Xu Hướng 6/2023 # Cách Dùng Hàm Mode Tìm Giá Trị Có Tần Suất Xuất Hiện Nhiều Nhất Trong Excel # Top 14 View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Cách Dùng Hàm Mode Tìm Giá Trị Có Tần Suất Xuất Hiện Nhiều Nhất Trong Excel # Top 14 View

Bạn đang xem bài viết Cách Dùng Hàm Mode Tìm Giá Trị Có Tần Suất Xuất Hiện Nhiều Nhất Trong Excel được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tham gia ngay khóa Tuyệt đỉnh Excel – Trở thành bậc thầy Excel trong 16 giờ

Giới thiệu về hàm MODE trong Excel

Hàm MODE là gì?

Hàm MODE là một trong những hàm cơ bản và được ứng dụng nhiều nhất trong Excel. Hàm MODE có tác dụng tìm ra giá trị có tần suất xuất hiện nhiều nhất trong file dữ liệu của bạn. Chẳng hạn trong một bảng dữ liệu điểm số học tập của một lớp học. Bạn muốn kiểm tra xem điểm số nào chiếm nhiều nhất, số lượng học sinh đạt số điểm nào chiếm nhiều nhất, bạn có thể dùng hàm MODE để tìm ra điểm xuất hiện nhiều nhất trong bảng dữ liệu điểm này. Đó sẽ là mức điểm mà nhiều học sinh đạt được nhất.

Cú pháp hàm MODE trong Excel

Hàm MODE tìm giá trị có tần suất xuất hiện lớn nhất trong Excel có cú pháp như sau:

Trong đó: Number1 là đối số bắt buộc, là dãy số liệu mà bạn muốn tìm số giá trị có tần suất xuất hiện lớn nhất. Bạn cũng có thể điền địa chỉ ô của vùng dữ liệu để Excel tham chiếu ô đến vùng dữ liệu đó.

Nếu đối số, tham chiếu hay mảng có chứa giá trị logic, văn bản hay ô trống thì sẽ bị bỏ qua, những ô có giá trị 0 sẽ được tính.

Các đối số không có số nào lặp lại trên 2 lần thì hàm sẽ báo lỗi.

Có nhiều số có tần suất xuất hiện như nhau thì kết quả trả về sẽ là đối số xuất hiện đầu tiên trong bảng dữ liệu.

Ví dụ minh họa về hàm MODE trong Exel

Áp dụng công thức của hàm MODE chúng ta sẽ có.

Kết quả trả về của công thức hàm MODE trong ví dụ trên là 8. Nghĩa là điểm 8 là số điểm xuất hiện nhiều nhất trong bảng điểm. Tương ứng với việc các học sinh đạt điểm 8 nhiều nhất.

Kết luận

Hướng dẫn cách dùng hàm index trong Excel chi tiết nhất Hướng dẫn cách copy chỉ những giá trị hiển thị sau khi lọc trong Excel Hướng dẫn cách sắp xếp ngày trong Excel Hướng dẫn cách dùng hàm VLOOKUP qua các ví dụ từ cơ bản đến nâng cao Hướng dẫn cách sử dụng hàm IF với nhiều điều kiện: AND, OR, hàm IF lồng nhau và hơn thế

Tài liệu kèm theo bài viết

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển chúng tôi đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

Nếu bạn quan tâm đến các khóa tin học văn phòng của Gitiho, với mong muốn giỏi tin học để tăng năng suất làm việc lên gấp 5 lần, hãy truy cập ngay



Hàm Match Trong Excel: Cách Dùng Hàm Match Để Tìm Kiếm Giá Trị Xác Định, Có Ví Dụ

Hàm Match trong là hàm tìm kiếm một giá trị xác định trước trong một phạm vi ô rồi trả về đúng vị trí tương đối của giá trị trong phạm vi đó.

Hàm Match là hàm phổ biến trong các hàm Excel , được dùng khá nhiều khi xử lý các bảng dữ liệu Excel và tính toán. Trong 1 bảng dữ liệu, khi bạn muốn tìm kiếm một giá trị xác định nào đó trong 1 mảng, hay phạm vi ô, hàm Match sẽ trả về đúng với vị trí của giá trị đó trong mảng hay trong phạm vị của bảng dữ liệu.

Cú pháp hàm Match trong Excel

Cú pháp hàm Match trong Excel là: =Match(Lookup_value,Lookup_array,[Match_type]).

