Bạn đang xem bài viết Cách Sử Dụng Hàm Dcount Và Dcounta Trong Microsoft Excel được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hàm đếm các ô chứa số trong một trường hoặc cột bản ghi trong cơ sở dữ liệu. Nếu tùy chọn trường không có, DCOUNT sẽ đếm tất cả các bản ghi trong cơ sở dữ liệu phù hợp với tiêu chí. Công thức cho hàm DCOUNT là = DCOUNT (cơ sở dữ liệu, trường, tiêu chí).
Các DCOUNTA đếm nonblank cells trong một cơ sở dữ liệu. Đối số trường hàm DCOUNTA là tùy chọn; nếu tùy chọn trường không có, DCOUNTA sẽ đếm tất cả các bản ghi trong cơ sở dữ liệu phù hợp với tiêu chí. Công thức cho hàm DCOUNTA là = DCOUNTA (cơ sở dữ liệu, trường, tiêu chí).
Cú pháp của hàm DCOUNT và DCOUNTA DCOUNT
Cơ sở dữ liệu: Phạm vi ô tạo nên cơ sở dữ liệu. Cần có cơ sở dữ liệu.
Trường: ngụ ý cột nào được sử dụng trong hàm. Cột được yêu cầu.
Tiêu chí: Phạm vi ô chứa dữ liệu bạn chỉ định. Các tiêu chí là bắt buộc.
DCOUNTA
Cơ sở dữ liệu: Phạm vi ô tạo nên cơ sở dữ liệu. Cần có cơ sở dữ liệu.
Trường: ngụ ý cột nào được sử dụng trong hàm. Trường này là tùy chọn.
Tiêu chí: Phạm vi ô chứa dữ liệu bạn chỉ định. Các tiêu chí là bắt buộc.
Cách sử dụng hàm DCOUNT trong ExcelTrong phần này của hướng dẫn, chúng tôi muốn tìm số người có độ tuổi dưới hai mươi.
Đầu tiên, hãy nhấp vào ô mà bạn muốn đặt dữ liệu của mình, trong ô nhập hàm = DCOUNT, sau đó nhập dấu ngoặc vuông.
Bên trong dấu ngoặc, chúng ta sẽ thêm Database. Cơ sở dữ liệu sẽ là toàn bộ bảng, là A1:C9.
Chúng tôi sẽ thêm Field, là Age vì tuổi là những gì chúng tôi đang tìm kiếm. Nhập “Age” sử dụng dấu ngoặc kép vì bạn đang sử dụng một từ trong công thức.
Bây giờ, chúng ta sẽ thêm Criteria. Chúng tôi sẽ sử dụng bảng nhỏ chứa Age, dưới hai mươi ( xem trong hình trên) vì chúng tôi sẽ tính số người dưới hai mươi; nhập E5:E6, sau đó đóng dấu ngoặc.
Nhấn Enter, bạn sẽ thấy kết quả của mình.
DCOUNT chỉ đếm các ô có chứa số.
Nếu bạn cố gắng sử dụng hàm DCOUNT bằng cách sử dụng các cột có chứa các chữ cái nhưng không phải là số, kết quả sẽ là số không.
Cách sử dụng Hàm DCOUNTA trong ExcelTrong phần này, chúng ta sẽ sử dụng hàm DCOUNTA để đếm xem có bao nhiêu người trong bảng LastName là Johnson.
Nhấp vào ô mà bạn muốn đặt dữ liệu của mình trong = DCOUNTA, sau đó nhấp vào dấu ngoặc vuông.
Bên trong dấu ngoặc, chúng ta sẽ thêm Database. Cơ sở dữ liệu sẽ là toàn bộ bảng, là A1:C9.
Chúng tôi sẽ thêm Field. Sử dụng cột LastName, trong bảng làm trường, hãy đảm bảo rằng ” LastName ” nằm trong dấu ngoặc kép.
