Bạn đang xem bài viết Cách Sử Dụng Countif, Sumif, Và Averageif Trong Excel được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Học Microsoft Excel chủ yếu xoay quanh các công thức và các hàm. Kết hợp đủ những cái này, và bạn có thể làm bất cứ điều gì với một bảng tính.
Trong hướng dẫn này, bạn sẽ tìm hiểu cách làm thế nào để sử dụng ba công thức Excel mạnh mẽ: SUMIF, COUNTIF, và AVERAGEIF.
Trong ảnh chụp màn hình ở trên, bạn có thể thấy rằng chúng tôi có một danh sách các giao dịch ở phía bên trái. Nếu tôi muốn tập trung vào chi tiêu của tôi, tôi có thể sử dụng ba công thức này để theo dõi nó.
Ở phía bên phải, hộp Dining Out Expense sử dụng ba công thức để giúp tôi theo dõi các chi phí của tôi:
COUNTIF – được sử dụng để đếm số lần mà “Restaurant” xuất hiện trong danh sách.
SUMIF – tính toán tất cả chi phí cho các mục có gắn nhãn “Restaurant.”
AVERAGIEF – Tính trung bình tất cả các chi phí “Restaurant” của tôi trong danh sách.
Tổng quát hơn, đây là những gì mỗi công thức làm cho bạn, và làm thế nào bạn có thể sử dụng chúng:
COUNTIF – đếm số mặt hàng thoả một điều kiện, chẳng hạn như đếm số lần một cái tên xuất hiện trong danh sách.
AVERAGEIF – Tính trung bình có điều kiện; ví dụ, bạn có thể tính trung bình các loại của bạn để kiểm tra.
Các công thức này cho phép bạn thêm logic vào bảng tính của bạn. Hãy xem xét cách làm thế nào để sử dụng mỗi công thức.
COUNTIF, SUMIF, và AVERAGEIF trong Excel (Video hướng dẫn nhanh)
Nếu bạn muốn tìm hiểu với bài viết, hướng dẫn từng bước, hãy đọc tiếp. Tôi sẽ chia sẻ những lời khuyên về cách sử dụng các công thức này và các ý tưởng cho thấy tại sao chúng hữu ích.
Cách sử dụng SUMIF trong Excel
Sử dụng tab có tiêu đề SUMIF trong bảng tính ví dụ miễn phí cho phần này của hướng dẫn.
Hãy hình dung về SUMIF như là một cách để cộng các giá trị đáp ứng quy tắt đặt ra. Chúng ta có thể cộng một danh sách các giá trị từ một thể loại nhất định, hoặc tất cả các giá trị lớn hơn hoặc nhỏ hơn một số tiền cụ thể.
Tôi muốn biết hai điều:
Tổng cộng những gì tôi đã chi tiêu tại nhà hàng trong tháng.
Tất cả các chi tiêu lớn hơn $50 trong tháng, từ bất kỳ thể loại nào.
Thay vì thêm dữ liệu bằng tay, chúng ta có thể viết hai công thức SUMIF để tự động hoá quá trình. Tôi sẽ đặt kết quả trong hộp Restaurant Expense màu xanh lá cây ở bên phải. Hãy xem xét cách làm thế nào.
Tổng chi phí nhà hàng
=SUMIF(B2:B17,"Restaurant",C2:C17)
Để tìm tổng chi phí nhà hàng của tôi, tôi sẽ tổng hợp tất cả các giá trị với các loại chi phí “Restaurant”, nó là ở cột B.
Đây là công thức mà tôi sẽ sử dụng trong ví dụ này:
Lưu ý rằng mỗi phần được phân cách bằng dấu phẩy. Công thức này có ba điều quan trọng:
Nhìn vào những gì có trong ô B2 đến B17 cho các loại chi phí
Sử dụng “Restaurant” làm tiêu chí cho những gì cần tổng hợp
Sử dụng các giá trị trong ô C2 đến C17 để cộng tất cả số tiền
Khi tôi nhấn enter, Excel sẽ tính toán tổng số chi phí nhà hàng của tôi. Sử dụng SUMIF, thật dễ dàng để tạo ra các số liệu thống kê nhanh chóng để giúp bạn theo dõi các dữ liệu của một các loại cụ thể.
