Xu Hướng 6/2023 # Cách Làm Việc Với Wordpad Trong Windows # Top 6 View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Cách Làm Việc Với Wordpad Trong Windows # Top 6 View

Bạn đang xem bài viết Cách Làm Việc Với Wordpad Trong Windows được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Kể từ các phiên bản đầu tiên của nó, Windows đã đi kèm với một công cụ chỉnh sửa văn bản tiện dụng được gọi là WordPad . Bạn có thể xem nó là một phiên bản nhẹ của Microsoft Word và một ứng dụng cao cấp hơn các trình soạn thảo văn bản đơn giản khác như Notepad . Khi phiên bản mới của Windows được phát hành, trở nên thân thiện với người dùng hơn và nhận được một số tính năng mới. Công cụ này cho phép bạn tạo, chỉnh sửa, xem và in tài liệu văn bản. Bạn có thể sử dụng nó để nhập bản ghi nhớ, tạo báo cáo nhanh và các tài liệu đơn giản khác. Trong bài viết này, chúng tôi chỉ cho bạn nơi tìm WordPad, cách sử dụng giao diện dựa trên ribbon của nó, cách tạo và lưu tài liệu mới và cách in tài liệu:

LƯU Ý: Hướng dẫn này áp dụng cho Windows 10, Windows 7 và Windows 8.1. Tất cả các hệ điều hành này đều có cùng phiên bản WordPad, với cùng các tùy chọn. Để đơn giản, chúng tôi chỉ sử dụng ảnh chụp màn hình trong Windows 10.

Cách mở WordPad trong Windows

Tuy nhiên, nếu bạn đang vội vàng và bạn không có thời gian để đọc hướng dẫn đó quá, biết rằng một cách nhanh chóng để mở WordPad, là sử dụng tính năng tìm kiếm của Windows:

Nếu bạn sử dụng Windows 10, hãy tìm cụm từ “wordpad” trong trường tìm kiếm được tìm thấy trên thanh tác vụ của bạn;

Nếu bạn sử dụng Windows 7, hãy nhập từ “wordpad” vào trường tìm kiếm từ Start Menu

Nếu bạn sử dụng Windows 8.1, hãy chuyển sang màn hình Bắt đầu và nhập “wordpad” vào nó.

Sau đó, trong bất kỳ hệ điều hành nào, hãy nhấp hoặc nhấn vào kết quả tìm kiếm WordPad .

Cách sử dụng giao diện người dùng WordPad

Khi bạn mở WordPad, bất kể bạn đang sử dụng Windows 10, Windows 7 hay Windows 8.1, cửa sổ của nó sẽ trông giống như ảnh chụp màn hình bên dưới. Cửa sổ WordPad giống hệt nhau trong Windows 10 và Windows 8.1, và gần giống với cửa sổ trong Windows 7, ngoại trừ một vài khác biệt nhỏ về thị giác.

Như bạn có thể thấy, cửa sổ WordPad bao gồm menu ribbon giống như trong các chương trình xử lý văn bản tương tự, chẳng hạn như ứng dụng Word từ Microsoft Office. Trình đơn ribbon từ WordPad được chia thành các khu vực được xác định rõ:

Menu chính, được đặt tên là Tệp trong Windows 10 và 8.1, cung cấp các tùy chọn cơ bản như tạo tài liệu mới, mở tài liệu hiện có, lưu, in và tùy chỉnh thứ nguyên trang.

Cách tạo tài liệu WordPad

Nếu bạn muốn tạo một tài liệu mới, hãy mở WordPad, nhấp hoặc chạm vào bất kỳ đâu trên khoảng trắng bên trong và viết văn bản bạn muốn.

