Xu Hướng 4/2023 # Cách Dùng Các Hàm Database: Dsum, Dcount, Daverage, Dmin, Dmax Trong Excel # Top 4 View | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Xu Hướng 4/2023 # Cách Dùng Các Hàm Database: Dsum, Dcount, Daverage, Dmin, Dmax Trong Excel # Top 4 View

Bạn đang xem bài viết Cách Dùng Các Hàm Database: Dsum, Dcount, Daverage, Dmin, Dmax Trong Excel được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Hướng dẫn sử dụng hay cách dùng các hàm Database: DSum, DCount, DAverage, DMin, DMax trong Excel. Đây là các hàm thống kê trong cơ sở dữ liệu và thống kê có điều kiện. Nội dung bài học như sau: – Các hàm database trong excel – Các hàm thống kê tổng hợp Dsum, Dmax, Dmin, Dcount – Hàm DSUM, DCOUNT, DAVERAGE, DMIN, DMAX – Nhóm hàm Database – Hàm Cơ sở dữ liệu trong excel

Link tải file Excel thực hành: http://bit.ly/hamDatabase Đăng ký Để nhận video mới: http://bit.ly/DangKyKenhGaExcel Facebook hỗ trợ:: https://www.facebook.com/excelchicken

ĐỀ NGHỊ XEM THÊM: 1. 25 thủ thuật Excel hàng đầu: https://youtu.be/guCCtlpCVhw 2. Các hàm Excel quan trọng nhất: https://youtu.be/f0s05bTM9Eo 3. Làm chủ Excel qua 12 thao tác đơn giản: https://youtu.be/w58e2mlCdv8 4. Top 25 thủ thuật nâng cao: https://youtu.be/ehYRlWmTvCg 5. Bí mật hàm Vlookup trong Excel: https://youtu.be/3FEYTVcTfGY 6. Pivot Table trong Excel: https://youtu.be/7BQd_7ziKb0 7. Lập Trình VBA trong Excel từ cơ bản đến nâng cao: http://bit.ly/VBAtrongExcel 8. Ứng dụng VBA Excel: http://bit.ly/UngDungVBA 9. Tạo báo cáo động trong Excel (Dashboard): https://youtu.be/yjT3-osvH4w 10. Hàm điều kiện IF từ cơ bản đến nâng cao: https://youtu.be/7gQe3B7JcRg 11. Toàn bộ các hàm Excel thông dụng trong công việc: https://youtu.be/M4aX0IaaIXU 12. 10 hàm Excel thông dụng nhất trong kế toán: https://youtu.be/QFCwgWGxg8Y 13. Excel cho Kế toán cơ bản đến nâng cao: https://youtu.be/SPQetkB3p_E 14. Hướng dẫn giải 101 bài thực hành Excel: http://bit.ly/101baiThucHanh 15. Excel nâng cao với công thức mảng: https://youtu.be/LCcTnYknAgs 16. Excel cơ bản cấp tốc cho người mới bắt đầu: https://youtu.be/k81nf5TM8rc 17. Hàm Excel thông dụng: IF, SumIF, CountIF, SumIFs, CountIFs: https://youtu.be/7fDdrJVeVFM 18. Định dạng có điều kiện – Conditional Formatting: https://youtu.be/OAXQcmHJGec 19. Các phím tắt thông dụng trong Excel bạn cần biết: https://youtu.be/fU24GY3OSTU 20. Các lỗi thường gặp và cách khắc phục: https://youtu.be/nxIoELau_so 21. Học VBA trong Excel qua 101 chương trình mẫu: http://bit.ly/101VBA 22. Custom Formatting – Định dạng số trong Excel: https://youtu.be/RDKkkS4Ubrk 23. Hướng dẫn vẽ biều đồ đơn giản và nhanh chóng: https://youtu.be/y8lMmXFH8ko

#Gaexcel #ExcelChicken #CungHocExcel #ExcelCoBan #ExcelNangCao

Cách Dùng Hàm Dsum Trong Excel

Cách dùng hàm DSUM trong Excel

Cách sử dụng hàm SUM để tính tổng trong Excel

Hướng dẫn tạo biểu đồ tương tác trong Excel với hàm INDEX

Cách sử dụng hàm Vlookup trong Excel

Hướng dẫn tính tổng có điều kiện bằng DSUM

Hàm DSUM là hàm cộng các số trong một trường, cột trong danh sách dữ liệu thỏa mãn với các điều kiện xác định.