Chúng ta đã kiểm tra cho một thể loại cụ thể, nhưng bây giờ chúng ta hãy tổng hợp tất cả các giá trị lớn hơn một số tiền từ bất kỳ thể loại. Trong trường hợp này, tôi muốn tìm thấy tất cả các chi phí lớn hơn $50.
Hãy viết một công thức đơn giản để tìm tổng của tất cả các chi phí lớn hơn $50:
=COUNTIF(các ô cần đếm, tiêu chí để đếm)
Ví dụ này sử dụng một ký hiệu lớn hơn, nhưng bổ sung thêm: hãy thử tổng hợp tất cả các chi phí nhỏ, chẳng hạn như tất cả các chi phí dưới hoặc bằng 20$.
Cách sử dụng COUNTIF trong Excel
Trong khi SUMIF được sử dụng để thêm giá trị thoả một điều kiện nhất định, COUNTIF sẽ đếm số lần thứ gì đó xuất hiện trong một tập hợp dữ liệu.
Đây là định dạng chung cho công thức COUNTIF:
=COUNTIF(B2:B17,"Clothing")
Sử dụng cùng một tập hợp dữ liệu, hãy đếm hai mẩu thông tin quan trọng:
Số lượng mua quần áo mà tôi đã thực hiện trong một tháng
Số lượng mua 100$ hoặc lớn hơn
Số lượng mua quần áo
COUNTIF trước tiên sẽ tìm kiếm loại chi phí và đếm số lượng các chi phí “Clothing” trong các giao dịch của tôi.
Công thức sau cùng sẽ là:
Công thức đó tìm kiếm cột “Expense Type”, đếm số lần mà nó thấy Clothing. Kết quả là 2.
Sử dụng tab có tiêu đề AVERAGEIF trong bảng tính ví dụ miễn phí cho phần này của hướng dẫn.
Số lượng mua hàng trên 100$
=AVERAGEIF(Ô cần kiểm tra, những thứ cần kiểm tra, các ô để tính trung bình thoả điều kiện)
Bây giờ, chúng ta hãy đếm số lượng các giao dịch là 100$ hoặc lớn hơn trong danh sách của tôi.
Đây là công thức mà tôi sẽ sử dụng:
Đây là một công thức đơn giản, công thức gồm hai phần: đơn giản là chỉ định cho Excel danh sách dữ liệu để đếm, và các quy tắc để đếm. Trong trường hợp này, chúng ta đang kiểm tra ô C2 đến C17, đối với tất cả các giá trị lớn hơn 100$.
=AVERAGEIF(B2:B17,"Restaurant",C2:C17)
Cách sử dụng AVERAGEIF trong Excel
Tiếp theo, chúng ta hãy xem cách làm thế nào để sử dụng một công thức AVERAGEIF. Bây giờ, không ngạc nhiên khi AVERAGEIF có thể sử dụng để tính trung bình các giá trị cụ thể, dựa trên một điều kiện mà chúng ta sẽ cung cấp cho Excel.
Các định dạng cho một công thức AVERAGEIF là:
Định dạng công thức AVERAGEIF là gần như tương tự công thức SUMIF.
Hãy sử dụng công thức AVERAGEIF để tính hai số liệu thống kê quan trọng về chi tiêu của tôi:
Tính trung bình chi phí nhà hàng của tôi.
Trung bình của tất cả các chi phí ít hơn $25.
Trung bình chi phí nhà hàng
Để tính trung bình chi phí nhà hàng của tôi, tôi sẽ viết một công thức AVERAGEIF để tính trung bình tất cả số tiền dựa trên các thể loại.
Có ba phần cho công thức này, mỗi phần cách nhau bằng dấu phẩy:
B2:B17 chỉ định các ô để kiểm tra thoả một điều kiện. Vì các loại chi phí được xác định trong cột này.
“Restaurant” cho công thức một cái gì đó để tìm kiếm.
Cuối cùng, C2:C17 là các ô để tính trung bình trong tính toán của chúng ta.
Cuối cùng, Excel tính trung bình chi phí các chuyến đi nhà hàng của tôi. Tôi đã đưa ra công thức đó.
Bạn cũng có thể thử công thức này bằng cách thay thế “Restaurant” với các thể loại khác, như “Clothing.”