Chúng ta sẽ đến Criteria là dữ liệu trong bảng mini (xem ảnh). Loại E5:E6. Đóng ngoặc.
Nhấn Enter. Bạn sẽ thấy Kết quả.
DCOUNTA đếm các ô chứa cả số và chữ cái.
Cách Sử Dụng Các Hàm Logic And, Or, Not Trong Microsoft Excel
Sử dụng hàm IF để lọc dữ liệu trong Excel, tuy nhiên lại có quá nhiều điều kiện cần so sánh mà chỉ cần xuất ra 1 kết quả duy nhất. Nếu chỉ sử dụng hàm IF thì phải lồng thêm nhiều hàm IF, phức tạp, viết dễ sai và khó quản lý. Vậy có cách nào để giảm số lượng hàm IF nếu phải so sánh nhiều điều kiện khác nhau?
Cách là bạn có thể kết hợp sử dụng thêm các hàm Logic trong Excel như AND, OR, NOT như một điều kiện để lọc giá trị thay vì sử dụng nhiều hàm IF lồng nhau.
Nếu chỉ dùng hàm IF thì sẽ viết đại loại như sau: =IF(A2=4;30; IF(A2=6;30; IF(A2=9;30; IF(A2=11;30;””))))
Nếu kết hợp hàm IF và 1 hàm Logic OR thì hàm sẽ như sau: =IF(OR(A2=4; A2=6; A2=9; A2=11);30;””).
Trong Excel, TRUE sẽ có giá trị là 1 và FALSE có giá trị là 0.
Hàm Logic AND Mô tả:Hàm And là một hàm Logic, dùng để xác định xem tất cả các điều kiện trong hàm có là TRUE không.
Cú pháp:=AND(logical1; [logical2]; …)
Trong đó:
logical1; [logical2]; … : là giá trị Logic (TRUE/ FALSE) hoặc điều kiện so sánh mà kết quả là TRUE/ FALSE.
Trong ví dụ trên:
Hàm AND(A2=1) có kết quả là FALSE vì giá trị trong Cells A2 là 3 và 3 thì không = 1 nên kết quả là FALSE.
Kết hợp sử dụng trong hàm điều kiện IF: IF(AND(A5=A4);”Đúng”;”Sai”). Khi kết quả trả về của hàm AND là TRUE thì hàm IF sẽ trả về kết quả của value_if_true và ngược lại là value_if_false.
Hàm Logic OR Mô tả:
Hàm OR là một hàm Logic, dùng để xác định xem tất cả điều kiện trong hàm có là FALSE không.
Cú pháp:=OR(logical1; [logical2]; …)
Trong đó:
logical1; [logical2]; … : là giá trị Logic (TRUE/ FALSE) hoặc điều kiện so sánh mà kết quả là TRUE/ FALSE.
Trong ví dụ trên:
Hàm OR(A2=4;A3=A2) có kết quả là TRUE vì chỉ cần giá trị Cells A2 =4 là TRUE và không cần xét đến điều kiện kế tiếp.
Hàm OR(A2=A3;A4<=A3) có kết quả là FALSE vì cả 2 điều kiện trong hàm đều FALSE.
Hàm Logic NOT Mô tả:
Hàm NOT là một hàm Logic, dùng để nghịch đảo lại giá trị Logic trong hàm.
Cú pháp:=NOT(logical)
Trong đó:
logical : là giá trị Logic (TRUE/ FALSE) hoặc điều kiện so sánh mà kết quả là TRUE/ FALSE.
Trong ví dụ trên:
Khi Logical là TRUE thì hàm NOT sẽ nghịch đảo thành FALSE và tương tự khi Logical làFALSE sẽ nghịch đảo thành TRUE.
