Xu Hướng 12/2023 # Cách Dùng Hàm Dcount Trên Excel # Top 18 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Cách Dùng Hàm Dcount Trên Excel được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Hàm Count trên Excel là hàm cơ bản Excel sẽ dùng để đếm dữ liệu trên Excel. Bên cạnh đó chúng ta có thể sử dụng hàm đếm Count có điều kiện với hàm COUNTIF hoặc DCOUNT.

Hướng dẫn dùng hàm DCOUNT trên Excel

Hàm DCOUNT có cú pháp hàm là DCOUNT(database, field, criteria).

Trong đó:

Database: Phạm vi ô hay vùng chứa dữ liệu cần đếm, bao gồm cả hàng tiêu đề trong vùng dữ liệu, là tham số bắt buộc.

Field: Tên trường hoặc cột được dùng để kiểm tra điều kiện đếm. Nếu nhập trực tiếp tiêu đề cột thì đặt trong dấu ngoặc kép, nếu nhập số thì nhập số thứ tự tương ứng của cột đó tính từ bên trái.

Criteria: Vùng dữ liệu chứa ô điều kiện. Có thể dùng bất kỳ phạm vi nào, nhưng phải có ít nhất 1 tiêu đề cột và 1 ô chứa điều kiện dưới ô tiêu đề cột.

Lưu ý:

Không nên đặt phạm vi điều kiện bên dưới danh sách vì thông tin mới sẽ được thêm vào cuối danh sách.

Đảm bảo phạm vi điều kiện không ghi đè lên danh sách.

Để thao tác toàn bộ một cột trong danh sách nên nhập 1 dòng trống bên dưới tiêu đề cột trong phạm vi điều kiện.

1. Tính số học sinh có điểm Văn lớn hơn hoặc bằng 8

Theo bảng thì dữ liệu cần đếm thuộc kiểu dữ liệu số trong cột điểm Văn. Tại ô nhập kết quả chúng ta nhập công thức là =DCOUNT(A2:E7,D2,B9:B10) rồi nhấn Enter.

Trong đó:

A2:E7: Vùng dữ liệu chứa dữ liệu cần đếm.

D2: Tên cột dữ liệu để kiểm tra điều kiện.

B9:B10: Vùng dữ liệu chứa điều kiện.

Cần phải nhập tên trường của vùng dữ liệu chứa điều kiện trùng với tên trường trong bảng dữ liệu.

2. Tính số học sinh lớp A1 có điểm Toán lớn hơn hoặc bằng 7

Theo yêu cầu thì sẽ có 2 điều kiện cần tìm giá trị. Nhưng hàm DCOUNT chỉ sử dụng đếm kiểu dữ liệu nên chúng ta có thể tạo vùng điều kiện chứa Lớp và điểm Toán như hình. Vùng điều kiện sẽ chứa 2 điều kiện, nhưng tên cột chứa điều kiện sẽ để cột chứa dữ liệu số.

Nhập công thức là =DCOUNT(A2:E7);C2;B9:B10) và nhấn Enter.

Bước 2:

Kết quả sẽ chỉ có 1 học sinh lớp A1 có điểm Toán lớn hơn hoặc bằng 7.

3. Tính học sinh lớp A1 có điểm 3 môn đều lớn hoặc bằng 5 Bước 1:

Chúng ta sẽ thực hiện đếm dữ liệu số có nhiều điều kiện và có kèm điều kiện không phải dữ liệu số. Lập vùng điều kiện như hình. Sau đó bạn nhập công thức là =DCOUNT(A2:E7;C2;B9:E10) và nhấn Enter.

Bước 2:

Kết quả sẽ ra duy nhất 1 học sinh của lớp A1 có điểm 3 môn đều lớn 5.

4. Tính số học sinh lớp A1 đi thi

Ở đây sẽ có vùng điều kiện là lớp A1. Tại ô nhập kết quả nhập công thức là =DCOUNT(A2:E7;B2;B9:B10) rồi nhấn Enter như hình.

Kết quả sẽ ra 0 mặc dù có 2 học sinh lớp A1 đi thi. Điều này là do hàm DCOUNT chỉ đếm với dữ liệu số nên điều kiện lớp A1 thuộc kiểu ký tự nên kết quả hàm trả về là 0.