Nếu bạn muốn định dạng văn bản bạn đã nhập, hãy sử dụng các tùy chọn được tìm thấy trong các vùng Phông chữ và Đoạn từ trình đơn ribbon, như được mô tả trong phần “Cách chỉnh sửa tài liệu trong WordPad” của hướng dẫn này. Sau đó, khi bạn hoàn tất, để lưu tài liệu của bạn, hãy chuyển đến menu Tệp và chọn Lưu dưới dạng . Có năm tùy chọn có sẵn để lưu tài liệu:

Tài liệu văn bản đa dạng thức : lưu tài liệu của bạn ở định dạng Rich Text Format, với phần mở rộng .RTF

Tài liệu Office Open XML : lưu tài liệu ở định dạng Office Open XML, sử dụng phần mở rộng .DOCX

Văn bản OpenDocument : lưu tài liệu dưới dạng tài liệu Open Office, sử dụng phần mở rộng .ODT

Tài liệu văn bản thuần túy: lưu tài liệu dưới dạng tệp văn bản đơn giản, với phần mở rộng .TXT

Các định dạng khác : cho phép bạn lưu tài liệu dưới dạng các loại tệp văn bản khác.

Chọn định dạng tệp mà bạn thích nhất, chọn vị trí của tệp và sau đó nhập tên của nó. Khi hoàn tất, nhấp hoặc nhấn vào nút Lưu .

Tài liệu được lưu ngay lập tức. Bây giờ chúng ta hãy xem làm thế nào để mở nó sau này nếu bạn cần phải làm việc với nó một lần nữa.

Cách mở tài liệu WordPad

Để mở tài liệu WordPad, hãy nhập menu Tệp và bấm Mở .

Sau đó, cửa sổ Mở xuất hiện: điều hướng đến vị trí nơi tài liệu được tìm thấy, chọn nó và nhấp hoặc chạm vào nút Mở .

Nếu bạn muốn mở một trong các tài liệu mà bạn đã làm việc gần đây, bạn cũng có thể vào menu Tệp và, bên phải của nó, bạn sẽ tìm thấy một danh sách với tất cả các tài liệu Gần đây của bạn.

Nhấp hoặc nhấn vào tài liệu mà bạn muốn mở. Học cách sử dụng danh sách tài liệu gần đây có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian khi làm việc với WordPad .

Cách chỉnh sửa tài liệu WordPad hiện có

Clipboard: bao gồm một tập hợp các nút cho phép bạn Sao chép, Dán hoặc Cắt các mục trong tài liệu của bạn. Tất nhiên, bạn cũng có thể sử dụng phím tắt để thực hiện các thao tác tương tự.

Phông chữ và đoạn văn : có lẽ là phần quan trọng nhất của tab Trang chủ, hai phần này cung cấp cho bạn cơ hội thay đổi những thứ như khoảng cách văn bản được sử dụng, căn chỉnh, phông chữ, kích thước hoặc màu sắc. Tất cả những gì bạn phải làm là chọn văn bản bạn muốn tùy chỉnh, và sau đó chọn các tùy chọn định dạng mà bạn muốn áp dụng, từ các vùng Phông chữ và Đoạn văn .

Chèn: là nơi bạn có thể tìm tùy chọn chèn ảnh, bản vẽ tùy chỉnh, ngày và giờ hoặc các đối tượng khác chẳng hạn như biểu đồ hoặc tài liệu khác.

Chỉnh sửa : là phần cuối cùng của tab Trang chủ và cung cấp các tùy chọn như Tìm, Thay thế hoặc Chọn tất cả .

Cách in tài liệu WordPad

Nếu bạn muốn in tài liệu, hãy mở menu Tệp và chuyển tới In . WordPad có ba tùy chọn để in tài liệu: In, In nhanh và Xem trước bản in .

Nếu bạn chọn xem trước Bản in từ menu In, bạn có thể xem tài liệu sẽ trông như thế nào trước khi in.

Khi bạn hoàn tất việc xem trước tài liệu, hãy nhấp hoặc nhấn “Đóng xem trước bản in”.

Nếu bạn chọn In, một cửa sổ mới sẽ hiển thị, nơi bạn có thể chọn máy in, phạm vi trang mong muốn và chỉ định số bản sao bạn muốn in. Khi bạn hoàn thành thiết lập mọi thứ, hãy nhấp hoặc nhấn vào nút In .