Trong đó:

Lookup_value: giá trị tìm kiếm trong mảng Lookup_array. Giá trị này có thể là số, văn bản, giá trị logic hoặc một tham chiếu ô đến một số, văn bản hay giá trị logic, bắt buộc phải có.

Lookup_array: mảng hay phạm vị ô được tìm kiếm, bắt buộc có.

Match_type: kiểu tìm kiếm, không nhất thiết phải có.

Có 3 kiểu tìm kiếm trong hàm Match trên Excel:

1 hoặc bỏ qua (Less than): hàm Match tìm kiếm giá trị lớn nhất mà giá trị đó nhỏ hơn hoặc bằng với lookup_value. Nếu người dùng chọn kiểu tìm kiếm này thì lookup_array phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

0 (Exact Match): hàm Match sẽ tìm kiếm giá trị thứ nhất bằng chính xác với lookup_value. Các giá trị trong lookup_array có thể được sắp xếp theo bất kỳ giá trị nào.

-1 (Greater than): hàm Match tìm kiếm giá trị nhỏ nhất mà giá trị đó lớn hoặc bằng với lookup_value. Giá trị trong lookup_array phải được sắp xếp theo thứ tự giảm dần.

Lưu ý khi dùng hàm Match:

Hàm Match sẽ trả về vị trí của giá trị tìm kiếm trong lookup_array, không trả về chính giá trị tìm kiếm.

Có thể dùng chữ hoa hay chữ thường trong khi tìm kiếm giá trị dạng text.

Khi không tìm được giá trị tìm kiếm trong lookup_array, hàm Match sẽ báo lỗi giá trị tìm kiếm.

Trong trường hợp Match_type là 0 và giá trị tìm kiếm lookup_value dạng text thì giá trị tìm kiếm có thể chứa các ký tự dấu * (cho chuỗi ký tự) và dấu hỏi chấm (cho ký tự đơn). Nếu muốn tìm dấu hỏi chấm hay dấu sao thì gõ dấu ngã trước ký tự đó.

Nếu không nhập gì thì hàm Match mặc định đó là 1.

Ví dụ về hàm Match

Trường hợp 1: Kiểu tìm kiếm là 1 hoặc bỏ qua

Tìm kiếm vị trí số 61 trong cột Tổng số ở bảng dữ liệu, nghĩa là tìm kiếm giá trị nhỏ hơn giá trị tìm kiếm. Chúng ta nhập công thức là =MATCH(64,C2:C6,1).

Vì giá trị 64 không có trong cột Tổng số nên hàm sẽ trả về vị trí của giá trị nhỏ gần nhất mà giá trị nhỏ hơn 64 là 63. Kết quả sẽ trả về giá trị ở vị trí thứ 2 trong cột.

Trường hợp 2: Kiểu tìm kiếm là 0

Tìm kiếm vị trí của giá trị 70 trong bảng dữ liệu. Chúng ta sẽ có công thức nhập là =MATCH(70,C2:C6,0) rồi nhấn Enter.

Kết quả trả về sẽ là vị trí của giá trị 70 trong cột Tổng số là vị trí thứ 4.

Công thức tìm kiếm thứ tự là =MATCH(D2,$D$6:$D$8,0) rồi nhấn Enter.

Ngay sau đó kết quả trả về sẽ là thứ tự chính xác của học sinh theo từng lớp, sắp xếp theo quy luật cho trước.

Tìm Giá Trị Lớn Nhất Dùng Thế Nào?

Định nghĩa, cú pháp và ví dụ cách sử dụng hàm Max trong excel. Và có cả đề bài Nâng cao để bạn mở rộng kiến thức về vận dụng hàm Excel.

Hãy liên hệ Trường khi cần:

Các hàm cùng nhóm:

Max: Lớn nhất

Min: Nhỏ nhất

Large: Lớn thứ n

Small: Nhỏ thứ n

1. Định nghĩa và cú pháp hàm Max

Định nghĩa

Tiếng Anh: Return the largest value in a set of values. Ignore logical value and Text

Tiếng Việt: Là hàm Excel trả về giá trị lớn nhất trong 1 tập hợp các giá trị (Bỏ qua văn bản và phép so sánh)

Cú pháp hàm Max trong excel

=Max(Number1, Number2,…)

Bạn có nhập trực tiếp các giá trị cần tìm số lớn nhất vào trong hàm Max giống như cú pháp ở trên.

