Xu Hướng 5/2023 # Cách Dùng Hàm Lookup Trong Excel # Top 5 View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Cách Dùng Hàm Lookup Trong Excel # Top 5 View

Bạn đang xem bài viết Cách Dùng Hàm Lookup Trong Excel được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Trong các hàm cơ bản Excel, hàm Lookup thường được nhiều người sử dụng. Hàm Lookup là hàm tham chiếu, hàm tìm kiếm trong Excel. Hàm này sẽ dùng khi bạn cần xem 1 hàng hoặc 1 cột, tìm kiếm giá trị trong cùng một vị trí hay cột.

Hướng dẫn dùng hàm Lookup trên Excel

Dạng Vector hàm Lookup dùng để tìm 1 giá trị trong phạm vi gồm 1 hàng hoặc 1 cột, và trả về giá trị từ cùng vị trí đó trong phạm vi thứ 2 gồm 1 hàng hoặc 1 cột. Dạng Vector này sẽ dùng khi muốn xác định phạm vi chứa các giá trị muốn so sánh, hoặc khi phạm vi cần tìm gồm nhiều giá trị hoặc các giá trị có thể thay đổi.

Dạng Mảng để tìm kiếm giá trị đã chỉ định trong cột hoặc hàng thứ nhất của mảng, rồi trả về giá trị từ cùng vị trí đó trong cột hoặc hàng cuối cùng của mảng. Dạng mảng sử dụng khi phạm vi tìm kiếm ít giá trị, giá trị giữ nguyên và phải được sắp xếp.

1. Dùng hàm Lookup theo dạng Vector

Công thức là =Lookup(Giá trị cần tìm,Vùng chứa giá trị cần tìm,Vùng chứa giá trị kết quả).

Giá trị cần tìm có thể là số, văn bản, giá trị logic, tên hoặc tham chiếu tới 1 giá trị.

Vùng chứa giá trị cần tìm là văn bản, số hoặc giá trị logic. Các giá trị trong vùng này phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần để không xảy ra lỗi.

Vùng chứa giá trị kết quả có thể là 1 hàng hoặc 1 cột.

Lưu ý:

Nếu Giá trị cần tìm không có thì sẽ sử dụng giá trị nhỏ nhất trong Vùng chứa giá trị cần tìm.

Nếu Giá trị cần tìm nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong Vùng chứa giá trị cần tìm thì sẽ báo lỗi #N/A.

Bước 1:

Tại ô nhập kết quả cho điện thoại trong khoảng 7,500,000 người dùng nhập công thức là =LOOKUP(7500000,C2:C6,B2:B6) rồi nhấn Enter. Nếu dùng số thì không nên dùng dấu phân cách các hàng đơn vị.

Kết quả sẽ cho ra dòng điện thoại là Lenovo.

Bước 2:

Để tìm dòng điện thoại trong khoảng 13 triệu, chúng ta nhập công thức vào ô kết quả là =LOOKUP(13000000,C2:C6,B2:B6) rồi nhấn Enter.

Giá trị 13000000 không nằm ở trong vùng dữ liệu nên hàm Lookup sẽ tìm kiếm giá trị nhỏ hơn 13000000.

Kết quả chúng ta sẽ có hãng điện thoại iPhone nên mua với số tiền trong khoảng 13 triệu.

2. Dùng hàm Lookup dạng mảng

Cú pháp là =LOOKUP(Giá trị cần tìm, Vùng tìm kiếm).

Giá trị cần tìm là giá trị hàm Lookup cần tìm trong 1 mảng.

Vùng tìm kiếm là phạm vi ô có chứa văn bản, số, giá trị logic mà cần tìm.

Lưu ý:

Nếu Giá trị cần tìm không được tìm thấy sẽ lấy giá trị nhỏ hơn gần nhất trong Vùng tìm kiếm.

Nếu Giá trị cần tìm nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong hàng hoặc cột thứ nhất thì hàm Lookup sẽ trả về lỗi #N/A.

Nếu mảng có số cột nhiều hơn số hàng thì hàm Lookup sẽ tìm kiếm Giá trị cần tìm trong cột thứ nhất,

Các giá trị trong Vùng tìm kiếm phải sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

Bước 1:

Tại ô kết quả thưởng cho nhân viên bán 15 sản phẩm, nhập công thức =LOOKUP(15,B2:C6).

Bước 2:

Tiếp tục trong ô kết quả thưởng cho nhân viên bán được 59 sản phẩm, bạn nhập công thức =LOOKUP(59,B2:C6).

Kết quả thưởng cho nhân viên đạt 59 sản phẩm vẫn sẽ là 600,000. Mặc dù số 59 không nằm trong bảng nhưng vẫn sẽ có giá trị trả về.

