Bạn đang xem bài viết Cách Ghép Nối Ký Tự Bằng Hàm Concatenate Và Textjoin Trong Excel được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Gitiho sẽ giới thiệu chi tiết cách sử dụng 2 hàm hợp nhất văn bản, ghép nối thông tin trong bài viết này. Bạn có thể thành thạo thủ thuật này trong khi làm việc với Excel.
Đăng ký ngay khóa học Tuyệt đỉnh Excel – Trở thành bậc thầy Excel trong 16 giờ
Cách dùng hàm CONCATENATE
Ví dụ 1: Ghép họ và tên bằng hàm CONCATENATE
Yêu cầu của bài tập này là chúng ta cần phải ghép thông tin First Name và Last Name để điền vào ô Full Name
Sử dụng hàm CONCATENATE
Công thức của hàm CONCATENATE này là:
Trong đó, hàmCONCATENATE cho phép bạn kết nối các dữ liệu từ nhiều ô tính chứa dữ liệu khác nhau (cho dù là ô hay chữ)chỉ bằng việc sử dụng dấu “,” để ngăn cách.
Bạn nên để một khoảng trống ” “ giữa ô A2 và B2 để kết quả hiển thị sẽ có sự ngăn cách giữa họ và tên.
Sử dụng nhập kí tự mà không dùng bất kỳ hàm ghép chuỗi trong Excel
Ngoài ra, có một cách làm khá đơn giản và thủ công hơn chính là sử dụng dấu (&) trong ô chứa công thức như sau:
Ví dụ 2: Ghép nối ký tự với hàm CHAR
Trong trường hợp, chúng ta cần nối thông tin từ 2 ô nhưng cần sử dụng các cụm từ để diễn đạt được nội dung yêu cầu như sau:
Cụm từ chúng ta cần điền vào ô Analysis là câu nói thể hiện doanh thu bán hàng của tháng: We saw 20% growth with sales reaching $120M
Trong ví dụ này, chúng ta không những phải ghép thông tin 2 ô Growth với Sales lại mà còn phải sử dụng các từ ngữ thêm vào để tạo thành câu. Vậy, với cả 2 cách chúng tôi đã hướng dẫn các bạn như ở trên, các bạn sẽ làm thế nào?
Đây là câu trả lời được đưa ra:
Lưu ý: Khi bạn cho bất cừ từ gì dạng Text vào trong dấu ngoặc kép (“”), nội dung trong dấu sẽ được xuất hiện y nguyên trên kết quả hiển thị. Như “We saw” hay “growth with sales reaching” trong ví dụ này
Mẹo (Tips):Trường hợp bạn đọc cần thêm dấu ngoặc kép (” “) vào trong câu, bạn có thể sử dụng công thức:
Bạn ghi vào ô là =CHAR(34) & “Tên” & CHAR(34) khi đó kết quả sẽ được hiển thị trên màn hình là “Tên”. Trong đó, CHAR(34) là công thức của dấu (“) trước và sau từ Tên
Cách dùng hàm CONCAT thay thế hàn CONCATENATE
Hàm CONCAT có trong tất cả các phiên bản mới nhất của Excel ( Excel 2016, Excel Mobile and Excel Online), hàm CONCATENATE trước đó cũng có trong các phiên bản này nhưng người dùng được khuyến khích sử dụng hàm CONCAT thay thế. Hàm CONCAT bao gồm tất cả tính năng của hàm CONCATENATE, nhưng sử dụng linh hoạt hơn.
Một trong những tính năng được nâng cấp hơn hàm CONCATENATE chính là có thể ghép nối thông tin từ một dãy các ô liên tiếp thay vì chọn các ô riêng lẻ như trước.
Cùng xem qua ví dụ sau:
Ưu điểm của hàm: Khi bạn cần nối nhiều ô dữ liệu liên tiếp với nhau, việc chọn các ô đơn lẻ khá tốn công sức và thời gian, do đó hàm CONCAT cực kì hữu dụng. Đặc biệt, nếu bạn để ý sẽ thấy ô B3 không hề có dữ liệu, hàm CONCAT đã linh hoạt bỏ qua ô trống đó và vẫn đưa ra kết quả chính xác.
