Bạn đang xem bài viết Cách Để Sử Dụng Thành Thạo Hàm Đếm Không Trùng Trong Excel được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Đếm không trùng trong Excel dùng hàm COUNTIFĐể xử lý dữ liệu, bạn thực hiện như sau:
Với cột Ngày, bạn sẽ tạo thêm một cột phụ là cột F và dùng hàm COUNTIF tại cột này. Để xác định giá trị tại dòng đó xuất hiện bao nhiêu lần thì ta sẽ thực hiện thao tác như sau:
Thứ nhất, tại mỗi dòng trong vùng tính từ ô đầu tiên đến ô cuối cùng ta đếm số lần xuất hiện. Khi tính theo cách này thì giá trị COUNTIF đếm được lần lượt là 1,2,3…tăng dần theo điều kiện của giá trị bạn đang xét. Điều này khác với việc chọn Range cả vùng dữ liệu từ C2 đến C11. Ở đây bạn chỉ xét từ C2 tăng dần theo các dòng và giá trị C2 sẽ được cố định trong vùng Range.
Thứ hai, sau khi đã dùng hàm COUNTIF chúng ta sẽ nhận được kết quả từ cột F từ F2 đến F11. Ở cột F, nếu ô có giá trị là 1 thì có nghĩa dữ liệu này chỉ xuất hiện 1 lần ở cột C, không bị trùng lặp. Ngược lại, các giá trị lớn hơn 1 sẽ là trùng lặp. Ví dụ: ô nào đó ở cột F là 2 thì dữ liệu này bị lặp 2 lần, nếu là 3 thì có 3 dữ liệu lặp lại.
Thứ 3: tổng giá thu được ở cột F là 9 (như trên hình) nghĩa là cột C có tổng cộng 9 lần dữ liệu bị trùng lặp.
Như vậy bạn có thể dùng hàm COUNTIF để tính trùng lặp khá dễ dàng.
Sử dụng công thức FREQUENCYCó vẻ hàm FREQUENCY vẫn còn xa lạ với nhiều người dùng Excel. Hàm này được dùng với mục đích chỉ là xử lý dữ liệu dạng mảng, đếm số lần một giá trị nào đó xuất hiện trong một vùng phạm vi dữ liệu nào đó. Với ví dụ như trên, nếu bạn không dùng cột phụ và hàm COUNTIF thì bạn sử dụng hàm xử lý dữ liệu theo mảng đến xử lý đếm không trùng.
Công thức hàm FREQUENCY như sau: =FREQUENCY(data_array,bins_array)
Theo nguyên tắc của hàm FREQUENCY thì bạn sẽ đếm các giá trị trong tham số bins_array lặp lại bao nhiêu lần trong data_array. Nhìn chung thì về bản chất thì cơ chế hoạt động của nó khá giống COUNTIF để đếm từng phần tử trong bins_array trong một vùng nhất định gọi là data_array.
Dựa trên nguyên tắc trên, ta có:
Trong cột C được xét dữ liệu trùng lặp sẽ có dữ liệu từ C2 đến C11 và vùng này sẽ là bins_array. Giả sử từ A2 đến A11 là nội dung chúng ta đang cần.
Bạn kiểm tra hàm MATCH bằng cách hãy bôi đen công thức trên thanh Formula Bar và sau đó nhấn F9. Bạn sẽ có:
Các giá trị được trả về là mảng bao gồm: 1,2,3,4,5,6,7,8,8,10. Ta thấy phân tử 8 xuất hiện 2 lần và đó là dữ liệu bị lặp lại.
Kết hợp 2 thành phần trên vào hàm FREQUENCY ta được:
Còn lại, bạn chỉ cần đếm số giá trị lớn hơn 0 trong mảng vừa được tạo ra bởi FREQUENCY là sẽ có được kết quả.
Như vậy, tổng số lặp lại ở vùng dữ liệu là 9 như. Giống kết quả như khi dùng hàm COUNTIF.