Hướng dẫn dùng hàm DCOUNT trên Excel

Cách Dùng Các Hàm Database: Dsum, Dcount, Daverage, Dmin, Dmax Trong Excel

Hướng dẫn sử dụng hay cách dùng các hàm Database: DSum, DCount, DAverage, DMin, DMax trong Excel. Đây là các hàm thống kê trong cơ sở dữ liệu và thống kê có điều kiện. Nội dung bài học như sau: – Các hàm database trong excel – Các hàm thống kê tổng hợp Dsum, Dmax, Dmin, Dcount – Hàm DSUM, DCOUNT, DAVERAGE, DMIN, DMAX – Nhóm hàm Database – Hàm Cơ sở dữ liệu trong excel

Link tải file Excel thực hành: http://bit.ly/hamDatabase Đăng ký Để nhận video mới: http://bit.ly/DangKyKenhGaExcel Facebook hỗ trợ:: https://www.facebook.com/excelchicken

ĐỀ NGHỊ XEM THÊM: 1. 25 thủ thuật Excel hàng đầu: https://youtu.be/guCCtlpCVhw 2. Các hàm Excel quan trọng nhất: https://youtu.be/f0s05bTM9Eo 3. Làm chủ Excel qua 12 thao tác đơn giản: https://youtu.be/w58e2mlCdv8 4. Top 25 thủ thuật nâng cao: https://youtu.be/ehYRlWmTvCg 5. Bí mật hàm Vlookup trong Excel: https://youtu.be/3FEYTVcTfGY 6. Pivot Table trong Excel: https://youtu.be/7BQd_7ziKb0 7. Lập Trình VBA trong Excel từ cơ bản đến nâng cao: http://bit.ly/VBAtrongExcel 8. Ứng dụng VBA Excel: http://bit.ly/UngDungVBA 9. Tạo báo cáo động trong Excel (Dashboard): https://youtu.be/yjT3-osvH4w 10. Hàm điều kiện IF từ cơ bản đến nâng cao: https://youtu.be/7gQe3B7JcRg 11. Toàn bộ các hàm Excel thông dụng trong công việc: https://youtu.be/M4aX0IaaIXU 12. 10 hàm Excel thông dụng nhất trong kế toán: https://youtu.be/QFCwgWGxg8Y 13. Excel cho Kế toán cơ bản đến nâng cao: https://youtu.be/SPQetkB3p_E 14. Hướng dẫn giải 101 bài thực hành Excel: http://bit.ly/101baiThucHanh 15. Excel nâng cao với công thức mảng: https://youtu.be/LCcTnYknAgs 16. Excel cơ bản cấp tốc cho người mới bắt đầu: https://youtu.be/k81nf5TM8rc 17. Hàm Excel thông dụng: IF, SumIF, CountIF, SumIFs, CountIFs: https://youtu.be/7fDdrJVeVFM 18. Định dạng có điều kiện – Conditional Formatting: https://youtu.be/OAXQcmHJGec 19. Các phím tắt thông dụng trong Excel bạn cần biết: https://youtu.be/fU24GY3OSTU 20. Các lỗi thường gặp và cách khắc phục: https://youtu.be/nxIoELau_so 21. Học VBA trong Excel qua 101 chương trình mẫu: http://bit.ly/101VBA 22. Custom Formatting – Định dạng số trong Excel: https://youtu.be/RDKkkS4Ubrk 23. Hướng dẫn vẽ biều đồ đơn giản và nhanh chóng: https://youtu.be/y8lMmXFH8ko

#Gaexcel #ExcelChicken #CungHocExcel #ExcelCoBan #ExcelNangCao

Cách Sử Dụng Hàm Dcount Và Dcounta Trong Microsoft Excel

Hàm đếm các ô chứa số trong một trường hoặc cột bản ghi trong cơ sở dữ liệu. Nếu tùy chọn trường không có, DCOUNT sẽ đếm tất cả các bản ghi trong cơ sở dữ liệu phù hợp với tiêu chí. Công thức cho hàm DCOUNT là = DCOUNT (cơ sở dữ liệu, trường, tiêu chí).

Các DCOUNTA đếm nonblank cells trong một cơ sở dữ liệu. Đối số trường hàm DCOUNTA là tùy chọn; nếu tùy chọn trường không có, DCOUNTA sẽ đếm tất cả các bản ghi trong cơ sở dữ liệu phù hợp với tiêu chí. Công thức cho hàm DCOUNTA là = DCOUNTA (cơ sở dữ liệu, trường, tiêu chí).

Cú pháp của hàm DCOUNT và DCOUNTA DCOUNT

Cơ sở dữ liệu: Phạm vi ô tạo nên cơ sở dữ liệu. Cần có cơ sở dữ liệu.

