử dụng đến công cụ hỗ trợ excel để thực hiện các công thức tính toán nhanh chóng và đơn giản. Bài viết sau sẽ giúp bạn tìm hiểu thông tin về các hàm trừ trong excel.

1. Hàm trừ trong excel

Sử dụng hàm trừ trong excel hay còn gọi là phép trừ trong excel được thực hiện khá đơn giản với 3 cách như sau:

Cách 1: Sử dụng công thức chứa dấu trừ “-”

=7-4 cho kết quả bằng 3 (Dùng trực tiếp số trừ số)

=A1-A2 (Sử dụng toán tử)

Hoặc có thể =A1-A2-A3-…-A10

Cách 2: Sử dụng hàm Sum để thực hiện phép tính trừ:

=A1-SUM(A2:A10)

Hay chính là =A1-(A2+A3+A4+A5+A6+A7+A8+A9+A10)

Cách 3: Cũng sử dụng hàm SUM theo dạng công thức sau:

2. Ví dụ minh họa cụ thể

Trường hợp sử dụng công thức với phép tính trừ đơn giản: =7-4 cho kết quả bằng 3.

Trường hợp sử dụng toán tử =B5-B6 như trong hình có kết quả 390

Trường hợp sử dụng hàm SUM trong excel để thực hiện phép tính trừ. Ta áp dụng cú pháp hàm SUM như sau: =SUM(B5;-B6;-B7;-B8).

Hàm tính trừ trong excel

3. Gợi ý cách trừ phần trăm trong excel

Trường hợp bạn muốn sử dụng phép tính trừ với phần trăm, bạn có thể sử dụng công thức như sau:

4. Phép tính trừ ngày tháng và thời gian trong excel

Ví dụ: A1 là 1/1/2018, A2 là 2/3/2018

Bạn nhập công thức A3=A2-A1 cho kết quả ngày = 60 ngày.

Hoặc cũng có thể sử dụng 2 hàm hỗ trợ, trong cách tính ngày cụ thể là hàm DATE hoặc DATEVALUE.

=DATE(2018,3,2)-DATE(2018,1,1)

=DATEVALUE(“3/2/2018”)-DATEVALUE(“1/1/2018”)

2 cách tính trên đều cho kết quả là 60 ngày

5. Cú pháp và cách sử dụng hàm cộng trong excel

Hàm cộng trong excel cũng được thực hiện bằng nhiều cách khác nhau

Cách 1: Đơn giản nhất là sử dụng dấu “+” cho các phép tính đơn giản

Hoặc dùng toán tử: =A1+A2=9+8=17

Nhiều hơn có thể dùng =A1+A2+A3+A4…

Hướng dẫn hàm cộng trong excel

Cách 2: Sử dụng hàm SUM để cộng giá trị riêng lẻ, tham chiếu hoặc phạm vi ô hay kết hợp cả ba.

=SUM(A1,A2,A3…,A10)

Hàm SUM trong Excel thực sự là lựa chọn hữu ích khi bạn cần cộng các giá trị nằm ở cách dải khác nhau hoặc tính tổng các giá trị số, các ô tham chiếu hay các dãy. Ví dụ: =SUM(A2:A4, A8:A9)

=SUM(A2:A6, A9, 10)

Làm Thế Nào Để Viết Hàm Tự Tạo Trong Excel Bằng Vba?

Tìm hiểu về Function trong VBA

Khi viết code trong VBA chúng ta không chỉ viết được các Sub (thủ tục), mà chúng ta còn có thể viết được các Function (chức năng, hàm).

Các Function này có thể sử dụng trong môi trường VBA hoặc trong môi trường Excel. Cách sử dụng Function giống như việc sử dụng hàm trong Excel, do đó có thể gọi Function là các hàm tự tạo trong VBA.

Cú pháp của Function:

Function Tên( [tham số sử dụng] ) [As] [Kiểu giá trị trả về của Function]

Nội dung Function

End Function

Khi viết Function, bạn có thể viết 2 kiểu:

Không quy định rõ kiểu giá trị trả về của Function

Function Tên( [tham số sử dụng] )

Nội dung Function

End Function

Có quy định rõ kiểu trả về của Function

Function Tên( [tham số sử dụng] ) As [Kiểu giá trị trả về của Function]

Nội dung Function

End Function

Hàm bắt buộc phải có tham số sử dụng và Nội dung Function phải chỉ rõ hàm nhận kết quả như thế nào (có dòng Tên hàm = …. trong nội dung)

Tự tạo hàm tính diện tích hình chữ nhật khi biết chiều rộng và chiều dài

Chúng ta biết để tính diện tích của 1 hình chữ nhật, ta lấy chiều rộng * chiều dài.