Bước 3:

Trong ô kết quả thưởng cho sản phẩm là 65, chúng ta nhập công thức =LOOKUP(65,B2:C6) rồi nhấn Enter và kết quả sẽ cho ra 800,000 như hình.

Nếu người dùng tìm kết quả thưởng cho người đạt 14 sản phẩm thì sẽ bị báo lỗi, do giá trị cần tìm nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong bảng.

Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Hàm Lookup Trong Excel

Hàm LOOKUP trong Excel là 1 trong các hàm tham chiếu, hàm tìm kiếm thường được sử dụng. Hàm LOOKUP là hàm nâng cao hơn so với hàm HLOOKUP và VLOOKUP. Hàm LOOKUP có thể dùng khi bạn cần xem 1 hàng hoặc 1 cột và tìm 1 giá trị từ cùng 1 vị trí trong hàng hay cột thứ hai.

Các dạng của hàm LOOKUP: Dạng Vector và dạng Mảng

Để sử dụng hàm LOOKUP bạn có 2 cách sử dụng theo 2 dạng như sau:

Dạng Vector: Dùng để tìm 1 giá trị trong phạm vi gồm 1 hàng hoặc 1 cột (gọi là vector) và trả về 1 giá trị từ cùng vị trí đó trong phạm vi thứ 2 gồm 1 hàng hoặc 1 cột. Nên sử dụng dạng vectơ khi bạn muốn xác định phạm vi chứa các giá trị mà bạn muốn so khớp và khi phạm vi cần tìm gồm nhiều giá trị hoặc các giá trị có thể thay đổi.

Dạng Mảng: Dùng để tìm kiếm giá trị đã chỉ định trong cột hoặc hàng thứ nhất của mảng và trả về giá trị từ cùng vị trí đó trong cột hoặc hàng cuối cùng của mảng. Nên sử dụng dạng Mảng khi phạm vi tìm kiếm gồm ít giá trị, giá trị không thay đổi và phải được sắp xếp.

Lưu ý:

– Phạm vi tìm kiếm (vùng chứa giá trị cần tìm) trong hàm LOOKUP phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần để hàm trả về giá trị chính xác.

– Mình khuyên bạn nên sử dụng hàm VLOOKUP hoặc HLOOKUP thay vì sử dụng dạng Mảng của hàm LOOKUP.

Hướng dẫn cách sử dụng hàm LOOKUP trong Excel

1. Dùng hàm LOOUP theo dạng Vector

Cú pháp: =LOOKUP(Giá trị cần tìm,Vùng chứa giá trị cần tìm,Vùng chứa giá trị kết qủa) Giải thích các giá trị:

Giá trị cần tìm: Có thể là số, văn bản, giá trị logic, tên hoặc tham chiếu tới 1 giá trị.

Vùng chứa giá trị cần tìm: Có thể là văn bản, số hoặc giá trị logic. Phạm vi chỉ có thể là 1 hàng hoặc 1 cột. Như đã nói ở trên, các giá trị trong vùng cần tìm phải sắp xếp tăng dần: 0, 1, 2, 3,…A, B, C,……để hàm trả về giá trị chính xác. Văn bản không phân biệt chữ hoa hay chữ thường.

Vùng chứa giá trị kết quả: Phạm vi chỉ có thể là 1 hàng hoặc 1 cột và phải có cùng kích cỡ với Vùng chứa giá trị cần tìm.

Chú ý:

– Nếu Giá trị cần tìm không có thì nó sẽ lấy giá trị nhỏ hơn gần nhất trong Vùng chứa giá trị cần tìm.

– Nếu Giá trị cần tìm nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong Vùng chứa giá trị cần tìm thì hàm LOOKUP sẽ trả về giá trị lỗi #N/A.

2. Dùng hàm LOOKUP theo dạng Mảng

Cú pháp: =LOOKUP(Giá trị cần tìm, Vùng tìm kiếm)

Giải thích các giá trị:

Giá trị cần tìm: Là giá trị hàm LOOKUP cần tìm trong 1 mảng. Giá trị cần tìm có thể là số, văn bản, giá trị logic, tên hoặc tham chiếu đến 1 giá trị.

Vùng tìm kiếm: Là 1 phạm vi ô có chứa văn bản, số, giá trị logic mà bạn cần tìm.

Chú ý:

– Nếu Giá trị cần tìm không được tìm thấy thì nó sẽ lấy giá trị nhỏ hơn gần nhất trong Vùng tìm kiếm.

– Nếu Giá trị cần tìm nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong hàng hoặc cột thứ nhất thì hàm LOOKUP sẽ trả về giá trị lỗi #N/A.