Tùy chọn In Nhanh sẽ tự động in tài liệu bằng máy in mặc định của bạn.

Phần kết luận

Làm Việc Với Bảng Trong Word 2007

Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn bảng.

Insert → Table → xuất hiện hộp thoại → Chọn Insert Table

Nhập số cột của bảng trong mục Number of columns

Nhập số hàng của bảng trong mục Number of rows.→ OK

Lưu ý: Khi chèn bảng chỉ cần quan tâm đến số cột của bảng là bao nhiêu, số hàng ta có thể nhấn Tab để thêm hàng ở cuối của bảng

II. NHẬP DỮ LIỆU CHO BẢNG

Việc nhập dữ liệu cho từng ô trong bảng hoàn troàn được xử lý độc lập. Muốn chuyển qua ô kế bên dùng phím Tab, Phím mũi tên hoặc kích chuột vào ô đó. Nếu muốn dùng Tab để tạo bước nhảy cần nhấn tổ hợp phím Ctrl + Tab.

Yêu cầu:

Nhập văn bản theo mẫu, định dạng và lưu nội dung.

Tính cột Trung bình và dòng Tổng

III. ĐỊNH DẠNG BẢNG

Đưa con trỏ đến đường phân cách giữa các dòng hoặc cột → con trỏ chuyển thành mũi tên 2 chiều → Nhấn + giữ + kéo chuột đến kích thước mong muốn.

Đặt con trỏ tại ô cần chèn → Nhấn chuột phải →Insert

Columns to the left: Chèn thêm cột bên trái.

Columns to the right: Chèn thêm cột bên phải

Rows Above: Chèn thêm dòng bên trên

Rows below: Chèn thêm dòng bên dưới

Để chèn thêm hàng ở cuối bảng: Đặt con trỏ ở ô cuối dòng cuối cùng của bảng → Nhấn Tab.

Chọn các ô cần trộn.

Chọn Layout → Merge Cells, hoặc kích chuột phải chọn Merge Cells.

Đặt con trỏ tại ô cần chia

Chọn Layout → Split Cells…, hoặc kích chuột phải chọn Aplit Cells → Nhập số hàng, số cột cần chia.

Chọn các ô cần định dạng hoặc cả bảng.

Design → DrawBorders→ Borders and Shading…, xuất hiện hộp thoại

Chọn các ô cần định dạng → Kích chuột phải, chọn:

Cell Aligment: Để căn chỉnh dữ liệu trong ô.

Text Direction: Để quay chữ trong ô.

Sắp xếp dữ liệu trong bảng:

Bôi đen bảng cần sắp xếp.

Layout → Data→ Formula, xuất hiện hộp thoại

Nhập công thức tính trong mục Formula, công thức có dạng: “= Tên hàm ( Đối số)”

Sum: Tính tổng

Average: Tính trung bình cộng

Left: Tính cho các ô ở bên trái

Right: Tính cho các ô ở bên phải

Above: Tính cho các ô ở bên trên

Below: Tính cho các ô ở bên dưới

Paste function: Chọn hàm cần tính

Để sao chép công thức: Đưa con trỏ đến ô cần sao chép nhấn F4.

Bài 20: Làm Việc Với Các Hyperlink

Hyperlink (siêu liên kết) là một đoạn văn bản hoặc hình ảnh trong tài liệu mềm có thể kết nối người đọc với một phần khác của tài liệu hoặc một trang web khác. Ngoài ra, một hyperlink có thể được sử dụng để kết nối và mở một cửa sổ ứng dụng email.

Bạn có nhận thấy các liên kết hoạt động trên các trang web này, cho phép bạn chuyển từ trang này sang trang khác không? Bạn chỉ cần sử dụng một liên kết để mở bài học này. Đây được gọi là hyperlink. Bạn có thể sử dụng chúng trong các bản mềm của các tài liệu Word, giống như bạn làm trong các trang web. Trong bài viết này, bạn sẽ tìm hiểu các khái niệm cơ bản về làm việc với các hyperlink, bao gồm cách chèn và loại bỏ chúng trong tài liệu Word 2007 của bạn.