Tính trung bình của các chi phí ít hơn 25$
Nếu tôi muốn theo dõi chi phí mua hàng nhỏ hơn của tôi và muốn tính trung bình, tôi có thể viết một AVERAGEIF cho tất cả chi phí ít hơn một số tiền.
Đây là công thức mà tôi sẽ sử dụng để làm điều đó:
Công thức này đơn giản chỉ cần kiểm tra các giá trị trong cột C, và tính trung bình tất cả giá trị lớn hơn 25$.
Tổng kết
Trong hướng dẫn này, bạn đã biết cách làm thế nào để sử dụng ba công thức toán học có điều kiện để xem xét dữ liệu của bạn. Cho dù bạn đang tính tổng, đếm số lượt, hoặc tính trung bình, thì các hàm này cũng nâng cao kỹ năng Excel mà bạn có thể đưa vào sử dụng.
Đối với tất cả các công thức “IF” trong hướng dẫn này, quan trọng là bạn có thể áp dụng các điều kiện để bạn tính toán trong Excel.
Ngoài COUNTIF, SUMIF, và AVERAGEIF, còn có những câu lệnh “IF” chung có thể được sử dụng cho các điều kiện khác. Hãy theo dõi hướng dẫn của chúng tôi về Cách sử dụng các câu lệnh IF đơn giản.
Học cách sử dụng Ngày và Giờ trong Excel kết hợp với các công thức này để làm việc với các giá trị dựa trên ngày tháng.
Hàm Excel VLOOKUP có thể được sử dụng để tìm các giá trị phù hợp từ nhiều danh sách. Tìm hiểu thêm về Cách sử dụng hàm VLOOKUP trong hướng dẫn này.
Cách Sử Dụng Hàm Countif Và Countifs Có Điều Kiện Trong Excel
Hàm countif trong excel
Hàm countif thuộc nhóm hàm count sử dụng để đếm, trong đó hàm countif là hàm đếm có điều kiện và là sự kết hợp của hàm count và hàm if trong excel.
Hàm countif trên Excel có cú pháp là =COUNTIF(range;criteria)
Trong đó:
Range là phần vùng đếm dữ liệu (bắt buộc). Có thể là số, tham chiếu hoặc mảng chiếu chứa số. Bỏ qua các giá trị trống.
Criteria là phần điều kiện (bắt buộc) thực hiện đếm các giá trị bên trong range, số, biểu thức, tham chiếu ô hoặc văn bản.
Lưu ý:
Hàm countif trả về kết quả có điều kiện với các chuỗi ký tự hơn 255 ký tự.
Đối số criteria để trong ngoặc kép không phân biệt chữ thường hay in hoa.
Có thể sử dụng ký tự là dấu chấm hỏi (?) trong điều kiện criteria. Tuy nhiên, tùy vào từng cài đặt trên máy để sử dụng dấu trong hàm là (,) hoặc (;) để sử dụng.
Ví dụ:
Hàm countif trong excelĐể đếm được số học sinh nam cần áp dụng công thức cho ô D15 như sau: =COUNTIF(C5:C14,”Nam”)
Kết quả áp dụng hàm countif trong excel► XEM THÊM: Các hàm cơ bản trong Excel mà “dân” văn phòng phải biết
Hàm countifs
Khái niệm hàm countifs trong excel
Hàm countifs trong excel là một hàm nâng cao của hàm đếm count. Nhưng có một điểm khác biệt là hàm này chứa nhiều điều kiện để xét. Trong trường hợp có nhiều điều kiện khi xét các giá trị thì nên áp dụng hàm countifs.
Trên lý thuyết, hàm count, hàm countif, hàm countifs đều là hàm đếm trong excel, chủ yếu khác nhau về yêu cầu khi sử dụng dựa vào điều kiện cụ thể.
Lệnh countifs trong excel
Cú pháp lệnh hàm countifs: =COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2],…).
Trong đó:
Criteria_range1: Vùng chọn đầu tiên cần thống kê (bắt buộc).
Criteria1: Đặt điều kiện áp dụng cho định dạng có thể là số, ô tham chiếu, chuỗi văn bản, một mảng hoặc một hàm Excel khác, (bắt buộc).
[criteria_range2, criteria2]: Cặp vùng chọn và điều kiện bổ sung tối đa cho phép 127 cặp vùng chọn và điều kiện.