– Nếu mảng có số cột nhiều hơn số hàng thì hàm LOOKUP sẽ tìm kiếm Giá trị cần tìm trong hàng thứ nhất

– Nếu mảng là hình vuông (số hàng bằng số cột) hoặc số hàng nhiều hơn số cột thì thì hàm LOOKUP sẽ tìm kiếm Giá trị cần tìm trong cột thứ nhất.

-Các giá trị trong Vùng tìm kiếm phải sắp xếp tăng dần: 0, 1, 2, 3,…A, B, C,……để hàm trả về giá trị chính xác. Văn bản không phân biệt chữ hoa hay chữ thường

Cách Dùng Hàm Dsum Trong Excel

Cách dùng hàm DSUM trong Excel

Cách sử dụng hàm SUM để tính tổng trong Excel

Hướng dẫn tạo biểu đồ tương tác trong Excel với hàm INDEX

Cách sử dụng hàm Vlookup trong Excel

Hướng dẫn tính tổng có điều kiện bằng DSUM

Hàm DSUM là hàm cộng các số trong một trường, cột trong danh sách dữ liệu thỏa mãn với các điều kiện xác định.

Cú pháp hàm là DSUM =DSUM(database; field; criteria).

Trong đó:

Database là đối số bắt buộc, là cơ sở dữ liệu được tạo từ 1 phạm vi ô. Danh sách dữ liệu này sẽ chứa các dữ liệu là các trường, gồm trường để kiểm tra điều kiện và trường để tính tổng. Danh sách chứa hàng đầu tiên là tiêu đề cột.

Field là đối số bắt buộc chỉ rõ tên cột dùng để tỉnh tổng các số liệu. Có thể nhập tên tiêu đề cột trong dấu ngoặc kép, hoặc dùng 1 số thể hiện vị trí cột trong danh sách không dùng dấu ngoặc kép, hay tham chiếu tới tiêu đề cột muốn tính tổng.

Criteria là đối số bắt buộc, phạm vi ô chứa điều kiện muốn hàm DSUM kiểm tra.

Lưu ý người dùng

Có thể dùng phạm vi bết kỳ cho criteria nếu phạm vi đó chứa ít nhất 1 nhãn cột và ít nhất 1 ô bên dưới tiêu đề cột đó mà sẽ xác định điều kiện cho cột đó.

Không đặt phạm vụ điều kiện ở phía dưới danh sách vì sẽ không có vị trí thêm các thông tin khác vào danh sách.

1. Tính tổng số tiền đã bán của sản phẩm iPhone Bước 1:

Trước hết chúng ta tạo phạm vị điều kiện cho hàm DSUM để tính tổng số tiền đã bán của dòng iPhone. Điều kiện cho hàm DSUM là iPhone*.

Bước 2:

Tiếp đến người dùng nhập công thức hàm DSUM là =DSUM(A6:E13;”Thành Tiền”;C2:C3).

Trong đó:

A6:E13 là phạm vi cơ sở dữ liệu chứa cột cần tính tổng và cột chứa điều kiện cần kiểm tra.

“Thành Tiền” là tiêu đề cột sẽ sử dụng giá trị trong cột đó để tính tổng.

C2:C3 là phạm vị điều kiện chưa tiêu đề cột và 1 giá trị điều kiện.

Nhấn Enter và chúng ta sẽ được kết quả chính xác như hình.

Hoặc người dùng có thể thay giá trị trong Field thành tham chiếu tới cột Thành tiền. Công thức nhập là =DSUM(A6:E13;E6;C2:C3). Kết quả cũng thương tự như khi bạn nhập cột Thành tiền vào công thức.

Bước 2:

Chúng ta nhập công thức hàm là =DSUM(A6:E13;E6;C2:C3) và nhấn Enter.

Kết quả tổng số tiền sẽ như trong hình.

Nhìn chung cách sử dụng hàm DSUM trên Excel vô cùng đơn giản. Bạn có thể sử dụng hàm để tính tổng các giá trị theo cột với điều kiện đơn giản. Với những điều kiện phức tạp hơn chúng ta có thể sử dụng hàm SUMIF.

Hướng dẫn sử dụng hàm Index trong Excel

3 cách tính tổng trong Excel

Cách in bảng tính Excel trong một trang

Cách Dùng Hàm Subtotal Trong Excel

Web Tin Học Trường Tín có bài: Cách dùng hàm SUBTOTAL trong Excel Hàm Subtotal trong Excel được dùng ở rất nhiều trường hợp khác nhau, giúp bạn tính tổng phụ trong danh sách hoặc cơ sở dữ liệu, khác với hàm SUM trong Excel

Hàm SUBTOTAL trong Excel

Hàm SUBTOTAL có cú pháp =SUBTOTAL(function_num, ref1, [ref2],…) . Trong đó:

Function_num: Các số lượng từ 1 đến 11 và 101 đến 111 quy định hàm nào sẽ được sử dụng để tính toán trong SUBTOTAL.