Trường: ngụ ý cột nào được sử dụng trong hàm. Cột được yêu cầu.

Tiêu chí: Phạm vi ô chứa dữ liệu bạn chỉ định. Các tiêu chí là bắt buộc.

DCOUNTA

Cơ sở dữ liệu: Phạm vi ô tạo nên cơ sở dữ liệu. Cần có cơ sở dữ liệu.

Trường: ngụ ý cột nào được sử dụng trong hàm. Trường này là tùy chọn.

Tiêu chí: Phạm vi ô chứa dữ liệu bạn chỉ định. Các tiêu chí là bắt buộc.

Cách sử dụng hàm DCOUNT trong Excel

Trong phần này của hướng dẫn, chúng tôi muốn tìm số người có độ tuổi dưới hai mươi.

Đầu tiên, hãy nhấp vào ô mà bạn muốn đặt dữ liệu của mình, trong ô nhập hàm = DCOUNT, sau đó nhập dấu ngoặc vuông.

Bên trong dấu ngoặc, chúng ta sẽ thêm Database. Cơ sở dữ liệu sẽ là toàn bộ bảng, là A1:C9.

Chúng tôi sẽ thêm Field, là Age vì tuổi là những gì chúng tôi đang tìm kiếm. Nhập “Age” sử dụng dấu ngoặc kép vì bạn đang sử dụng một từ trong công thức.

Bây giờ, chúng ta sẽ thêm Criteria. Chúng tôi sẽ sử dụng bảng nhỏ chứa Age, dưới hai mươi ( xem trong hình trên) vì chúng tôi sẽ tính số người dưới hai mươi; nhập E5:E6, sau đó đóng dấu ngoặc.

Nhấn Enter, bạn sẽ thấy kết quả của mình.

DCOUNT chỉ đếm các ô có chứa số.

Nếu bạn cố gắng sử dụng hàm DCOUNT bằng cách sử dụng các cột có chứa các chữ cái nhưng không phải là số, kết quả sẽ là số không.

Cách sử dụng Hàm DCOUNTA trong Excel

Trong phần này, chúng ta sẽ sử dụng hàm DCOUNTA để đếm xem có bao nhiêu người trong bảng LastName là Johnson.

Nhấp vào ô mà bạn muốn đặt dữ liệu của mình trong = DCOUNTA, sau đó nhấp vào dấu ngoặc vuông.

Bên trong dấu ngoặc, chúng ta sẽ thêm Database. Cơ sở dữ liệu sẽ là toàn bộ bảng, là A1:C9.

Chúng tôi sẽ thêm Field. Sử dụng cột LastName, trong bảng làm trường, hãy đảm bảo rằng ” LastName ” nằm trong dấu ngoặc kép.

Chúng ta sẽ đến Criteria là dữ liệu trong bảng mini (xem ảnh). Loại E5:E6. Đóng ngoặc.

Nhấn Enter. Bạn sẽ thấy Kết quả.

DCOUNTA đếm các ô chứa cả số và chữ cái.

Hướng Dẫn Dùng Hàm Iferror Trên Excel

Trên Excel, hàm IFERROR được sử dụng để trả kết quả thay thế khi văn bản hoặc công thức ra kết quả lỗi,

1. Ví dụ Excel sẽ trả cho chúng ta kết quả là lỗi #DIV/0! khi chúng ta cố gắng dùng công thức chia một số cho số 0.

2. Nếu công thức báo lỗi, hàm IFERROR sẽ trả về một thông báo súc tích như dưới.

3. Nếu công thức ra kết quả đúng (không bị lỗi), thì hàm IFERROR sẽ trả kết quả đúng từ công thức.

Như trong ví dụ này, thay vì hiển thị kết quả là #DIV/0! thì ta nhập dòng “Enter a number not equal to 0 in B1” (nhập một số không chia cho 0 vào ô B1) hiển thị làm kết qua

Ví dụ như Excel trả cho ta kết quả là lỗi #N/A khi hàm VLOOKUP không tìm ra đáp án.

5. Nếu hàm VLOOKUP trả về một kết quả lỗi thì hàm IFERROR sẽ hiển thị một thông báo súc tích (do người dùng tự viết).

Như trong ví dụ này thì vì hiển thị #N/A thì kết quả được hiển thị là Not Found (không tìm thấy).

6. Nếu hàm VLOOKUP trả về giá trị đúng (không bị lỗi) thì hàm IFERROR sẽ trả về kết quả là kết quả đúng từ hàm VLOOKUP.

Hàm IFERROR trả kết quả thay thế cho các lỗi sau: #DIV/0!, #N/A, #VALUE!, #REF!, #NUM!, #NAME? and #NULL!.