Lưu ý:
Để đếm các ô trong một phạm vi đơn lẻ với một điều kiện duy nhất hay trong nhiều vùng dữ liệu với nhiều điều kiện bạn có thể áp dụng hàm countifs.
Vùng chọn bổ sung cùng số hàng và cột như vùng dữ liệu đầu tiên (Đối số criteria_range1i).
Có thể đếm vùng dữ liệu liền kề và không liền kề.
Hàm countifs xử lý như một giá trị bằng không (0) trong tiêu chí là một tham chiếu đến một ô trống.
Bạn có thể áp dụng các wildcard characters trong các tiêu chí như:
Cách dùng hàm countifs
Với bảng thống kê thu nhập, để chế độ tự động thống kê số lượng nhân viên có thu nhập từ 10 triệu trở lên áp dụng cấu trúc như sau:
Trong đó:
C2:C10 là cột chức vụ trong bảng, điều kiện chính là “nhân viên”. Máy sẽ đọc dữ liệu điều kiện đầu tiên là đếm số lượng nhân viên trong công ty.
Tại ví dụ này, hàm countifs trong excel sẽ thỏa mãn hai điều kiện bên trên, tự động bỏ qua những người không có chức vụ nhân viên và thu nhập dưới 10 triệu.
Hàm countifs trong excelCách sử dụng hàm countif và hàm countifs nhiều điều kiện
Cách đếm ô tính với nhiều tiêu chí (and logic)
Công thức 1: Công thức countifs với các tiêu chí khác
Kết quả hiển thị là 2 (“Cherries” và “Lemons”):
Ví dụ cách đếm ô tính nhiều tiêu chí khác nhauCông thức 2. Công thức countifs với các tiêu chí giống nhau
Khi bạn muốn đếm các mục có tiêu chí giống nhau bạn phải cung cấp mỗi cặp criteria_range / criteria riêng lẻ. Trong bảng dữ liệu phía dưới để đếm các mục chứa 0 trong cột B và cột C cần áp dụng công thức như sau:
= COUNTIFS ($B$2: $B$7, “= 0”, $C$2: $C$7, “= 0”)
Kết quả hiển thị trả về là 1 (vì chỉ có “Grapes” có giá trị “0” trong cả hai cột)
hàm countifs với các tiêu chí giống nhauÁp dụng công thức đơn giản với một criteria_range duy nhất như COUNTIFS(B2: C7, “= 0”) sẽ trả về kết quả khác, tổng số các ô tính trong khoảng từ B2:C7 đều chưa 0.
Cách đến số ô tính với nhiều tiêu chí (or logic)
Công thức thêm hai hoặc nhiều công thức countif hoặc countifs
Trong bảng dữ liệu bên dưới, nếu bạn muốn tính các đơn hàng đang ở trạng thái “Cancelled” và “Pending” bạn áp dụng công thức hàm countif bình thường và kết quả hiển thị.
Công thức lệnh: =COUNTIF($C$2:$C$11,”Cancelled”)+COUNTIF($C$2:$C$11,”Pending”)
Cách đếm số ô tính nhiều tiêu chíNếu mỗi hàm chứa nhiều hơn 1 điều kiện thì áp dụng hàm countifs thay vì sử dụng hàm countif. Cụ thể, khi đếm số đơn đặt hàng “Cancelled” và “Pending” đối với “Apples”, sử dụng công thức sau:
Công thức lệnh như sau:
=COUNTIFS($A$2:$A$11,”Apples”,$C$2:$C$11,”Cancelled”)+COUNTIFS($A$2:$A$11,”Apples”,$C$2:$C$11,”Pending”)
Kết quả cách đếm số ô tính nhiều tiêu chíCách sử dụng countifs với các ký tự đại diện
Trong công thức excel, một số những ký tự đại diện cơ bản bạn có thể sử dụng sau đây:
Dấu hỏi (?): Kết hợp được với bất kỳ ký tự đơn nào, sử dụng đếm các ô bắt đầu hoặc kết thúc bằng một ký tự nhất định.
Dấu hoa thị (*): Kết hợp được với bất kỳ dãy ký tự nào, sử dụng để đếm ô chứa một từ cụ thể hoặc một ký tự trong ô.