Delimiter (Dấu tách): Là dấu được đặt giữa các dữ liệu trong từng ô hay văn bản được ghép nối (dấu được chỉ định hoặc một chuỗi các dấu)
Ignore_Empty: Hỏi liệu bạn có muốn bỏ qua các giá trị trống không? Nếu chọn FALSE, thì bạn có thể sẽ bị 2 dấu tách đặt cạnh nhau ( ví dụ : kết quả là “Bút,sách,vở“có thể thành “Bút,sách,,vở“)
Text: Là văn bản cần ghép nối. Có thể là chuỗi văn bản hoặc một dãy các chuỗi ( một dải ô). Điều này tương tự như khi áp dụng với hàm CONCATENATE hay CONCAT.
Hàm TEXTJOIN – hàm ghép chuỗi trong Excel
Giải pháp cho bạn ở câu hỏi trên ví dụ trước chính là hàm TEXTJOIN, hàm ghép chuỗi trong Excel cho phép thêm khoảng cách giữa các Tên để ghép thành Tên đầy đủ. Công thức của hàm này như sau:
=TEXTJOIN(Delimiter,Ignore_Empty,Text)
Trong đó,
Như đã hướng dẫn trước đó, kết quả sẽ hiển thị 2 dấu tách (ở đây là dấu phẩy “,“). Do đó, hầu hết mọi trường hợp, bạn đọc nên điền TRUE vào công thức của hàm.
Nhấn chuột phải vào tên file đang sử dụng
Vào Insert
Chọn Module
Ở phần trống, dán mã code ( được cung cấp ở dưới)
Thoát ra khỏi cửa sổ Visual Basic Editor
Lưu file
Cách sử dụng hàm CONCAT và TEXTJOIN- các hàm ghép chuỗi trong Excel phiên bản trước 2016
Nếu bạn không sử dụng Excel 2016, bạn hoàn toàn có thể sử dụng các hàm này trong phiên bản Excel của bạn bằng cách lập mã VBA, sao cho có thể bắt chước tính năng của 2 hàm ghép chuỗi trong Excel: hàm CONCAT và TEXTJOIN. Bạn có thể nhúng mã macro VBA này vào trong bảng tính của mình và gọi chúng ra từ thanh công thức giống như các hàm bình thường khác.
Hãy sử dụng phím tắt ALT + F11 để mở cửa sổ Visual Basic Editor (nếu phím tắt không hoạt động hãy đọc bài viết dưới mục này ). Sau đó, hãy thực hiện các thao tác sau:
Mã code cho hàm ghép chuỗi trong Excel – CONCAT
Public Function CONCAT(ParamArray Text1() As Variant) As String 'PURPOSE: Replicates The Excel 2016 Function CONCAT Dim Cell As Range'Loop Through Each Cell in Given Input For Each RangeArea In Text1 If TypeName(RangeArea) = "Range" Then For Each Cell In RangeArea CONCAT = CONCAT & Cell.Value End If Next Cell Else 'Text String was Entered CONCAT = CONCAT & RangeArea End If Next RangeAreaEnd FunctionMã code cho hàm ghép chuỗi trong Excel – TEXTJOIN
Public Function TEXTJOIN(Delimiter As String, Ignore_Empty As Boolean, ParamArray Text1() As Variant) AsString 'PURPOSE: Replicates The Excel 2016 Function CONCAT Dim Cell As Range'Loop Through Each Cell in Given Input For Each RangeArea In Text1 If TypeName(RangeArea) = "Range" Then For Each Cell In RangeArea TEXTJOIN = TEXTJOIN & Delimiter & Cell.Value End If Next Cell Else 'Text String was Entered TEXTJOIN = TEXTJOIN & Delimiter & RangeArea End If End If Next TEXTJOIN = Mid(TEXTJOIN, Len(Delimiter) + 1) End FunctionHướng dẫn cách dùng hàm index trong Excel chi tiết nhất
Hướng dẫn cách copy chỉ những giá trị hiển thị sau khi lọc trong Excel
Hướng dẫn cách sắp xếp ngày trong Excel
50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…
Hướng dẫn cách dùng hàm VLOOKUP qua các ví dụ từ cơ bản đến nâng cao
Hướng dẫn cách sử dụng hàm IF với nhiều điều kiện: AND, OR, hàm IF lồng nhau và hơn thế
Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…
Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:
Ghép Nối Ký Tự Với Hàm Concat Và Text Join Trong Excel
Có rất nhiều lý do tại sao bạn muốn ghép hay nối nhiều giá trị ở các ô khác nhau vào cùng một ô: có thể là tạo 1 ID để thực hiện tra cứu hay chỉ đơn giản là muốn ghép nối các thông tin lại với nhau; ví dụ như tên thành phố với tên quốc gia. Những người phát triển Microsoft Excel đã nhận ra tầm quan trọng của việc nối dữ liệu trong Excel và do đó đã tạo ra hai hàm mới giúp chúng ta có thể hợp nhất văn bản chỉ với các thao tác đơn giản. Trong bài này, bạn sẽ học cách nối ký tự căn bản với hai hàm mới này và hy vọng rằng bạn sẽ áp dụng chúng khi làm việc với bảng tính.
Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng các phiên bản Excel trước 2016 thì cũng đừng lo lắng bởi cuối bài viết này bạn sẽ được học cách làm thế nào để sử dụng các hàm này trong bất cứ phiên bản Excel nào.
CONCAT () thực sự là một hàm thú vị; nó có trong các phiên bản mới nhất của Excel ( Excel 2016, Excel Mobile and Excel Online). Tuy hàm trước đó CONCATENATE() vẫn có trong các phiên bản mới này, nhưng bạn được khuyến khích nên sử dụng hàm CONCAT thay thế. Hàm CONCAT () bao hàm tất cả tính năng mà hàm CONCATENATE có trước đó nhưng tăng thêm tính linh hoạt.
Cú pháp của hàm CONCENTENATE là : =CONCATENATE (text1, [text2], …). Về cơ bản, hàm cho phép bạn nối nội dung trong nhiều ô bằng cách đặt dấu phẩy giữa mỗi chuỗi văn bản cho dù nó là ô hay chữ.
Trước khi chuyển sang tính năng mới của hàm CONCAT thì hãy xem cách mà chúng ta có thể mở rộng việc nối nội dung trong nhiều ô bằng cách chèn chữ vào trong chuỗi để nối với nhau. Xem dữ liệu sau:
Pro Tip: Nếu bạn cần thêm dấu ngoặc kép vào trong câu, thì có thể sử dụng công thức =CHAR(34) để tạo hai dấu ngoặc kẹp. Ví dụ: = CHAR(34) & “Sales” & CHAR(34) sẽ cho ra kết quả là “Sale”.
Giới Thiệu Hàm Mới- Hàm CONCAT
Điểm hạn chế chính của hàm CONCATENATE() mà hàm CONCAT() đã khắc phục được là bây giờ người dùng có thể chọn một dải ô để nối lại với nhau trong khi trước kia chúng ta bị giới hạn khi phải ấn chọn từng ô đơn lẻ.
Các ví dụ cụ thể trên đã nêu ra một câu hỏi thú vị là : Vậy làm thế nào nếu chúng ta cần khoảng cách giữu các chữ khi nối chúng lại với nhau? Trong khi hàm CONCAT() không đưa ra giải pháp trực tiếp cho điều này,thì sau đây là một hàm khác mà chúng ta có thể sử dụng.
Thêm Dấu Tách Khoảng Trống Với Hàm TEXTJOIN
Theo như ví dụ trước, chúng ta có thể sử dụng một hàm khác tên là TEXTJOIN() để thêm khoảng cách trong tên đầy đủ. Đầu tiên hãy xem 3 đầu vào cần nhập của TEXTJOIN():
Delimiter (Dấu tách): Đây là dấu được chỉ định hoặc một chuỗi các dấu được chèn vào giữa văn bản hay ô.
Ignore_Empty: Hỏi liệu bạn có muốn bỏ qua các giá trị trống không? Nếu chọn FALSE, thì bạn có thể sẽ bị 2 dấu tách đặt cạnh nhau ( ví dụ : kết quả là “Apple,Orange,Banana”có thể thành “Apple, Orange,,Banana”)
Text: văn bản cần nối. Có thể là chuỗi văn bản hoặc một dãy các chuỗi ( một dải ô). Điều này tương tự như khi áp dụng với hàm CONCATENATE() hay CONCAT().
Hãy xem một ví dụ khác khi phân cách bằng dấu phẩy để thấy rõ hơn.