Ví dụ, hàm IFERROR hiển thị ở trên cũng tìm được lỗi #NAME? nếu ta vô tình viết sai chính tả từ VLOOKUP.

Sử dụng hàm IFNA trong các phiên bản Excel 2013 trở lên để tìm lỗi #N/A.

Có thể bạn sẽ cần:

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

Các Hàm Database Trong Excel (Dsum, Dcount, Daverage)

Trong Excel, bên cạnh những hàm cơ bản như SUM, COUNT, AVERAGE, còn tồn tại các hàm này ở phiên bản nâng cao hơn, giúp ích cho bạn trong nhiều trường hợp hơn, đó là các hàm DSUM, DCOUNT, DAVERAGE.

Các hàm cơ sở dữ liệu trong Excel trong bài viết này đều có chung 1 cấu trúc cho các tham số:

+ Tham số đầu tiên: vùng chứa dữ liệu

+ Tham số thứ 2: cột thực hiện phép tính toán cộng, trung bình, và phép đếm

+ Tham số thứ 3: vùng điều kiện cho việc tính toán

+ Vùng điều kiện có thể là đại diện cho điều kiện trong 1 cột (G1:G2) với điều kiện là các dòng có cột Amount lớn hơn 2000

+ Vùng điều kiện có thể kết hợp điều kiện nhiều cột trong cột database (G8:H9)

+ Vùng điều kiện có thể kết hợp nhiều điều kiện AND hoặc OR (G13:H15)

Trong Excel, một nhóm hàm có chức năng tương tự như những hàm cơ sở dữ liệu này là SUMIFS, SUMPRODUCT và các bạn có thể theo dõi ở những bài viết sau đây:

SUMIFS

Đánh giá bài viết này

Các Hàm Thường Dùng Để Lên Sổ Sách Trên Excel

Các hàm thường dùng để lên sổ sách trên Excel Các hàm thường dùng trong Excel để lên sổ sách, tính lương, làm bảng nhập xuất tồn, quản lý kho, lập các báo cáo kế toán trên Excel

Cú pháp: =VLOOKUP(giá trị dò, bảng dò, cột giá trị trả về, kiểu dò)

Hàm Vlookup là hàm trả về giá trị dò tìm theo cột đưa từ bảng tham chiếu lên bảng cơ sở dữ liệu theo đúng giá trị dò tìm. X=0 là dò tìm một cách chính xác. X=1 là dò tìm một cách tương đối.

Cú pháp: SUMIF(Vùng chứa điều kiện, Điều kiện, Vùng cần tính tổng).

– Hàm này trả về giá trị tính tổng của các ô trong vùng cần tính thoả mãn một điều kiện đưa vào

– Tính tổng của các giá trị trong vùng từ B3 đến B8 với điều kiện là các giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 8.

Cú pháp: SUBTOTAL(function_num,ref1,ref2,…) – Hàm Subtotal là hàm tính toán cho một nhóm con trong một danh sách hoặc bảng dữ liệu tuỳ theo phép tính mà bạn chọn lựa trong đối số thứ nhất.

6. Hàm MID

Cú pháp: If(Điều kiện, Giá trị 1, Giá trị 2).

Cú pháp: SUM(Number1, Number2…)

– Hàm Sum là hàm cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.

Cú pháp: MAX(Number1, Number2…)

– Hàm MAX là hàm trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.

10. Hàm MIN:

Cú pháp: MIN(Number1, Number2…)

– Hàm MIN là hàm trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.

Cú pháp: AND(đối 1, đối 2,..).

– Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

– Hàm này là Phép VÀ, chỉ đúng khi tất cả các đối số có giá trị đúng. Các đối số là các hằng, biểu thức logic. Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu tất cả các đối số của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu một hay nhiều đối số của nó là sai.

– Các đối số phải là giá trị logic hoặc mảng hay tham chiếu có chứa giá trị logic. – Nếu đối số tham chiếu là giá trị text hoặc Null (rỗng) thì những giá trị đó bị bỏ qua. – Nếu vùng tham chiếu không chứa giá trị logic thì hàm trả về lỗi #VALUE!

Cú pháp: OR(đối 1, đối 2,..).

– Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

– Hàm này là Phép HOẶC, chỉ sai khi tất cả các đối số có giá trị sai. Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu bất cứ một đối số nào của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu tất cả các đối số của nó là sai.

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Dùng Hàm Dcount Trên Excel trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!