Cú pháp hàm là DSUM =DSUM(database; field; criteria).

Trong đó:

Database là đối số bắt buộc, là cơ sở dữ liệu được tạo từ 1 phạm vi ô. Danh sách dữ liệu này sẽ chứa các dữ liệu là các trường, gồm trường để kiểm tra điều kiện và trường để tính tổng. Danh sách chứa hàng đầu tiên là tiêu đề cột.

Field là đối số bắt buộc chỉ rõ tên cột dùng để tỉnh tổng các số liệu. Có thể nhập tên tiêu đề cột trong dấu ngoặc kép, hoặc dùng 1 số thể hiện vị trí cột trong danh sách không dùng dấu ngoặc kép, hay tham chiếu tới tiêu đề cột muốn tính tổng.

Criteria là đối số bắt buộc, phạm vi ô chứa điều kiện muốn hàm DSUM kiểm tra.

Lưu ý người dùng

Có thể dùng phạm vi bết kỳ cho criteria nếu phạm vi đó chứa ít nhất 1 nhãn cột và ít nhất 1 ô bên dưới tiêu đề cột đó mà sẽ xác định điều kiện cho cột đó.

Không đặt phạm vụ điều kiện ở phía dưới danh sách vì sẽ không có vị trí thêm các thông tin khác vào danh sách.

1. Tính tổng số tiền đã bán của sản phẩm iPhone Bước 1:

Trước hết chúng ta tạo phạm vị điều kiện cho hàm DSUM để tính tổng số tiền đã bán của dòng iPhone. Điều kiện cho hàm DSUM là iPhone*.

Bước 2:

Tiếp đến người dùng nhập công thức hàm DSUM là =DSUM(A6:E13;”Thành Tiền”;C2:C3).

Trong đó:

A6:E13 là phạm vi cơ sở dữ liệu chứa cột cần tính tổng và cột chứa điều kiện cần kiểm tra.

“Thành Tiền” là tiêu đề cột sẽ sử dụng giá trị trong cột đó để tính tổng.

C2:C3 là phạm vị điều kiện chưa tiêu đề cột và 1 giá trị điều kiện.

Nhấn Enter và chúng ta sẽ được kết quả chính xác như hình.

Hoặc người dùng có thể thay giá trị trong Field thành tham chiếu tới cột Thành tiền. Công thức nhập là =DSUM(A6:E13;E6;C2:C3). Kết quả cũng thương tự như khi bạn nhập cột Thành tiền vào công thức.

Bước 2:

Chúng ta nhập công thức hàm là =DSUM(A6:E13;E6;C2:C3) và nhấn Enter.

Kết quả tổng số tiền sẽ như trong hình.

Nhìn chung cách sử dụng hàm DSUM trên Excel vô cùng đơn giản. Bạn có thể sử dụng hàm để tính tổng các giá trị theo cột với điều kiện đơn giản. Với những điều kiện phức tạp hơn chúng ta có thể sử dụng hàm SUMIF.

Hướng dẫn sử dụng hàm Index trong Excel

3 cách tính tổng trong Excel

Cách in bảng tính Excel trong một trang

Phân Biệt Cách Dùng Các Hàm Sum, Sumif, Sumifs Và Dsum

Cú pháp hàm: =SUM(number1,[number2],…)

number1: đối số bắt buộc, là số đầu tiên bạn muốn thêm vào.

number2-255: đối số tùy chọn, là số thứ 2 đến thứ 255 mà bạn muốn cộng.

Ví dụ để tính tổng tiền hàng trong bảng dữ liệu của hình dưới ta có công thức như sau:

Cú pháp hàm: =SUMIF(range; criteria;[sum_range])

Range: Là vùng được chọn có chứa các ô điều kiện

Criteria: Là điều kiện để thực hiện hàm này

Sum_range: Vùng cần tính tổng

Ví dụ cần tính tổng tiền hàng của các mặt hàng màu đỏ ta có công thức như sau:

Hàm SUMIFS tính tổng dựa trên nhiều điều kiện, khác với hàm SUMIF ở trên chỉ có thể tính tổng dựa trên 1 điều kiện. Bạn cũng có thể sử dụng hàm này với chỉ một điều kiện.

Cú pháp hàm: =SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], …)

Sum_range: đối số bắt buộc, là vùng cần tính tổng.

Criteria_range1: đối sốt bắt buộc, là vùng chứa các ô điều kiện thứ 1.