Để thêm các hàm này, sử dụng phím tắt ALT + F11 để mở Visual Basic Editor. Khi vào phần chỉnh sửa, bạn có thể:
Nhấn chuột phải vào tên file đang sử dụng
Vào Insert
Chọn Module
Ở phần trống, dán mã code
Thoát ra khỏi cửa sổ Visual Basic Editor
Lưu file
Và bắt đầu gõ tên hàm trong thanh công thức và nó sẽ xuất hiện trong hộp gợi ý.
Hàm CONCAT
Hàm TEXTJOIN
Để có thể ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các công cụ của Excel. Những hàm nâng cao giúp áp dụng tốt vào công việc như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những công cụ thường sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…
Toàn bộ những kiến thức này các bạn đều có thể học được trong khóa học VBA:
[Đăng ký] Khoá học VBA Cơ bản
Các Hàm Cắt Chuỗi, Nối Chuỗi Trong Excel, Hàm Concatenate, Right
HÀM NỐI CHUỖI CONCATENATE TRONG EXCEL
Hàm ConcateNate được sử dụng để nối các chuỗi lại với nhau. Ví dụ trong trường hợp bạn nhập Họ và Tên trong các ô khác nhau, nhưng sau đó lại phải gộp chúng vào cùng một ô, để sử dụng hàm ConcateNate, chúng ta sẽ có cú pháp như sau:
ConcateNate (text 1, text 2, …)
Trong Đó:
Text 1: là chuỗi thứ 1. Bắt buộc.
Text 2 …: tùy chọn. Có thể lên đến tối đa 255 chuỗi. Các chuỗi phải được phân tách nhau bởi dấu phẩy.
Ví dụ ta có bảng dữ liệu sau:
CÁC HÀM CẮT CHUỖI TRONG EXCEL
Ở đây chúng ta có 3 làm cắt chuỗi bao gồm:
– Hàm Right : Dùng để cắt và lấy phần bên phải của một chuỗi
– Hàm Left : Dùng để cắt và lấy phần bên trái của một chuỗi
– Hàm Mid : Dùng để cắt và lấy phần giữa của một chuỗi
Cách dùng hàm Right:
– Cú Pháp: RIGHT(text, n)
– Trong Đó: + Text: chuỗi ký tự.
+ n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự. (Nếu không có tham số này, excel sẽ mặc định giá trị là 1).
– Chức Năng: Cắt ra n ký tự trong chuỗi text kể từ phía bên phải.
Ví dụ: Cắt chuỗi với trường hợp không có tham số n:
Áp dụng hàm RIGHT để lấy ký tự của cột “Mã HS” trường hợp không có tham số n.
– Trên G5 ta gõ công thức như sau: E6= RIGHT (D6) và nhấn Enter.
– Ô D6 là ô chứa dữ liệu muốn cắt chuỗi.
– Kết quả sẽ hiển thị lên ô E5
Cách dùng hàm Left:
Cú Pháp: = LEFT(text, n)
Trong Đó: – text: Chuỗi ký tự.
– n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự. (Nếu không có tham số này, Excel sẽ mặc định giá trị là 1).
Chức Năng: Cắt ra n ký tự trong chuỗi text kể từ phía bên trái của chuỗi.
Ví dụ:
Để cắt một ký tự phía bên trái của chuối các bạn sử dụng hàm LEFT.
Ở đây để lấy ra ký tự đầu của mã số nhân viên với công thức : E5=LEFT(C5)
Cách dùng hàm MID:
– Cú Pháp: MID(text,m,n)
– Trong Đó: + Text: Chuỗi ký tự.
+ m: Vị trí bắt đầu cần cắt chuỗi ký tự.
+ n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự.
– Chức Năng: Cắt ra n ký tự trong chuỗi text bắt đầu từ vị trí m.
Ví dụ:
Dựa vào bảng Danh sách học viên yêu cầu điền lọc ra được mã tỉnh của học sinh với hai ký tự ở giữa. T
– Nhập công thức tại ô E5 như sau: E5= MID (D6,3,2) – Trả về 2 ký tự của chỗi D6 bắt đầu từ ký tự thứ 3
– Kéo xuống các ô còn lại để sao chép công thức.