Nhưng trong excel, ít ai làm như vậy.

Thường thì ta sẽ điền địa chỉ vùng ô chứa các giá trị cần tìm số lớn nhất. Bởi lẽ:

Tiết kiệm thời gian rất nhiều

Chính xác hơn. Do việc tự nhập các giá trị để so sánh có thể nhập sai.

2. Ví dụ hàm Max trong excel

2.1. Ví dụ đơn giản

Nhập trực tiếp

Ví dụ, bạn có doanh số của 3 người: A (200), B (120), C (250)

Nhìn bằng mắt thường đã biết được doanh số lớn nhất là 250

Khi viết trong Excel, ta tìm doanh số lớn nhất bằng cách viết công thức sau vào 1 ô excel:

= Max(200,120,250)

Kết quả trả về là: 250

Điền địa chỉ ô

Vấn đề là, nếu chỉ có 3 hay 4 giá trị thì viết vào trong hàm Max cũng không sao.

Nhưng nếu có 1.000 giá trị thì không ổn.

Ta sẽ viết công thức như sau để tìm giá trị lớn nhất:

= Max (A1:A1000)

Excel tự hiểu là phải lấy từng giá trị trong vùng ô A1:A1000 để tìm ra giá trị lớn nhất.

2.2. Yêu cầu hàm Max nâng cao

Ở phần 2.1, bạn chắc hẳn đã hiểu được cách dùng và vận dụng của hàm Max cơ bản.

Nhưng trong thực tế ta có thể vận dụng hàm Max để làm nhiều điều hơn thế.

Yêu cầu:

Từ danh sách bán hàng của rất nhiều mặt hàng trong hình sau (Đã đơn giản hóa).

Bạn cần dùng hàm Max để tìm ra doanh số lớn nhất của mặt hàng Cam.

Trong chương trình Đào tạo Excel inhouse tại Doanh nghiệp, các học viên rất thích thú nội dung này.

Và trong thực tế học ta có thể phát triển thêm một số ý nữa để kỹ năng Excel của bạn tuyệt vời hơn.

Gợi ý:

Bạn cần dùng thêm hàm IF để làm việc này

Nếu cần hỗ trợ thêm gì, đừng ngại email cho Trường.

Xin cảm ơn,

Trườngpx – Chuyên gia về File excel, phần mềm excel doanh nghiệp và Đào tạo Excel inhouse

Công Thức Hàm Large If Trong Excel Để Tìm Giá Trị Lớn Nhất

Hướng dẫn cho biết cách sử dụng công thức hàm LARGE IF trong Excel với một hoặc một số tiêu chí.

Trong khi làm việc với dữ liệu số trong Excel, bạn có thể thường muốn tìm các số lớn nhất. Trong một tập dữ liệu lớn, có thể cần phải thu hẹp kết quả bằng cách sử dụng một hoặc nhiều tiêu chí. Tin xấu là hàm LARGEIF không tồn tại trong Excel. Tin tốt là bạn có thể dễ dàng xây dựng công thức LARGE IF của riêng mình 🙂

Công thức LARGE IF cơ bản trong Excel

Để nhận giá trị lớn nhất thứ n trong tập dữ liệu với điều kiện, bạn có thể sử dụng hàm LARGE và IF cùng nhau:

Trong trường hợp n là 1 st , 2 nd , 3 thứ vv giá trị cao nhất để trở lại.

Xin lưu ý rằng đó là một công thức mảng phải được nhập bằng cách nhấn Ctrl + Shift + Enter các phím đồng thời. Trong Excel 365, do hỗ trợ mảng động , nó có thể được nhập bình thường bằng cách nhấn Đi vào Chìa khóa.

Để xem công thức đang hoạt động, vui lòng xem xét ví dụ sau.

=LARGE(IF($B$2:$B$15=F$2, $C$2:$C$15), $E3)

Trong đó B2: B15 là danh sách các môn học ( tiêu chí_ dải ô), C2: C15 là điểm số ( giá trị ) và E3 là n .

Tất nhiên, bạn có thể mã hóa tên môn học trong công thức (ví dụ: $ B $ 2: $ B $ 15 = “Khoa học”), nhưng việc sử dụng tham chiếu ô làm cho giải pháp linh hoạt hơn.