Ưu nhược điểm khi đếm không trùng Excel bằng COUNTIF và FREQUENCYĐối với hàm COUNTIF thì khá đơn giản, dễ dùng và quen thuộc với người dùng Excel. Tuy nhiên, nhược điểm nằm ở chỗ là ở tính thủ công. Bạn phải tạo thêm 1 cột mới và dùng công thức tại cột đó. Trường hợp nếu dữ liệu quá lớn thì không thể cứ mỗi dòng là tăng thêm mỗi công thức.
Các Hàm Đếm Trong Excel Và Cách Sử Dụng
Hàm đếm trong Excel ứng dụng trong rất nhiều công việc, nhất là việc văn phòng. Lưu lại những hàm đếm phổ biến và cách sử dụng chúng sẽ rất hữu ích cho tất cả mọi người. Trong bài viết này sẽ tổng hợp những thông tin cần thiết nhất về hàm đếm trong excel.
Một số hàm đếm excel phổ biến được ứng dụng nhiều nhất.
Hàm count: dùng để đếm số ô có chứa dữ liệu là số trong 1 vùng dữ liệu
Hàm counta: đếm số ô chứa dữ liệu không phân biệt kiểu dữ liệu là số hay ký tự có trong một vùng dữ liệu hoặc 1 tập giá trị.
Hàm countif: hàm đếm có điều kiện trong excel
Hàm countifs: hàm đếm có nhiều điều kiện trong excel
Hàm countblank: hàm đếm ô trống excel
Hàm rank: hàm xếp thứ tự trong excel
Hàm average: hàm tính trung bình cộng trong excel
Hàm column, columns: hàm trả về số cột của tham chiếu ô nhất định trong excel hoặc trả về tổng số cột trong một mảng hoặc 1 tham chiếu nhất định trong Excel
Hàm dateif / dateifs: tính tổng số năm, tổng số tháng hay tổng số ngày từ hai khoảng thời gian cho trước trong Excel
Hàm len: hàm đếm ký tự trong excel
Cú pháp hàm count:
=COUNT(Giá trị 1, Giá trị 2, …) Ví dụ: Đếm số học sinh đỗ trong kì thi, học sinh “trượt” kí hiệu tr.
Công thức: C15: =COUNT(C6:C14)
Ví dụ hàm count trong excel
Hàm counta được dùng để đếm số ô chứa dữ liệu không phân biệt kiểu dữ liệu là số hay ký tự có trong một vùng dữ liệu hoặc 1 tập giá trị.
Cú pháp hàm counta:
=COUNTA(Value 1, value 2, …)
Hoặc
=COUNTA(Vùng dữ liệu) Ví dụ: Đếm số ô không rỗng trong bảng dữ liệu sau:
Áp dụng công thức D10=COUNTA(A4:D9)
Hàm countif là hàm đếm có điều kiện trong excel
Cú pháp:
=COUNTIF(range, criteria)
Trong đó:
Range: là vùng chứa các ô muốn đếm
Criteria: là điều kiện bạn muốn thiết lập dưới dạng một số, kí tự hoặc một logic sẽ chỉ định những giá trị nào sẽ được đếm
Ví dụ: Tính số lần bán cam 1 theo dữ liệu trong bảng sau:
Công thức: E4 = Countif (B5:B12, “Cam 1”)
Hàm countif trong excel
Hàm countifs: trả về số lượng các ô thỏa mãn một hoặc nhiều điều kiện.
Hàm countifs có thể được sử dụng với các điều kiện như ngày, số, ký tự và nhiều điều kiện khác.
Cú pháp:
=COUNTIFS(Criteria_range1,Criteria1,[Criteria_range2,Criteria2],…)
Trong đó:
range1: là phạm vi đầu tiên để đánh giá.
criteria1: là xác định phạm vi đầu tiên áp dụng điều kiện đầu tiên (criteria1), bắt buộc.
range2: là điều kiện bổ sung phạm vi thứ hai để đánh giá.
criteria2: là điều kiện bổ sung xác định phạm vi áp dụng điều kiện thứ 2.