Kết luậnOK! Excel hỗ trợ rất nhiều hàm giúp chúng ta có thể dễ dàng truy xuất, quản lý dữ liệu. Việc hiểu chức năng hoạt động của các hàm sẽ giúp chúng ta linh động hơn trong kết hợp các hàm lại với nhau để nâng cao hiệu quả quản lý dữ liệu bằng Excel cũng như trong công việc. Qua bài chia sẻ này, mình hy vọng là giúp các bạn giải quyết được bấn đề đang tìm kiếm.
Cách Sử Dụng Hàm Int – Abs – Mod – Round Trong Microsoft Excel
Khi sử dụng Microsoft Excel để quản lý tính toán số liệu, chúng ta sẽ sử dụng nhiều đến các hàm xử lý số. Trong đó, các hàm được sử dụng đến nhiều như hàm INT để làm tròn một số xuống số nguyên gần nhất, ABS để lấy giá trị tuyệt đối của một số, chỉ lấy số dư bằng hàm MOD và làm tròn số bằng hàm ROUND.
Hàm INT – ABS – MOD – ROUND trong Excel 1. Cách sử dụng hàm INTMô tả: Hàm INT là hàm toán học, kết quả trả về là số làm tròn xuống tới số nguyên gần nhất.
Cú pháp:
=INT(number)
Trong đó:
number: có thể là một số hoặc địa chỉ Cells chứa giá trị được định dạng là số.
Ví dụ và giải thích
Hàm
Mô tảKết quả=INT(9.9)Làm tròn 9,9 xuống9=INT(A3)Làm tròn giá trị trong Cells A3 xuống.-10=A4-INT(A4)Khi thực hiện phép tính có hàm INT thì hàm INT sẽ thực hiện trước khi thực hiện phép tính0,5
2. Cách sử dụng hàm ABSMô tả
Hàm ABS là hàm toán học, kết quả trả về giá trị tuyệt đối của một số.
Cú pháp:
=ABS(number)
Trong đó:
number
: có thể là một số hoặc địa chỉ Cells chứa giá trị được định dạng số.
Ví dụ và giải thích
3. Cách sử dụng hàm MODMô tả
Hàm MOD là hàm toán học, kết quả trả về là số dư sau khi chia một số cho ước số. Kết quả có cùng dấu với ước số.
Cú pháp
=MOD(number, divisor)
Trong đó:
number
: là số chia, có thể là một số hoặc địa chỉ Cells chứa giá trị được định dạng số.
divisor
: là số bị chia, có thể là một số hoặc địa chỉ Cells chứa giá trị được định dạng số.
Chú thích
Nếu
divisor
=0 thì kết quả trả về là #DIV/0!.
Kết quả sẽ mang dấu của divisor, bất kể dấu của
number
Lưu ý: Hàm MOD có thể được biểu đạt bằng hàm INT:
MOD(number, divisor ) = number - divisor *INT(number/divisor )
Ví dụ và giải thích
Ví dụ: MOD(11/-4) = 11 – (-4)*INT(11/(-4)).
4. Cách sử dụng hàm ROUNDMô tả
Hàm ROUND là hàm toán học, kết quả trả về là số làm tròn một số tới một số chữ số đã xác định.
Cú pháp
=ROUND(number, num_digits)
number: là số cần làm tròn, có thể là một số hoặc địa chỉ Cells chứa giá trị được định dạng số.
num_digits: là số sẽ được làm tròn tới chữ số đã xác định.
Chú thích
Ví dụ và giải thích
Các Hàm Đếm Trong Excel Và Cách Sử Dụng
Hàm đếm trong Excel ứng dụng trong rất nhiều công việc, nhất là việc văn phòng. Lưu lại những hàm đếm phổ biến và cách sử dụng chúng sẽ rất hữu ích cho tất cả mọi người. Trong bài viết này sẽ tổng hợp những thông tin cần thiết nhất về hàm đếm trong excel.
Một số hàm đếm excel phổ biến được ứng dụng nhiều nhất.