Chèn hyperlink

Chọn văn bản hoặc hình ảnh bạn muốn tạo thành hyperlink.

Chọn tab Insert.

Nhấp vào Hyperlink trong phần Links. Hộp thoại Insert Hyperlink sẽ xuất hiện. Nếu bạn đã chọn văn bản, các từ sẽ xuất hiện trong trường Text to display: ở trên cùng.

Nhập địa chỉ bạn muốn liên kết đến trong trường Address:.

Nhấp vào OK. Văn bản hoặc hình ảnh bạn đã chọn bây giờ sẽ là một hyperlink.

Biến một địa chỉ email thành một hyperlink:

Nhập địa chỉ email.

Đánh dấu văn bản và chọn tab Insert.

Nhấp vào Hyperlink trong phần Links và hộp thoại Insert Hyperlink sẽ xuất hiện.

Ở bên trái của hộp Link to:, nhấp vào Email Address.

Hộp Insert Hyperlink sẽ thay đổi thành hộp được hiển thị ở trên.

Nhập địa chỉ email bạn muốn kết nối vào hộp Email Address, sau đó nhấp vào OK.

Bạn cũng có thể chèn một hyperlink liên kết đến một phần khác của cùng một tài liệu.

Word cũng nhận ra nhiều địa chỉ email và web, nếu bạn nhập và định dạng chúng thành siêu liên kết tự động, sau khi bạn nhấn phím Enter hoặc phím cách.

Chọn hyperlink bạn muốn hủy kích hoạt.

Chọn tab Insert.

Nhấp vào Hyperlink trong phần Links. Hộp thoại Edit Hyperlink sẽ xuất hiện.

Thực hành!

Sử dụng thư xin việc hoặc bất kỳ tài liệu Word nào khác mà bạn chọn để hoàn thành thử thách này.

Mở tài liệu Word hiện có.

Nhập câu sau: “Trang web Quantrimang.com”

Chọn Quantrimang.com.

Chèn một hyperlink kết nối với https://quantrimang.com

Loại bỏ siêu liên kết.

Làm Việc Với Cơ Sở Dữ Liệu Trong Excel

Khái niệm về cơ sở dữ liệu

Trong Excel, cơ sở dữ liệu có dạng như một danh sách, ví dụ như danh sách nhân viên, danh sách hàng hóa… Mỗi danh sách có thể gồm có một hay nhiều cột, mỗi cột như vậy được gọi là một trường (field) của cơ sở dữ liệu, tên của cột được gọi là tên trường hay vùng tin.

Hàng đầu tiên trong danh sách (cơ sở dữ liệu) chứa các tên trường được gọi là hàng tiêu đề, các hàng tiếp theo mỗi hàng là một mẩu tin (record) cho biết thông tin về đối tượng cần quản lý.

Ví dụ: cho cơ sơ dữ liệu nhân viên

Sắp xếp dữ liệu

Để thực hiện sắp xếp dữ liệu trên bảng tính:

Chọn A to Z: sắp tăng dần theo cột bên trái của vùng đã chọn.

Chọn Z to A: sắp giảm dần theo cột bên trái của vùng đã chọn.

Ngoài ra Excel cũng cho người dùng tùy chỉnh trong sắp xếp:

Column: Chọn cột trên vùng đã chọn làm điều kiện để sắp xếp. Muốn thêm cột chọn Add Level, muốn bỏ cột chọn Delete Level. Thứ tự ưu tiên từ trên xuống.

Sort on: sắp xếp theo giá trị (values), màu ô (cell color), màu font, biểu tượng.

Order: Cách sắp xếp, tăng dần (A to Z), giảm dần (Z to A),…

My data has headers: nếu đánh dấu là vùng chọn sắp xếp có dòng tiêu đề (trừ dòng đầu tiên ra không sắp xếp), nếu không đánh dấu thì dòng đầu tiên cũng được xem là dữ liệu sắp xếp.