Công thức trên chuyển đến F3, sau đó bạn kéo nó xuống 2 hàng và 2 cột sang bên phải. Nhờ sử dụng khéo léo các tham chiếu ô tuyệt đối và hỗn hợp , công thức sẽ tự động điều chỉnh khi được sao chép sang các ô khác, cho phép bạn nhận được tất cả kết quả chỉ trong một lần!

Nếu cần, bạn thậm chí có thể làm mà không cần gõ n số trên trang tính. Thay vào đó, hãy tạo chúng trực tiếp trong công thức bằng cách nhúng hàm ROWS với tham chiếu phạm vi mở rộng như sau:

=LARGE(IF($B$2:$B$15=E$2,$C$2:$C$15), ROWS(A$2:A2))

Cơ chế mở rộng phạm vi được giải thích chi tiết trong ví dụ này (công thức Excel để tìm các giá trị hàng đầu 3, 5, 10, v.v.) và ở đây tôi sẽ chỉ hiển thị kết quả:

Trong trường hợp không tìm thấy giá trị lớn nhất cụ thể với điều kiện nhất định, công thức sẽ trả về lỗi #NUM. Để ngăn điều này xảy ra, hãy bọc công thức IF LARGE bên trong hàm IFERROR và thay thế lỗi bằng bất kỳ giá trị nào bạn thấy phù hợp, ví dụ: bằng dấu “-” hoặc “Không tìm thấy”:

Công thức này hoạt động như thế nào:

Vì IF thực hiện kiểm tra logic trên một mảng số, đầu ra cũng là một mảng, trong đó điểm Lịch sử được biểu thị bằng số và tất cả các điểm khác bằng giá trị FALSE:

IF($B$2:$B$15=$F$2, $C$2:$C$15)

Hàm LARGE bỏ qua lỗi trong mảng và tìm giá trị lớn nhất thứ n cụ thể trong số các điểm Lịch sử .

{FALSE;FALSE;FALSE;FALSE;FALSE;FALSE;247;FALSE;FALSE;235;FALSE;210;FALSE;FALSE}

Excel LARGE IF với nhiều tiêu chí

Để kiểm tra một số điều kiện trong một công thức, hãy sử dụng một trong các phương pháp sau:

Lồng nhiều câu lệnh IF vào nhau:

Nhân một số biểu thức phạm vi = tiêu chí:

Trong các phiên bản Excel trước động, cả hai phải được nhập dưới dạng công thức mảng bằng cách nhấn Ctrl + Shift + Enter. Trong Excel 365, chúng cũng có thể hoạt động như các công thức thông thường.

=LARGE(IF($B$2:$B$15=$G$1, IF($C$2:$C$15=$G$2, $D$2:$D$15)), F6)

Ở đâu:

=LARGE(IF(($B$2:$B$15=$G$1) * ($C$2:$C$15=$G$2), $D$2:$D$15), F6)

B2: B15 là các nhóm (c riteria_range1 )

G1 là nhóm mục tiêu (c riteria1 )

C2: C15 là danh sách các môn học (c riteria_range2 )

G1 là đối tượng đích (c nghi thức1 )

D2: D15 là điểm số ( giá trị )

Nhập công thức vào một trong hai công thức trong G6 và sao chép nó qua G8. Kết quả, bạn sẽ đạt 3 điểm Khoa học lớn nhất trong bảng A.

Khi thích hợp, bạn có thể đặt tiêu chí trực tiếp vào công thức như sau:

Nhưng hãy nhớ điều này sẽ yêu cầu cập nhật công thức mỗi khi tiêu chí thay đổi.

=LARGE(IF(($B$2:$B$15="A") * ($C$2:$C$15="Science"), $D$2:$D$15), F6)

Trong các công thức trên, chúng tôi sử dụng câu lệnh IF để kiểm tra hai tiêu chí khác nhau, vì vậy chỉ những giá trị mà cả hai điều kiện đều ĐÚNG mới được đưa vào mảng của hàm LARGE.