Hàm count: dùng để đếm số ô có chứa dữ liệu là số trong 1 vùng dữ liệu
Hàm counta: đếm số ô chứa dữ liệu không phân biệt kiểu dữ liệu là số hay ký tự có trong một vùng dữ liệu hoặc 1 tập giá trị.
Hàm countif: hàm đếm có điều kiện trong excel
Hàm countifs: hàm đếm có nhiều điều kiện trong excel
Hàm countblank: hàm đếm ô trống excel
Hàm rank: hàm xếp thứ tự trong excel
Hàm average: hàm tính trung bình cộng trong excel
Hàm column, columns: hàm trả về số cột của tham chiếu ô nhất định trong excel hoặc trả về tổng số cột trong một mảng hoặc 1 tham chiếu nhất định trong Excel
Hàm dateif / dateifs: tính tổng số năm, tổng số tháng hay tổng số ngày từ hai khoảng thời gian cho trước trong Excel
Hàm len: hàm đếm ký tự trong excel
Cú pháp hàm count:
=COUNT(Giá trị 1, Giá trị 2, …) Ví dụ: Đếm số học sinh đỗ trong kì thi, học sinh “trượt” kí hiệu tr.
Công thức: C15: =COUNT(C6:C14)
Ví dụ hàm count trong excel
Hàm counta được dùng để đếm số ô chứa dữ liệu không phân biệt kiểu dữ liệu là số hay ký tự có trong một vùng dữ liệu hoặc 1 tập giá trị.
Cú pháp hàm counta:
=COUNTA(Value 1, value 2, …)
Hoặc
=COUNTA(Vùng dữ liệu) Ví dụ: Đếm số ô không rỗng trong bảng dữ liệu sau:
Áp dụng công thức D10=COUNTA(A4:D9)
Hàm countif là hàm đếm có điều kiện trong excel
Cú pháp:
=COUNTIF(range, criteria)
Trong đó:
Range: là vùng chứa các ô muốn đếm
Criteria: là điều kiện bạn muốn thiết lập dưới dạng một số, kí tự hoặc một logic sẽ chỉ định những giá trị nào sẽ được đếm
Ví dụ: Tính số lần bán cam 1 theo dữ liệu trong bảng sau:
Công thức: E4 = Countif (B5:B12, “Cam 1”)
Hàm countif trong excel
Hàm countifs: trả về số lượng các ô thỏa mãn một hoặc nhiều điều kiện.
Hàm countifs có thể được sử dụng với các điều kiện như ngày, số, ký tự và nhiều điều kiện khác.
Cú pháp:
=COUNTIFS(Criteria_range1,Criteria1,[Criteria_range2,Criteria2],…)
Trong đó:
range1: là phạm vi đầu tiên để đánh giá.
criteria1: là xác định phạm vi đầu tiên áp dụng điều kiện đầu tiên (criteria1), bắt buộc.
range2: là điều kiện bổ sung phạm vi thứ hai để đánh giá.
criteria2: là điều kiện bổ sung xác định phạm vi áp dụng điều kiện thứ 2.
Ví dụ: Đếm số học sinh đạt cả 3 điểm 9.
Công thức: D11=COUNTIFS(D5:D9,9,E5:E9,9,F5:F9,9)
Hàm countifs trong excel
Hàm countblank là một hàm thường được dùng trong excel để đếm số ô trống (rỗng) trong vùng chọn đã xác định trong bảng dữ liệu.
Cú pháp:
=COUNTBLANK(RANGE)
Trong đó:
Range: là phạm vị bắt buộc mà từ đó bạn muốn đếm các ô trống.
Ví dụ: Đếm số học sinh chưa có điểm (số ô trống).
Công thức: E15=COUNTBLANK(E6:E13)
Cách sử dụng hàm countblank
Hàm rank trong Excel là hàm trả về thứ hạng, xếp hạng của một số trong danh sách các số. Thứ hạng của số đó là vị trí tương quan giữa một giá trị với các giá trị còn lại trong danh sách.