Criteria: đối số bắt buộc, là điều kiện thứ 1.

Criteria_range2…: đối số tùy chọn, là vùng chứa các ô điều kiện thứ 2 trở đi.

Criteria…: đối số tùy chọn, là điều kiện thứ 2 trở đi.

Ví dụ để tính tổng tiền hàng của các mặt hàng màu đỏ và có đơn giá nhỏ hơn 5.000.000 ta có công thức như sau:

Cú pháp hàm: =DSUM(database;field;criteria)

Database là cơ sở dữ liệu được tạo từ 1 phạm vi ô. Danh sách dữ liệu này sẽ chứa các dữ liệu là các trường, gồm trường để kiểm tra điều kiện và trường để tính tổng. Danh sách chứa hàng đầu tiên là tiêu đề cột.

Field chỉ rõ tên cột dùng để tính tổng các số liệu. Có thể nhập tên tiêu đề cột trong dấu ngoặc kép hoặc là một số thể hiện vị trí cột trong danh sách không trong dấu ngoặc kép (ví dụ số 1 là cột đầu tiên, số 2 là cột thứ 2… trong database) hoặc tham chiếu đến tiêu đề cột mà các bạn muốn tính tổng.

Criteria là phạm vi ô có chứa điều kiện mà các bạn muốn hàm DSUM kiểm tra.

Ví dụ để tính tổng tiền hàng của các mặt hàng đỏ và trắng, ta có thể sử dụng hàm DSUM thay vì 2 lần hàm SUMIF như sau:

Hàm Dsum Trong Excel, Cách Sử Dụng Hàm Dsum Và Ví Dụ Minh Họa

Mô tả hàm DSUM

Hàm DSUM là hàm cộng các số trong một trường (cột) trong danh sách dữ liệu thỏa mãn với các điều kiện mà bạn xác định.

Cú pháp hàm DSUM

=DSUM(database; field; criteria)

Trong đó:

Database là đối số bắt buộc, đây chính là danh sách (cơ sở dữ liệu) được tạo thành từ một phạm vi ô. Danh sách dữ liệu này là danh sách chứa các dữ liệu là các bản ghi và các cột dữ liệu là các trường, có chứa trường để kiểm tra điều kiện và trường để tính tổng. Danh sách chứa hàng đầu tiên là tiêu đề cột.

Field là đối số bắt buộc, đối số này chỉ rõ tên cột dùng để tính tổng các số liệu. Các bạn có thể nhập tên tiêu đề cột trong dấu ngoặc kép hoặc là một số thể hiện vị trí cột trong danh sách không trong dấu ngoặc kép (ví dụ số 1 là cột đầu tiên, số 2 là cột thứ 2… trong database) hay một tham chiếu đến tiêu đề cột mà các bạn muốn tính tổng.

Criteria là đối số bắt buộc, đây là phạm vi ô có chứa điều kiện mà các bạn muốn hàm DSUM kiểm tra.

Lưu ý về phạm vi điều kiện criteria

Các bạn có thể dùng phạm vi bất kỳ nào cho đối số criteria nếu phạm vi đó có chứa ít nhất một nhãn cột và ít nhất một ô bên dưới tiêu đề cột đó mà nó sẽ xác định điều kiện cho cột đó.

Không nên đặt phạm vi điều kiện ở phía dưới danh sách, vì sẽ không có vị trí thêm các thông tin khác vào danh sách.

Ví dụ hàm DSUM

Giả sử các bạn có bảng dữ liệu sau:

Đầu tiên các bạn có thể tạo một phạm vi điều kiện cho hàm DSUM, vì các bạn cần tính các sản phẩm iPhone mà có rất nhiều dòng iPhone nên điều kiện các bạn nhập thêm ký tự đại diện là dấu * sau iPhone.

=DSUM(A9:E18;”Thành Tiền”;C4:C5)

Trong đó:

“Thành Tiền” là tiêu đề cột mà các bạn sẽ sử dụng giá trị trong cột đó để tính tổng.

C4:C5 là phạm vi điều kiện chứa tiêu đề cột và một giá trị điều kiện.

=DSUM(A9:E18;E9;C4:C5)

Trong đó:

A9:E18 là phạm vi cơ sở dữ liệu mà các bạn sẽ làm việc.

E9 là tham chiếu đến tiêu đề cột cần tính tổng.

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Dùng Các Hàm Database: Dsum, Dcount, Daverage, Dmin, Dmax Trong Excel trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!