Nếu muốn đếm ô chứa dấu hỏi hoặc dấu hoa thị, gõ dấu ngã (~) trước dấu chấm hỏi hoặc hoa thị. Ví dụ bạn có một danh sách các dự án trong cột A. Bạn muốn biết có bao nhiêu dự án đã ký kết (chứa tên người trong cột B). Hãy thêm một điều kiện thứ 2 (End date trong cột D).
Lưu ý:
Hàm Sumif Trong Excel Là Gì? Cách Sử Dụng Hàm Sumifs
Hàm SUMIF là gì? Sự khác nhau giữa hàm SUMIFS trong Excel với hàm SUMIF là như thế nào? Bài viết này sẽ hướng dẫn cho các bạn cú pháp, ý nghĩa, cách sử dụng và một số cách kết hợp giữa hàm SUMIF, SUMIFS với một số hàm thông dụng khác.
#1. Tổng quan về hàm SUMIFS
Trong công việc hàng ngày có sử dụng đến phần mềm Excel, để cộng các giá trị cùng một điều kiện cho trước với nhau thì chúng ta thường nghĩ ngay tới hàm SUMIF. Vậy Hàm SUMIF là gì?
Hàm SUMIF là gì?
Hàm SUMIFS trong Excel là một trong những hàm Excel cơ bản, hàm tính toán thường được dùng trong Excel. Để tính tổng trong Excel chúng ta sẽ dùng đến hàm SUM, nếu muốn thêm 1 điều kiện nhất định cho hàm tính tổng đó sẽ dùng hàm SUMIF.
#2. Cách sử dụng hàm SUMIFS
#2.1. Cú pháp và cách sử dụng hàm SUMIF
Cú pháp hàm này như sau:
=SUMIF(range,criteria,[sum_range])
Cú pháp hàm SUMIF có các đối số sau đây:
– Range (Bắt buộc): Phạm vi ô bạn muốn được đánh giá theo tiêu chí. Các ô trong mỗi phạm vi phải là số hoặc tên, mảng hay tham chiếu chứa số. Giá trị trống và giá trị văn bản bị bỏ qua. Phạm vi được chọn có thể chứa các ngày ở định dạng Excel tiêu chuẩn (ví dụ bên dưới).
– criteria (Bắt buộc): Tiêu chí ở dạng số, biểu thức, tham chiếu ô, văn bản hoặc hàm xác định sẽ cộng các ô nào. Ký tự đại diện có thể được bao gồm-dấu chấm hỏi (?) để khớp với bất kỳ ký tự đơn nào, dấu hoa thị (*) để khớp với bất kỳ chuỗi ký tự nào. Nếu bạn muốn tìm một dấu chấm hỏi hay dấu sao thực sự, hãy gõ dấu ngã (~) trước ký tự.
– sum_range Tùy chọn. Các ô thực tế để cộng nếu bạn muốn cộng các ô không phải là các ô đã xác định trong đối số range. Nếu đối số sum_range bị bỏ qua, Excel cộng các ô được xác định trong đối số range (chính các ô đã được áp dụng tiêu chí).
Sum_range phải có cùng kích cỡ và hình dạng theo phạm vi. Nếu không, hiệu suất có thể bị, và công thức sẽ tính tổng phạm vi ô bắt đầu với ô đầu tiên trong sum_range nhưng có cùng kích thước như phạm vi.
Bước 1: Tại ô G8, chúng ta viết công thức sau: =SUMIF(E8:E22;”nam”;F8:F22).
Trong công thức này, vùng phạm vi đánh giá tiêu chí là từ ô E8 đến ô E22, tiêu chí là giới tính nam, vùng tính tổng là từ ô F8 đến F22.
Bước 2: Bấm phím Enter, kết quả sẽ là 87.860.000 đồng. Tức tổng số tiền lương của các nhân viên nam là 87,86 triệu đồng.
#2.2. Cú pháp và cách sử dụng hàm SUMIFS
Hàm này có cú pháp tổng quát như sau:
=SUMIFS(sum_range,criteria_range1,criteria1,[criter_range2, criteria2], …)
Bước 1: Tại ô G7, chúng ta viết công thức sau:
=SUMIFS(F7:F21;E7:E21;”Nam”;D7:D21;”Văn phòng”)
Trong công thức này, vùng tính tổng là từ ô F7 đến ô F21, vùng tiêu chí đánh giá thứ nhất là từ ô E7 đến ô F21, tiêu chí thứ nhất là giới tính nam, cùng tiêu chí đánh giá thứ 2 là từ ô D7 đến ô D21, tiêu chí thứ 2 là văn phòng.