Cú pháp:
=RANK(number, ref, [order])
Trong đó:
Number: là đối số mà bạn muốn tìm thứ hạng cho nó. Giá trị bắt buộc
Ref: là một mảng hoặc tham chiếu đến danh sách các số. Giá trị bắt buộc.
Order: là số chỉ rõ cách xếp hạng. Nếu Order=0 thì xếp hạng theo thứ tự giảm dần, order là số khác thì xếp hàng theo thứ tự tăng dần.
Kết quả phép tính
Hàm average trong excel là hàm trả về giá trị trung bình cộng của một dãy số.
Với cú pháp đơn giản của hàm average ta có thể thực hiện tính trung bình cộng của dãy số một cách đơn giản và nhanh chóng hơn rất nhiều
Cú pháp:
AVERAGE(Number1, [Number2], [Number3],…)
Trong đó:
Number1: bắt buộc
Number2, Number3,…: tùy chọn.
Dùng hàm average để tính điểm trung bình cộng
Hàm column trong excel là hàm trả về số cột của tham chiếu ô nhất định.
Cú pháp:
=COLUMN([reference])
Trong đó:
reference: là ô hoặc phạm vi ô muốn trả về số cột, là tham số tùy chọn.
Chú ý:
Đối số tham chiếu không thể tham chiếu tới nhiều vùng.
Ví dụ: Tìm số cột của ô C8.
Công thức: =COLUMN(C8)
Hàm columns là hàm trả về tổng số cột trong một mảng hoặc 1 tham chiếu nhất định trong Excel
Cú pháp:
=COLUMNS(array)
Trong đó:
array: là mảng hoặc công thức mảng hoặc tham chiếu đến phạm vi ô muốn tính tổng số cột.
Ví dụ: Tìm số cột trong vòng B4:D36
Công thức: =COLUMNS(B4:D36)
Hàm columns trong excel
Hàm datedif là hàm tính tổng số năm, tổng số tháng hay tổng số ngày từ hai khoảng thời gian cho trước trong Excel
Cú pháp:
=DATEDIF(start_day,end_day,unit)
Trong đó:
start_day: ngày bắt đầu cần tính toán.
end_day: ngày kết thúc, end_day cần lớn hơn start_day.
unit: loại kết quả trả về của việc tính toán, cần viết trong dấu ngoặc kép.
y: số năm chênh lệch giữa start_day và end_day.
m: số tháng chênh lệch giữa start_day và end_day.
d: số ngày chênh lệch giữa start_day và end_day.
md: số ngày chênh lệch giữa start_day và end_day, không phụ thuộc vào số năm, số tháng.
ym: số tháng chênh lệch giữa start_day và end_day, không phụ thuộc vào số năm, số ngày.
yd: số ngày chênh lệch giữa start_day và end_day, không phụ thuộc vào số năm.
Ví dụ: Tính tổng số ngày, tháng, năm theo dữ liệu trong bảng bên dưới.
Hàm len là hàm đếm ký tự trong excel. Dùng hàm này khi ta muốn đếm số ký tự có trong một chuỗi text/ một chuỗi văn bản để tính toán hoặc kết hợp với hàm khác.
Cú pháp:
=len(text)
Trong đó :
Chuỗi text/ văn bản có thể gồm cả chữ, số, ký tự đặc biệt và khoảng trống (dấu cách).
Ví dụ: đo độ dài của chuỗi “Phạm Hà Anh” trong bảng sau:
Công thức: =LEN (B2)
Vẽ tranh bằng phần mềm… Excel: Một họa sĩ người Nhật Bản đã làm nhiều người bất ngờ khi phát minh ra một kiểu vẽ tranh vô cùng độc đáo: vẽ tranh bằng phần mềm Excel, theo Oddity Central.
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Sử Dụng Hàm Dcount Và Dcounta Trong Microsoft Excel trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!