Công thức 1 (IF lồng nhau):

Cách hoạt động của các công thức này:

Kiểm tra logic của câu lệnh IF đầu tiên so sánh danh sách các nhóm với nhóm đích: $ B $ 2: $ B $ 15 = $ G $ 1. Kết quả của bài kiểm tra là một mảng các giá trị TRUE và FALSE, trong đó TRUE đại diện cho nhóm A và FALSE bất kỳ nhóm nào khác:

Theo cách tương tự, IF thứ hai so sánh danh sách các môn học với mục tiêu ( Khoa học ) và trả về một mảng TRUE và FALSE khác:

{TRUE;FALSE;TRUE;TRUE;FALSE;FALSE;TRUE;FALSE;TRUE;TRUE;FALSE;FALSE;TRUE;FALSE}

Đối với các mục có TRUE trong cả hai mảng, công thức IF lồng nhau trả về điểm số ( value_if_true ). Các mục không đáp ứng tiêu chí được biểu thị bằng các giá trị FALSE:

{TRUE;FALSE;TRUE;FALSE;TRUE;TRUE;FALSE;FALSE;TRUE;FALSE;TRUE;FALSE;TRUE;FALSE}

Mảng cuối cùng này được chuyển cho hàm LARGE, từ đó nó chọn giá trị lớn nhất thứ n.

Công thức 2 (nhân tiêu chí):

{287;FALSE;275;FALSE;FALSE;FALSE;FALSE;FALSE;237;FALSE;FALSE;FALSE;190;FALSE}

Trong công thức này, chúng tôi đánh giá hai tiêu chí khác nhau trong một phép thử logic duy nhất. Phép nhân chuyển đổi các giá trị logic thành 1 (TRUE) và 0 (FALSE). Và bởi vì nhân với 0 luôn cho không, nên mảng kết quả có 1 cho các mục đáp ứng cả hai tiêu chí:

Hàm IF đánh giá mảng 1 và 0 và chuyển điểm tương ứng với 1 thành LARGE.

Công thức IF LARGE với nhiều tiêu chí (HOẶC logic)

{1;0;1;0;0;0;0;0;1;0;0;0;1;0}

Để công thức IF LARGE hoạt động với logic HOẶC, tức là khi điều kiện này hoặc điều kiện đó là ĐÚNG, hãy tính tổng các biểu thức phạm vi = tiêu chí thay vì nhân chúng:

Với tiêu chí 1 ( Văn học ) ở F1 và tiêu chí 2 ( Lịch sử ) ở F2, công thức như sau:

Trong đó B2: B15 là các môn học, C2: C15 là điểm số và E6 là giá trị lớn nhất thứ n để trả về.

Hoàn thành công thức bằng cách nhấn Ctrl + Shift + Enter các phím với nhau và bạn sẽ nhận được kết quả này:

=LARGE(IF(($B$2:$B$15=$F$1) + ($B$2:$B$15=$F$2), $C$2:$C$15), E6)

Trong công thức mảng, phép toán cộng hoạt động giống như toán tử OR :

Công thức này hoạt động như thế nào:

Hàm IF kiểm tra tất cả các phần tử của mảng trên và chuyển điểm số tương ứng với 1 cho hàm LARGE:

FILTER n giá trị hàng đầu dựa trên tiêu chí

{0;1;0;1;0;0;1;1;0;1;0;1;0;1}

Trong Excel 365, có một cách nữa để lấy N giá trị hàng đầu với các điều kiện. Cái hay của cách tiếp cận này là không giống như các công thức mảng CSE truyền thống, các công thức động được hoàn thành theo cách thông thường bằng cách nhấnĐi vàoChìa khóa. Hơn nữa, công thức chỉ cần được nhập vào một ô và tự động điền trên toàn bộ phạm vi tràn .

{FALSE;280;FALSE;270;FALSE;FALSE;247;240;FALSE;235;FALSE;210;FALSE;125}

Công thức 1. Lọc n giá trị hàng đầu với một điều kiện

Để tìm các giá trị lớn nhất dựa trên điều kiện, hãy sử dụng công thức chung sau:

Trong đó n là số mục nhập hàng đầu cần trích xuất.

Ví dụ: để đạt được 3 điểm cao nhất trong một môn học nhất định, công thức trong E4 là:

Trong đó C2: C15 là điểm, B2: B15 là đối tượng và F1 là đối tượng quan tâm. Bởi vì công thức chỉ được nhập trong một ô, bạn không cần bận tâm về việc khóa các phạm vi và ô có tham chiếu tuyệt đối.

Đối với đối số mảng của FILTER, cung cấp toàn bộ bảng (A2: C15).

Trong đối số sort_index của SORT, chỉ ra số cột để sắp xếp theo ( cột thứ 3 trong trường hợp của chúng tôi).