Ví dụ: Đếm số học sinh đạt cả 3 điểm 9.
Công thức: D11=COUNTIFS(D5:D9,9,E5:E9,9,F5:F9,9)
Hàm countifs trong excel
Hàm countblank là một hàm thường được dùng trong excel để đếm số ô trống (rỗng) trong vùng chọn đã xác định trong bảng dữ liệu.
Cú pháp:
=COUNTBLANK(RANGE)
Trong đó:
Range: là phạm vị bắt buộc mà từ đó bạn muốn đếm các ô trống.
Ví dụ: Đếm số học sinh chưa có điểm (số ô trống).
Công thức: E15=COUNTBLANK(E6:E13)
Cách sử dụng hàm countblank
Hàm rank trong Excel là hàm trả về thứ hạng, xếp hạng của một số trong danh sách các số. Thứ hạng của số đó là vị trí tương quan giữa một giá trị với các giá trị còn lại trong danh sách.
Cú pháp:
=RANK(number, ref, [order])
Trong đó:
Number: là đối số mà bạn muốn tìm thứ hạng cho nó. Giá trị bắt buộc
Ref: là một mảng hoặc tham chiếu đến danh sách các số. Giá trị bắt buộc.
Order: là số chỉ rõ cách xếp hạng. Nếu Order=0 thì xếp hạng theo thứ tự giảm dần, order là số khác thì xếp hàng theo thứ tự tăng dần.
Kết quả phép tính
Hàm average trong excel là hàm trả về giá trị trung bình cộng của một dãy số.
Với cú pháp đơn giản của hàm average ta có thể thực hiện tính trung bình cộng của dãy số một cách đơn giản và nhanh chóng hơn rất nhiều
Cú pháp:
AVERAGE(Number1, [Number2], [Number3],…)
Trong đó:
Number1: bắt buộc
Number2, Number3,…: tùy chọn.
Dùng hàm average để tính điểm trung bình cộng
Hàm column trong excel là hàm trả về số cột của tham chiếu ô nhất định.
Cú pháp:
=COLUMN([reference])
Trong đó:
reference: là ô hoặc phạm vi ô muốn trả về số cột, là tham số tùy chọn.
Chú ý:
Đối số tham chiếu không thể tham chiếu tới nhiều vùng.
Ví dụ: Tìm số cột của ô C8.
Công thức: =COLUMN(C8)
Hàm columns là hàm trả về tổng số cột trong một mảng hoặc 1 tham chiếu nhất định trong Excel
Cú pháp:
=COLUMNS(array)
Trong đó:
array: là mảng hoặc công thức mảng hoặc tham chiếu đến phạm vi ô muốn tính tổng số cột.
Ví dụ: Tìm số cột trong vòng B4:D36
Công thức: =COLUMNS(B4:D36)
Hàm columns trong excel
Hàm datedif là hàm tính tổng số năm, tổng số tháng hay tổng số ngày từ hai khoảng thời gian cho trước trong Excel
Cú pháp:
=DATEDIF(start_day,end_day,unit)
Trong đó:
start_day: ngày bắt đầu cần tính toán.
end_day: ngày kết thúc, end_day cần lớn hơn start_day.
unit: loại kết quả trả về của việc tính toán, cần viết trong dấu ngoặc kép.
y: số năm chênh lệch giữa start_day và end_day.
m: số tháng chênh lệch giữa start_day và end_day.
d: số ngày chênh lệch giữa start_day và end_day.
md: số ngày chênh lệch giữa start_day và end_day, không phụ thuộc vào số năm, số tháng.
ym: số tháng chênh lệch giữa start_day và end_day, không phụ thuộc vào số năm, số ngày.
yd: số ngày chênh lệch giữa start_day và end_day, không phụ thuộc vào số năm.