Trong Excel, hàm thực hiện phép nhân là hàm Product. Chúng ta viết hàm như sau:

Thế nhưng bạn không muốn dùng hàm này, mà muốn gọi 1 hàm có tên là DienTich. Trong Excel không có sẵn hàm này, do đó bạn sẽ tự viết hàm đó trong VBA như sau:

Trong đó:

Tên Function là DienTich

Hàm gồm 2 tham số là ChieuRong và ChieuDai

Giá trị của hàm là kết quả của phép tính ChieuRong * ChieuDai

Gán giá trị vào các tham số của hàm:

Kết quả của hàm là:

Hàm tìm dòng cuối cùng có dữ liệu

Dòng cuối cùng có dữ liệu trong bảng dữ liệu rất hay được sử dụng trong lập trình VBA. Cú pháp thông thường là:

Thay vì việc mỗi lần cần sử dụng chúng ta lại phải viết lại toàn bộ cú pháp, chỉ thay đổi ở Tên Sheet và Số cột thì chúng ta có thể viết Function để cho nhanh hơn, dễ viết hơn:

Khi đó muốn xác định dòng cuối có dữ liệu trong Cột nào, Sheet nào, chúng ta chỉ việc gọi tên Sheet, Số cột trong Function Lastrow là được.

Cách tìm dòng cuối có chứa dữ liệu của một cột bằng hàm Match trong Excel Tự viết hàm của mình nhờ VBA trong Excel Chuyển công thức Excel sang hàm Vba sử dụng WorkSheetFunction

Cách Sử Dụng Hàm Replace Để Thay Thế Đoạn Văn Bản Trong Excel

Đăng ký ngay khóa học Tuyệt đỉnh Excel – Trở thành bậc thầy Excel trong 16 giờ

Cú pháp hàm REPLACE trong Excel

Hàm REPLACE trong Excel là một hàm chuyên sử dụng khi cần thay thế một số ký tự hoặc đoạn văn bản trong Excel, với số lượng ký tự bị thay thế do chính bạn thiết lập.

Hàm REPLACE có cú pháp như sau:

=REPLACE(old_text,start_num,num_charts,new_text)

Trong đó

– old_text là phần văn bản mà bạn cần xử lý, bạn có thể nhập toàn bộ nội dung của văn bản có ký tự cần thay thế đó hoặc điền ô địa chỉ của văn bản đó để hàm REPLACE tham chiếu ô trong Excel.– start_num là tham số chỉ vị trí mà văn bản thay thế sẽ được điền vào, tính từ trái sang phải. – num_charts là tham số chỉ số lượng ký tự trong văn bản gốc sẽ bị thay thế bởi văn bản mới– new_text là phần nội dung văn bản mới mà bạn muốn thay thế vào văn bản gốc. Bạn cũng có thể nhập trực tiếp nội dung vào công thức hoặc viết nội dung ra một ô khác, và điền địa chỉ ô tham chiếu vào công thức.

Ví dụ ứng dụng hàm REPLACE trong Excel

Để nắm rõ cách hoạt động của hàm REPLACE trong Excel cũng như hiểu rõ hơn hai tham số start_num và num_charts, chúng ta sẽ đến với một ví dụ cụ thể như sau

Chúng ta có bảng sau, giả sử họ tên của học sinh ở ô A7 ” Nguyễn Thái Anh” đang bị sai. Chúng ta sẽ thay thế họ của học sinh này sang họ “Lương“. Áp dụng vào công thức hàm chúng ta có:

Như vậy các bạn sẽ được kết quả là Họ tên mới đã được thay thế của học sinh này.

Tuy nhiên đây là cách làm cho những văn bản ngắn, dễ đếm thủ công. Vậy với những văn bản dài thì sao?

Kết hợp hàm REPLACE với hàm FIND và LEN để đếm số ký tự trong Excel

Chúng ta sẽ dùng hàm FIND để xác định đoạn văn bản cần thay thế, cũng chính là xác định vị trí bắt đầu được điền vào của văn bản mới. Sau đó dùng hàm LEN để xác định số ký tự sẽ bị thay thế.

Với cách kết hợp 2 hàm này, bạn sẽ cần nắm rõ nội dung đoạn văn bản cần thay thế, để có thể điền trực tiếp văn bản đó vào công thức mà không cần đếm ký tự. Hoặc bạn cũng nhập văn bản cần thay thế ra một ô khác và điền địa chỉ tham chiếu của ô đó.

Công thức trên được hiểu như sau

– A8 là vị trí địa chỉ ô tham chiếu của văn bản cần xử lý, ở đây là họ tên Trần Huyền Trang– FIND(“Huyền”,A8) là hàm để tìm giá trị “Huyền” trong ô A8, khi tìm giá trị này nằm ở đâu, văn bản mới sẽ được thay thế vào vị trí đó.– LEN(“Huyền”) là hàm để đếm số lượng ký tự của văn bản cần thay thế. Hàm sẽ đếm cho chúng ta văn bản cần thay thế có bao nhiêu ký tự.

Và cuối cùng chúng ta có kết quả như trên. Việc kết hợp hai hàm tìm kiếm và đếm số ký tự này sẽ giúp bạn không cần phải đếm thủ công số lượng ký tự cũng như vị trí bắt đầu của văn bản mới trong trường hợp chuỗi văn bản quá dài nữa. Thật tiện phải không nào.

HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG HÀM IF VỚI NHIỀU ĐIỀU KIỆN: AND, OR, HÀM IF LỒNG NHAU VÀ HƠN THẾHướng dẫn cách copy chỉ những giá trị hiển thị sau khi lọc trong Excel

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

Hướng dẫn cách sắp xếp ngày trong Excel

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Sử Dụng Hàm Frequency Trong Excel / Làm Thế Nào Để trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!