Phần bên trái của biểu thức chọn các điểm lớn hơn hoặc bằng điểm cao thứ 3 trong nhóm đối tượng:

Công thức này hoạt động như thế nào:

Tại đây, hàm IF sẽ kiểm tra xem Chủ đề có bằng mục tiêu trong F1 ( Khoa học ) hay không và chuyển điểm tương ứng thành LARGE. Tất cả các điểm khác được thay thế bằng FALSE:

{FALSE;190;FALSE;230;FALSE;237;FALSE;FALSE;252;268;FALSE;275;FALSE;287}

Và hàm FILTER giải quyết thành:

Trong đó 1 tương ứng với điểm lớn hơn hoặc bằng 268 trong Khoa học .

Hàm SORT với đối số s ort_order được đặt thành -1 sắp xếp các điểm số này theo thứ tự giảm dần và đổ kết quả vào E4: E6.

FILTER(C2:C15, {0;0;0;0;0;0;0;0;0;1;0;1;0;1})

Công thức 2. Lọc n giá trị hàng đầu với nhiều tiêu chí AND

Để lọc các giá trị cao nhất có hai hoặc nhiều điều kiện, bạn cần đánh giá một số biểu thức logic thay vì một:

Ví dụ: để có được 3 điểm cao nhất trong số các sinh viên của một nhóm cụ thể (G1) trong một môn học cụ thể (G2), bạn có thể sử dụng công thức này:

Trong đó B2: B15 là các nhóm, C2: C15 là các đối tượng và D2: D15 là điểm.

Để đánh giá một số tiêu chí bằng cách sử dụng logic hoặc, chúng tôi đã thêm các biểu thức logic trong công thức LARGE IF . Cách tiếp cận này cũng hoạt động cho công thức FILTER:

Trong bảng mẫu của chúng tôi, để lấy 3 điểm cao nhất trong Văn học (F1) hoặc Lịch sử (F2), hãy xây dựng các tiêu chí theo cách này:

Trong đó B2: B15 là các môn học và C2: C15 là điểm số.

Các ví dụ trước cho thấy cách lọc N giá trị hàng đầu với một hoặc nhiều điều kiện. Nếu bạn cần tìm một giá trị cụ thể, chẳng hạn như số cao nhất thứ 2 hoặc thứ 3 trong tập dữ liệu, thì bạn có thể sử dụng công thức LARGE FILTER đơn giản hơn nhiều.

Công thức 1. Tìm giá trị cao nhất thứ n với điều kiện

Đối với một điều kiện, công thức cơ bản này sẽ hoạt động:

Ví dụ, để đạt điểm cao thứ 3 trong môn Văn , hãy sử dụng một trong các công thức sau:

Giải pháp này chỉ hoạt động trong Excel 365. Trong các phiên bản khác, chức năng FILTER không khả dụng.

Trong đó B2: B15 là các đối tượng, C2: C15 là điểm, F1 là đối tượng quan tâm và F2 là điểm lớn nhất thứ n để trả về.

Công thức 2. Lọc giá trị lớn nhất thứ n sử dụng nhiều tiêu chí AND

Để đánh giá hai hoặc nhiều tiêu chí bằng cách sử dụng logic AND, đây là công thức để sử dụng:

=LARGE(FILTER($C$2:$C$15, $B$2:$B$15="Literature"), 3)

Giả sử bạn đang tìm kiếm điểm cao nhất thứ 3 (G3) trong môn Văn (G2) trong nhóm B (G1). Cung cấp các tham chiếu tương ứng cho công thức:

=LARGE(FILTER($C$2:$C$15, $B$2:$B$15=$F$1), $F$2)

Và bạn sẽ nhận được kết quả này:

Công thức 3. Nhận giá trị lớn nhất thứ n bằng cách sử dụng nhiều tiêu chí OR

Để kiểm tra nhiều tiêu chí bằng logic OR, công thức là:

Nó sẽ kiểm tra xem điều kiện 1 hoặc điều kiện 2 là ĐÚNG và xuất ra kết quả:

=LARGE(FILTER($C$2:$C$15, ($B$2:$B$15=$F$1)+($B$2:$B$15=$F$2)), $F$3)

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Dùng Hàm Mode Tìm Giá Trị Có Tần Suất Xuất Hiện Nhiều Nhất Trong Excel trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!