Ví dụ: Tính tổng số ngày, tháng, năm theo dữ liệu trong bảng bên dưới.
Hàm len là hàm đếm ký tự trong excel. Dùng hàm này khi ta muốn đếm số ký tự có trong một chuỗi text/ một chuỗi văn bản để tính toán hoặc kết hợp với hàm khác.
Cú pháp:
=len(text)
Trong đó :
Chuỗi text/ văn bản có thể gồm cả chữ, số, ký tự đặc biệt và khoảng trống (dấu cách).
Ví dụ: đo độ dài của chuỗi “Phạm Hà Anh” trong bảng sau:
Công thức: =LEN (B2)
Vẽ tranh bằng phần mềm… Excel: Một họa sĩ người Nhật Bản đã làm nhiều người bất ngờ khi phát minh ra một kiểu vẽ tranh vô cùng độc đáo: vẽ tranh bằng phần mềm Excel, theo Oddity Central.
Cách Sử Dụng Hàm Đếm Trong Excel (Count, Counta, Countif,…)
Cách sử dụng các hàm đếm trong Excel – Count, Counta, Countif, Countifs Các loại hàm đếm và ý nghĩa
COUNT: Hàm đếm các ô có chứa số
COUNTA: Hàm đếm các ô không rỗng
COUNTBLANK: Hàm đếm các ô trống
COUNTIF: Hàm đếm theo một điều kiện
COUNTIFS: Hàm đếm theo nhiều điều kiện
Lên đầu trang ↑
Cách sử dụng hàm COUNT, COUNTACú pháp:
=COUNT(value1, value2, ...) =COUNTA(value1, value2, ...)=COUNTBLANK(range)Trong đó:
value1, value2, … : với Excel 2007+, có thể có tối đa 255 đối số, còn với Excel 2003 về trước, con số này là 30.
Lưu ý:
– Hàm COUNT sẽ đếm những đối số là số, ngày tháng, hay các chữ thể hiện số. Với những đối số là giá trị lỗi hay các chữ không thể dịch thành số sẽ không được đếm.
– Nếu cần đếm các giá trị logic, text, hay các giá trị lỗi, bạn sử dụng hàm COUNTA, với cùng cú pháp.
– Các ô có chứa công thức trả về là một chuỗi rỗng (“”) cũng được hàm COUNTBLANK đếm như các ô rỗng bình thường. Nhưng với các ô có chứa giá trị =0 sẽ không được đếm.
– Công dụng: Đếm số lượng các ô trong vùng thỏa một điều kiện cho trước
– Cú pháp:
=COUNTIF(range, criteria)Trong đó:
– Có thể dùng các ký tự đại diện trong điều kiện: dấu ? đại diện cho một ký tự, dấu * đại diện cho nhiều ký tự. Để tìm điều kiện là những dấu ? hoặc * thì gõ thêm dấu ~ ở trước dấu ? hay *
– Hàm COUNTIF không phân biệt điều kiện chữ hoa hay chữ thường.
– Công dụng: Đếm số lượng các ô trong một vùng thỏa mãn nhiều điều kiện cho trước
– Cú pháp:
Trong đó
=COUNTIFS(range1, criteria1, range2, criteria2, …)
range1, range2… : Có thể có tối đa 127 dãy các ô để đếm. Chúng có thể là ô chứa số, text, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số, ô rỗng sẽ được bỏ qua.
criteria1, criteria2… : Có thể có tối đa 127 điều kiện để đếm.
Lưu ý: Mỗi ô trong vùng dữ liệu để đếm chỉ được đếm nếu tất cả các điều kiên tương ứng với ô đó đều đúng.
=COUNTIFS(B3:B9;"Bút";C3:C9;"<50")→ 0Lên đầu trang ↑
Lời kếtNhư vậy chúng tôi đã hướng dẫn các bạn cách sử dụng họ hàm COUNT trong Excel để các bạn có thể áp dụng vào việc tính toán và thống kê dữ liệu. Các hàm COUNT này cũng thường được kết hợp với các hàm khác để xử lý công việc nhẹ nhàng và hiệu quả hơn.