Bước 2: Bấm phím Enter, kết quả của phép tính sẽ là: 15.910.000.
Vậy, tổng tiền lương của các nhân viên nam ở bộ phận văn phòng là 15.910.000 đồng.
#2.3. Hàm SUMIFS nhiều điều kiện
Ví dụ #3, Tính tổng tiền lương của nhân viên thỏa mãn các điều kiện sau:
– Giới tính nam;
– Thuộc bộ phận văn phòng;
– Sinh năm 1992
Để giải quyết bài toàn này, chúng ta thực hiện như sau:
Bước 1: Tại ô H7, chúng ta viết công thức:
=SUMIFS(G7:G21;F7:F21;”nam”;E7:E21;”văn phòng”;D7:D21;1992)
Bước 2: Bấm phím Enter, chúng ta sẽ ra kết quả là: 8.110.000 đồng.
Hỏi: Sự khác nhau giữa hàm SUMIF và SUMIFS như thế nào?
Trả lời: Hàm SUMIF dùng để tính tổng các phần tử theo 1 điều kiện cho trước, còn SUMIFS dùng để tính tổng các phần tử thỏa mãn từ hai điều kiện trở lên.
Hỏi: Tối đa có thể dùng bao nhiêu điều kiện trong hàm SUMIFS?
Hỏi: Cách sử dụng các phím tắt trong Excel?
Hỏi: Tải file hướng dẫn hàm SUMIFS tại đâu?
Hướng Dẫn Về Cách Sử Dụng Sumifs (Hàm Sumifs) Trong Excel
SUMIFS (Hàm SUMIFS) là gì? – Cú pháp và cách sử dụng
Để giúp bạn dễ dàng sử dụng hàm SUMIFS để tính toán trong Excel chuẩn chỉnh nhất. Bạn nên đọc kỹ về hàm SUMIFS với cú pháp và cách sử dụng của chúng như sau:
SUMIFS (Hàm SUMIFS) là một trong những hàm toám học và lượng giác, cộng được tất cả các đối số của chúng, đáp ứng được nhiều tiêu chí. Cụ thể: Bạn sử dụng hàm SUMIFS để tính tổng về số lượng của nhà bán lẻ trong nước đang cư trú tại một mã zip và mang lại lợi nhuận vượt quá một giá trị cụ thể được tính bằng tiền đô la.
Vậy là bạn đã đa hiểu được SUMIFS (Hàm SUMIFS) là như thế nào rồi dúng không nào? Giờ đây bạn cần biết về cấu trúc và cách sử dụng của chúng trong Excel.
Bạn đã biết được SUMIFS (Hàm SUMIFS) trong Excel được sử dụng để tính tổng có giá trị. Các giá trị đó đều được dựa trên nhiều điều kiện. Đối với Excel 2007 đã sử dụng được hàm SUMIFS, vì thế bạn có thể sử dụng chúng trong các bản: Excel 2010, Excel 2013, Excel 2016
Đối với hàm SUMIFS có cấu trúc phức tạp hơn chút so với hàm SUMIF như sau:
– sum_range: Đây là một hoặc nhiều ô tính tổng, mang tính chất bắt buộc. Chúng là một ô duy nhất, một dải ô hay dải có tên. Chỉ những ô có chứa số thì mới được tính tổng, còn với giá trị ô trống và giá trị văn bản sẽ được bỏ qua.
Lưu ý: Đối với hàm SUMIFS hoạt động trong biểu thức logic với AND. Tức là với mỗi ô trong đối số sum_range chỉ được tính tổng nếu tất cả những điều kiện được chỉ định đúng cho ô ở trong đó.