Ta thu được kết quả như sau:
https://thuthuat.taimienphi.vn/cac-ham-cat-chuoi-noi-chuoi-trong-excel-23263n.aspx Ngoài ra, trong Excel có rất nhiều hàm quan trọng trong quá trình tính toán và sử dụng, hàm Vlookup là một ví dụ cụ thể. Người dùng thường sử dụng hàm Vlookup để tìm và lọc ra các dữ liệu quan trọng theo điều kiện cho trước trong một bảng tính nhiều dữ liệu. Bạn đọc có thể tham khảo cách sử dụng hàm Vlookup trong Excel để sử dụng thuần thục hàm này hơn.
Cách Dùng Các Hàm Xử Lý Chuỗi Ký Tự Và Các Ký Tự Đại Diện Trong Excel
– Cú pháp: = LEFT(text, num_chars).
– Chức năng: Trả về một hay nhiều ký tự đầu tiên bên trái của một chuỗi, theo số lượng được chỉ định.
– Ví dụ: = Left(HayHocHoi,6) kết quả thu được là chuỗi: “HayHoc”
Cú pháp: =RIGHT(text, num_chars).
Chức năng: Trả về một hay nhiều ký tự tính từ bên phải của một chuỗi, theo số lượng được chỉ định.
Ví dụ: =Right(HayHocHoi,6) kết quả thu được là chuỗi: “HocHoi”
Cú pháp: = MID(text, start_num, num_chars).
Chức năng: Trả về một hoặc nhiều ký tự liên tiếp bên trong một chuỗi, bắt đầu tại một vị trí cho trước.
Ví dụ: =Mid(HayHocHoi,4,3) kết quả thu được là chuỗi: “Học”
Cú pháp: CONCATENATE(text1, text2…).
Chức năng: Nối nhiều chuỗi thành một chuỗi.
Ví dụ: =CONCATENATE(“Hay”,”Hoc”,”Hoi”) kết quả thu được chuỗi:”HayHocHoi”
Cú pháp: = FIND(find_text, within_text, start_num).
Chức năng: Tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (find_text) trong một chuỗi (within_text), tính theo ký tự đầu tiên.
Ví dụ: =FIND(“Hoc”,”Hay Hoc Hoi”) kết quả thu được vị trí bắt đầu của chuỗi “Hoc” trong chuỗi “Hay Hoc Hoi” là: 5
Cú pháp: PROPER(text).
Chức năng: Đổi ký tự đầu tiên trong chuỗi thành chữ in hoa, và đổi các ký tự còn lại thành chữ in thường.
Cú pháp: REPLACE(old_text, start_num, num_chars, new_text).
Chức năng: Thay thế một phần của chuỗi bằng một chuỗi khác, với số lượng các ký tự được chỉ định.
Ví dụ: =REPLACE(“HayHocHoi.VN”,1,12,”Hay Học Hỏi”) kết quả thu được là chuỗi: “Hay Học Hỏi”
Cú pháp: SEARCH(find_text, within_text, start_num).
Chức năng: Tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (find_text) trong một chuỗi (within_text), tính theo ký tự đầu tiên.
Ví dụ: =SEARCH(“Học”,”Hay Học Hỏi”) kết quả thu được bằng: 5 là vị trí bắt đầu chuỗi “Học” trong chuỗi “Hay Học Hỏi”
Cú pháp: SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, instance_num).
Chức năng: Thay thế chuỗi này bằng một chuỗi khác.
Ví dụ: =SUBSTITUTE(“HayHocHoi.VN”,”.VN”,”@gmail”,1) kết quả hàm trả về là: HayHocHoi@gmail; hàm thay thế chuỗi “.VN” bằng chuỗi “@gmail” tại vị trí tìm thấy đầu tiên.
Cú pháp: = TRIM(text).
Chức năng: Xóa tất cả những khoảng trắng bị dư (vô ích) trong chuỗi văn bản, chỉ để lại 1 khoảng trắng dùng làm dấu cách giữa hai chữ.
Ví dụ: =TRIM(“Hay Học Hỏi”) kết quả trả về là chuỗi “Hay Học Hỏi”, chuỗi ban đầu có 2 khoảng trắng ở giữa các chữ, qua hàm Trim chỉ còn lại 1 khoảng trắng.
Cú pháp: = UPPER(text).
Chức năng: Đổi tất cả các ký tự trong chuỗi thành chữ in hoa.
Ví dụ: =UPPER(“hay học hỏi”) kết quả hàm trả về là: “HAY HỌC HỎI”
Cú pháp : = LOWER(text)
Chức năng: Để chuyển tất cả ký tự trong ô chứa, chuỗi ký tự thành in thường thì ta có hàm Lower.