Pivot Table Là Gì? Hướng Dẫn Sử Dụng Thành Thạo Pivot Table Trong Excel
Pivot Table Là Gì? Hướng Dẫn Sử Dụng Thành Thạo Pivot Table Trong Excel Pivot table là gì trong Excel Hướng dẫn cách dùng Pivot table trong Excel
Như đã biết, Pivot Table (PT) có ứng dụng phổ biến trong việc xử lý các dữ liệu. Cùng tìm hiểu về cách sử dụng PT trong các trường hợp sau.
Thống kê dữ liệu với Pivot TableLệnh Pivot Table giúp bạn thống kế một vùng dữ liệu ban đầu. Vùng dữ liệu này sẽ không cập nhập thêm khi bạn chỉnh sửa hay thêm dữ liệu mới. Hãy làm theo các bước hướng dẫn với minh họa hình ảnh sau.
Lúc này, hộp thoại Create PivotTable sẽ xuất hiện. Bao gồm:
Trong phần Choose the data that you want to analyze, chọn Select a table or range.
Table/ Range là vùng dữ liệu bạn muốn thống kế.
Chọn Use an external data source khi bạn muốn sử dụng các dữ liệu bên ngoài (ít gặp).
Mục Choose where you want the PivotTable report to be placed chọn Existing Worksheet
New Worksheet: Xuất hiện một trang mới
Existing Worksheet: Xuất phần dữ liệu trong trang tính bạn đang thực hiện
Location: Vị trí mà bạn muốn tạo bảng
Sau đó, ấn OK để thực hiện hoàn thành thao tác. Chọn xong hộp thoại này mới tiếp tục lựa các Options của Pivot Table.
Để thay đổi các giao diện cơ bản của vùng dữ liệu Pivot Table, nhấn chuột phải vào vùng dữ liệu. Chọn PivotTable Options. Trong đây sẽ có các loại định dạng phù hợp với yêu cầu của bạn.
Chọn thẻ Display trong hộp thoại PivotTable Options. Chọn Classic PivotTable layout (enables dragging of fields in the grid) để chọn cách hiển thị của bảng. Nhấn Ok để bắt đầu điều chỉnh.
Kéo các vùng dữ liệu tương ứng vào từng vùng trong Pivot Table. Trong đó:
Columns: Cột hiển thị dữ liệu.
Rows: Dòng hiển thị dữ liệu.
Lập báo cáo thống kê với Pivot TablePivot Table là gì mà có thể lập cả bảng báo cáo thống kê. TTC sẽ hướng dẫn bạn sử dụng chức năng này. Dữ liệu cho tên mặt hàng, giá bán, ngày bán và bán tai vùng nào. Chúng ta tính tổng tiền bán được của mỗi sản phẩm theo các bước làm như sau:
Thực hiện mở Pivot Table như các bước trên.
Kéo cột giá (Product) vào Row Labels.
Kéo cột số lượng (Amount) vào Values area.
Kéo cột địa điểm bán (Country) vào Report.
Như vậy là bạn đã tính được tổng của 1 dòng theo một nhóm. Kết quả ở trên là tổng tiền theo mỗi loại sản phẩm. Ngoài ra bạn có thể tùy chỉnh đếm tổng số lượng sản phẩm nếu muốn.
Công ty TNHH dịch vụ vi tính Thịnh Tâm uy tín nhất tại Hóc Môn
Trung tâm hỗ trợ Hotline/Zalo: 0919 694 699 Văn phòng : 028 6254 9844
Địa chỉ : 19/1 Nguyễn Ảnh Thủ, Hưng Lân, Bà Điểm, Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh
Website: vitinhttc.com
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Để Sử Dụng Thành Thạo Hàm Đếm Không Trùng Trong Excel trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!