Trích lọc dữ liệu

Trích lọc dữ liệu dùng để trích xuất ra các dòng dữ liệu thỏa mãn tiêu chuẩn cho trước từ một một cơ sở dữ liệu. Trong Excel 2010, có hai cách trích lọc dữ liệu đó là sử dụng lệnh Filter và lệnh Advanced.

Cách 1: Trích lọc dữ liệu sử dụng lệnh Filter

Đặt con trỏ vào vùng cơ sở dữ liệu cần trích lọc.

Chọn lại lệnh Filter để kế thúc quá trình trích lọc.

Cách 2: Trích lọc sử dụng lệnh Advanced

Việc trích lọc sử dụng lệnh Filter giải quyết được hầu hết các yêu cầu thường gặp trong thực tế, đồng thời việc thực hiện cũng tương đối dễ dàng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cần trích lọc với tiêu chuẩn phức tạp ví dụ như cần sự kết hợp hoặc trên nhiều cột khác nhau,… thì việc sử dụng lệnh Filter như ở cách 1 không đáp ứng được.

Để trích lọc sử dụng lệnh Advanced, thực hiện các bước như sau:

Lập vùng tiêu chuẩn tương ứng với yêu cầu trích lọc.

Action: chọn Filter the list, in-place nếu muốn hiển thị kết quả tại vùng cơ sở dữ liệu, chọn Copy to another location nếu muốn sao chép kết quả đặt ở vị trí khác.

List range: chọn địa chỉ vùng cơ sở dữ liệu muốn trích lọc.

Criteria range: chọn địa chỉ vùng tiêu chuẩn đã lập.

Copy to: chọn địa chỉ ô đầu của vùng sẽ chứa kết quả lọc được.

Chọn OK để thực hiện trích lọc.

Kết quả trích lọc là một cơ sở dữ liệu gồm các dòng thỏa mãn vùng tiêu chuẩn và có cấu trúc hoàn toàn giống như cấu trúc cơ sở dữ liệu gốc.

Cách lập vùng tiêu chuẩn cho yêu cầu trích lọc

Cách 1: Lập vùng tiêu chuẩn sử dụng tiêu đề cột và điều kiện

Vùng tiêu chuẩn gồm 2 phần:

Phần 2: biểu thức thỏa mãn tiêu chuẩn trích lọc.

Cho cơ sở dữ liệu như hình.

Ví dụ 1: Lọc ra danh sách các nhân viên có năm sinh 1980.

Ví dụ 2: Lọc ra danh sách nhân viên có tên dài 4 ký tự và kết thúc là ký tự “h”.

Ví dụ 3: Lọc ra danh sách nhân viên có tên bắt đầu là ký tự “H”.

Ví dụ 4: Lọc ra danh sách nhân viên Nam và sinh sau năm 1980.

Ví dụ 5: Lọc ra danh sách tất cả nhân viên Nam hoặc nhân viên Nữ nhưng có năm sinh sau năm 1980.

Cách 2: Lập vùng tiêu chuẩn sử dụng công thức, hàm

Nội dung vùng tiêu chuẩn là công thức, hàm có giá trị TRUE hoặc FALSE. Trong trường hợp này phải lưu ý 2 yêu cầu sau:

Tiêu đề của vùng tiêu chuẩn phải có giá trị khác với tất cả các tiêu đề của vùng cơ sở dữ liệu.

Ví dụ 6: Lọc ra danh sách nhân viên có tên bắt đầu là ký tự ‘H’.

Ví dụ 7: Lọc ra danh sách nhân viên Nam và có năm sinh sau năm 1980.

Ví dụ 8: Lọc ra danh sách tất cả nhân viên Nam hoặc nhân viên Nữ nhưng có có năm sinh lớn hơn năm 1982.

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Làm Việc Với Wordpad Trong Windows trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!