Khi bạn bắt đầu với một cái gì đó hoàn toàn mới lạ, bạn nên bắt đầu từ những thứ đơn giản trước. Bởi vậy, để bắt đầu thì bạn cần xác định tất cả những đối số cho công thức SUMIFS như sau:
= SUMIFS (C2: C9, A2:A9, “táo”, B2:B9, “Pete”)
Để việc chỉnh sửa công thức đơn giản, bạn có thể thay các tiêu chuẩn trong văn bản “apples” và “Pete” bằng các ô tham chiếu. Trong những trường hợp này, bạn sẽ không phải thay đổi công thức để tính toán về lượng trái cây khác từ các nhà cung cấp khác nhau như sau:
Ví dụ cụ thể về công thức tính hàm SUMIFS trong Excel
Cúng tương tự như thế, bạn có thể dùng hàm SUMIFS để tính tổng của tất cả các giá trị ở trong dải có dữ liệu là ngày xác định. Ví dụ cụ thể: Công thức SUMIFS sau sẽ được thêm với tất cả các giá trị ở trong ô C2:C9 nếu ngày nằm trong cột B được rơi vào khoảng giữa ngày 1 của tháng 10 năm 2014 và vào ngày 31 của tháng 10 năm 2014, thì có công thức như sau:
Theo sự phân tích báo cáo và dữ liệu khác biệt nhau, bạn cần phải tính tổng của các giá trị tương ứng với ô trống hoặc ô không trống.
=SUMIFS(C2:C10, A2:A10, “=”, B2:B10)
Tính tổng giá trị ở trong các ô C2:C10, nếu tất cả các ô tương ứng với chúng có trong cột A và D là những ô hoàn toàn trống.
=SUMIFS(C2:C10, A2:A10, “”, B2:B10)
Tính tổng về các giá trị có trong tất cả các ô C2:C10 (đều có cùng các điều kiện) như công thức ở trên, nhưng chúng gồm có các chuỗi trống.
Ví dụ: Bạn có ngày đặt hàng ở cột B, ngày giao hàng cột C, và số lượng ở cột D. Vậy làm thế nào để tính được tổng về số sản phẩm đã chứa được giao? Tức là bạn đang muốn biết tổng giá trị tương ứng với ô không rỗng ở trong cột B và những ô rỗng ở trong cột C.
Cách giải quyết chính là sử dụng công thức SUMIFS với cả 2 điều kiện:
Những vấn đề chung khi sử dụng hàm SUMIFS tRong Excel
Mục đích chính của hướng dẫn này sẽ bao gồm tất cả các cách có thể có, để tính tổng giá trị thỏa mãn điều kiện, với các vấn đề chung như sau:
– 0 (Không) được hiển thị thay bởi kết quả mong đợi: Nhằm đảm bảo Criteria1,2 nằm ở trong dấu ngoặc kép “”. Nếu bạn đang kiểm tra về giá trị văn bản, ví dụ như tên người.
– Trả về kết quả sai khi Sum_range với giá trị TRUE hoặc FALSE: Trong đó với giá trị TRUE và FALSE cho Sum_range đã được định trị theo các cách khác nhau. Điều này có thể dẫn tới kết quả không như mong muốn khi cộng chúng lại. Tất cả những ô trong Sum_range có chứa TRUE được mặc định là 1. Những ô có chứa FALSE được mặc định là 0 (Không).
Những cách thực hành hàm SUMIFS tốt nhất
Dùng những ký tự đại diện như dấu chấm hỏi (?), dấu sao (*) có trong criteria1,2. Với cách này có thể giúp bạn tìm được kết quả khớp tương tự nhưng không chính xác.
Với một dấu chấm hỏi khớp với một ký tự đơn lử bất kỳ. Một dấu sao khớp với chuỗi ký tự bất kỳ. Nếu bạn đang muốn tìm kiếm dấu chấm hỏi hoặc dấu sao thực sự, hãy nhập một đấu ngã (~) trước dấu chấm hỏi.
Trước tiên với tất cả các đối số của hàm SUMIF và hàm SUMIFS khác nhau. Cụ thể, với đối số sum_range là đối số thứ nhất ở trong hàm SUMIFS, nhưng chúng là đối số thứ ba ở trong hàm SUMIF. Đây chính là nguyên nhân phổ biến nhất gây ra vấn đề khi sử dụng của tất cả hàm này.
Nếu bạn vẫn đang sao chép và sửa chữa những hàm tương tự như nhau này, bạn hãy bảo bạn đặt tất cả đối số theo đúng thứ tự.
Đối số Criteria Range cần phải chứa về số hàng và số cột bằng vối đối số Sum_range.
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Sử Dụng Countif, Sumif, Và Averageif Trong Excel trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!