Ví dụ: =LOWER(“HAY HỌC HỎI”) kết quả hàm trả về là chuỗi: “hay học hỏi”
– Toán tử chuỗi (&) có thể được sử dụng trong các công thức của Excel – Các ký tự đại diện *, ?, ~ có thể được sử dụng trong điều kiện. * Ghép nối các chuỗi hoặc nội dung của ô
II. Cách sử dụng toán tử chuỗi và ký tự đại diện * ? trong Excel
+ Một số ví dụ về việc sử dụng toán tử ghép nối “&” gồm:
“Hay”&”Hoc”&”Hoi” trả về “Hay Hoc Hoi”.
“HayHocHoi”&A1 trả về “HayHocHoi.VN nếu ô A1 chứa “.VN”.
A1&A2 trả về “12” nếu ô A1 chứa 1 và ô A2 chứa 2.
=B2&”, “&E2 trả về “Last, First” nếu B2 chứa “Last” và E2 chứa “First”.
+ Một số ví dụ về việc sử dụng ? trong các mô hình khớp gồm:
* Sử dụng ký tự đại diện “?” để khớp với ký tự DUY NHẤT bất kỳ
“Ea?” sẽ khớp với bất kỳ chuỗi nào bắt đầu bằng “Ea” và chứa chính xác một ký tự bổ sung, chẳng hạn như “Ea2” hoặc “Eac”.
“Th??” sẽ khớp với bất kỳ chuỗi nào bắt đầu bằng “Th” và chứa chính xác hai ký tự bổ sung, chẳng hạn như “Then” và “That”.
=COUNTIF(B2:E7,”?ip”) trả về số lượng các ô trong dãy B2:E7 chứa một giá trị bắt đầu bằng một ký tự đứng trước “ip” chẳng hạn như “rip” và “tip”. Biểu thức này không khớp với “drip” hoặc “trip”.
+ Một số ví dụ về việc sử dụng * trong các mô hình khớp gồm:
* Sử dụng ký tự đại diện “*” trong excel để khớp với BẤT KỲ CHUỖI ký tự nào
“*ed” sẽ khớp với chuỗi có độ dài bất kỳ kết thúc bằng “ed”, chẳng hạn như “speed” hoặc “need”.
=COUNTIF(B2:E7,”*it”) trả về số lượng các ô trong vùng B2:E7 chứa một giá trị kết thúc bằng “it” chẳng hạn như “bit” và “mit”. Giá trị “mitt” không khớp.
+ Một số ví dụ về việc sử dụng ký tự ~ trong các mô hình khớp gồm:
* Sử dụng ký tự “~” Khớp ký tự đại diện
“~?” sẽ khớp dấu chấm hỏi, thay vì sử dụng dấu chấm hỏi để khớp với bất kỳ ký tự duy nhất nào.
=COUNTIF(E,”~*”) trả về số lượng các ô trong cột E chứa ký tự dấu hoa thị.
=SEARCH(“~?”,B2) trả về 19 nếu ô B2 chứa “That is a question? Yes it is!” vì dấu chấm hỏi là ký tự thứ 19 trong chuỗi.
* Sử dụng nhiều ký tự đại diện (* ? ~) trong điều kiện
Các ký tự đại diện (? * ~) có thể được sử dụng cùng nhau trong các biểu thức cho phép các điều kiện. Một số ví dụ gồm:
“*a?” sẽ khớp với bất kỳ biểu thức nào chứa ký tự “a” đứng trước bất kỳ ký tự duy nhất nào khác, chẳng hạn như “That”, “Cap” và “Irregular”.
=COUNTIF(B2:E7,”*on?“) trả về số đếm số lượng các ô trong dãy B2:E7 chứa giá trị bắt đầu bằng bất kỳ số lượng ký tự nào (bao gồm không có) đứng trước “on” và sau đó là một ký tự duy nhất. Biểu thức này khớp với các từ chẳng hạn như “alone”, “bone”, “one” và “none”. Biểu thức này không khớp với “only” (có hai ký tự sau “on”) hoặc “eon” (không có ký tự nào sau “on”).
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Ghép Nối Ký Tự Bằng Hàm Concatenate Và Textjoin Trong Excel trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!