Ref1, Ref2, …: 1 hoặc nhiều ô, hoặc dãy ô để tính tổng phụ, nhiều nhất 254.

Lưu ý:

Hàm SUBTOTAL được thiết kế để tính toán cho các cột số liệu theo phía dọc.

Nếu các đối số ref1, ref2,… có chứa hàm SUBTOTAL thì sẽ có bỏ lỡ để né tính trùng 2 lần.

Nếu function_num từ 1 đến 11 thì hàm SUBTOTAL tính toán cho dù là cả những giá trị ẩn trong tập số liệu do hàng chứa vùng đó bị ẩn. Nếu function_num từ 101 đến 111 thì hàm SUBTOTAL chỉ tính toán cho những giá trị không ẩn trong tập số liệu (không tính các giá trị ở hàng ẩn).

Đối với vùng dữ liệu bị ẩn do Filter, SUBTOTAL sẽ bỏ qua.

Ví dụ sử dụng hàm SUBTOTAL

1. Tính tổng các hàng được lọc

Để hiểu rõ về kiểu tính tổng này bạn tham khảo bài viết Tính tổng giá trị danh sách đã lọc trong Excel.

2. Đếm các ô được lọc không trống

Chúng ta sẽ sử dụng SUBTOTAL 3 hoặc SUBTOTAL 103. Tuy nhiên trường hợp có hàng ẩn thì bạn phải sử dụng SUBTOTAL 103 để đếm chuẩn xác các ô không trống nhìn thấy.

Chẳng hạn với bảng dữ liệu trên sẽ ẩn đi 2 hàng là 4 và 5. Khi dùng SUBTOTAL 3 hoặc SUBTOTAL 103 sẽ cho ra 2 kết quả khác nhau.

Chúng ta nhập công thức và lúc đó Excel sẽ tự động hiển thị bộ chức năng để bạn chọn mà chẳng càng phải nhớ.

Kết quả khi dùng SUBTOTAL 3 sẽ cho ra 3, tính cả ô đã ẩn đi trong hàng.

Còn với SUBTOTAL 103 sẽ chỉ hiển thị ô không trống mà chúng ta nhìn thấy, bỏ lỡ hàng ẩn.

3. Bỏ qua các giá trị trong số công thức Subtotal lồng nhau

Chẳng hạn chúng ta sẽ tính trung bình tổng số kg vải của kho A1 và A2.

Công thức tính bình quân cho kho A2= SUBTOTAL(1,C2:C4) rồi cho kết quả 19.

Công thức tính bình quân cho kho A1 = SUBTOTAL(1,C5:C7) có kết quả là 38.

Tuy nhiên khi tính trung bình tổng cộng vải ở 2 kho thì sẽ bỏ qua kết quả tính bình quân trước đó.. Chúng ta có công thức =SUBTOTAL(1,C2:C9) và kết quả sẽ tự động loại bỏ kết quả bình quân đã lường trước đó.

Cách lỗi khi thực hành hàm SUBTOTAL trong Excel

Khi bạn tính toán hàm SUBTOTAL trong Excel, sẽ thường gặp một số lỗi cơ bản:

#VALUE! Số xác định chức năng không nằm ở phía trong khoảng 1-11 hoặc 101-111 hay có tham chiếu (ref) là tham chiếu 3D.

#DIV/0! Xảy ra khi 1 tổng cụ thể phải chia cho 0 (ví dụ: tính bình quân cộng hoặc độ lệch chuẩn của một dãy ô không chứa giá trị số)

#NAME? tên hàm SUBTOTAL sai chính tả.

Hàm SUMPRODUCT trong Excel: Tính tổng tích các giá trị tương ứng

Cách gộp 2 cột Họ và Tên trong Excel không mất nội dung

SUBTOTAL Excel, cách dùng SUBTOTAL Excel, hàm SUBTOTAL Excel, sử dụng hàm SUBTOTAL Excel, tính tổng hàng được lọc excel, hàm cơ bản excel

Nội dung Cách dùng hàm SUBTOTAL trong Excel được tổng hợp sưu tầm biên tập bởi: Tin Học Trường Tín. Mọi ý kiến vui lòng gửi Liên Hệ cho chúng tôi để điều chỉnh. chúng tôi tks.

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Dùng Hàm Lookup Trong Excel trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!