Bạn đang xem bài viết Cách Đặt Tên Cho Ô Hoặc Vùng Dữ Liệu Excel được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Các công thức trong Excel thường sử dụng dữ liệu và giá trị từ những ô khác bằng cách sử dụng tham chiếu đến các ô đó. Nếu bạn có nhiều công thức, các tham chiếu ô có thể gây nhầm lẫn, làm cho công thức của bạn khó hiểu.
Tính năng Defined Names trong Excel làm cho công thức, cũng như những dữ liệu khác bớt rối và dễ hiểu hơn. Thay vì tham chiếu một ô chứa giá trị hoặc công thức, hay phạm vi ô theo tiêu đề hàng và cột (A1, B2, v.v…), bạn có thể sử dụng một tên được xác định để gán cho ô hoặc phạm vi ô đó.
Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu cách làm việc với các phạm vi ô được đặt tên (named range), bao gồm tạo tên, quy tắc và phạm vi cho tên, cũng như cách chỉnh sửa, xóa, xem và sử dụng những tên này.
Phân biệt Defined Names và Table Names trong Excel
Đừng nhầm lẫn Defined Names với Table Names. Excel Table là tập hợp dữ liệu được lưu trữ trong các bản ghi (row/hàng) và các trường (column/cột). Excel gán tên mặc định (Table1, Table2, v.v…) cho mỗi bảng bạn tạo nhưng bạn có thể thay đổi nó nếu muốn.
Trước đây, chúng tôi đã giới thiệu cho bạn về bảng trong Excel và cung cấp một hướng dẫn kỹ lưỡng hơn về vấn đề này. Để tìm hiểu thêm về các bảng trong Excel, hãy xem trang hỗ trợ của Microsoft.
support.office.com/en-us/article/create-and-format-tables-e81aa349-b006-4f8a-9806-5af9df0ac664?ui=en-US&rs=en-US&ad=USQuy tắc cho Defined Names trong Excel
Khi tạo Defined Names trong Excel, bạn phải tuân theo các quy tắc nhất định. Ví dụ, những tên này không thể chứa các khoảng trắng và ký tự đầu tiên phải là một chữ cái, dấu gạch dưới (_) hoặc dấu gạch chéo ngược ().
Để biết danh sách đầy đủ các quy tắc, hãy xem phần ” Learn about syntax rules for names ” trên trang hỗ trợ của Microsoft.
support.office.com/en-us/article/Define-and-use-names-in-formulas-4D0F13AC-53B7-422E-AFD2-ABD7FF379C64#bmsyntax_rules_for_namesPhạm vi cho Defined Names trong Excel
Phạm vi của một Defined Name trong Excel đề cập đến nơi mà tên được nhận dạng không cần điều kiện, như tên trang tính hoặc file workbook. Mỗi tên có thể có phạm vi cấp độ bảng tính cục bộ hoặc cấp độ workbook.
Để biết thêm thông tin về vấn đề này, hãy xem phần ” The scope of a name ” trên trang hỗ trợ của Microsoft (link phía trên).
Tạo một Named Range trong Excel
Tên không phải tham chiếu đến các ô. Bạn có thể sử dụng tên để gắn nhãn cho một giá trị hoặc công thức bạn sử dụng ở nhiều nơi trong workbook.
Khi xác định tên cho một ô hoặc phạm vi ô, tham chiếu ô tuyệt đối được sử dụng theo mặc định.
Xác định tên bằng hộp Name
Sử dụng hộp Name là cách dễ nhất để xác định tên cho một nhóm ô. Xác định tên bằng hộp Name chỉ tạo tên với phạm vi cấp workbook, nghĩa là tên có thể được tham chiếu ở bất kỳ đâu trong workbook mà nó được tạo, không cần thêm bất kỳ tên trang tính hoặc tên file workbook nào.
Bài viết sẽ đề cập đến một phương pháp khác, cho phép bạn tạo các tên cấp độ bảng tính trong phần sau.
Để sử dụng hộp Name xác định tên, hãy làm như sau:
1. Chọn ô hoặc phạm vi ô bạn muốn đặt tên.
2. Nhập tên bạn muốn vào hộp Name ở bên trái của thanh Formula và nhấn Enter.
Hãy chắc chắn rằng bạn làm theo các quy tắc cho tên được đề cập trước đó.
Đặt tên cho một dãy ô trong Excel bằng phần văn bản trong tiêu đề của ô
Nếu đã thêm các tiêu đề hàng hoặc cột vào dữ liệu của mình, bạn có thể sử dụng các tiêu đề này làm tên.
Để xác định tên từ một tiêu đề, hãy làm như sau:
1. Chọn các ô bạn muốn đặt tên bao gồm nhãn trên hàng hoặc cột.
2. Trên tab Formulas, bấm vào Create from Selection trong phần Defined Names hoặc nhấn Ctrl+ Shift+ F3.
Nếu nhãn chứa khoảng trắng hoặc các ký tự không hợp lệ khác như ký hiệu (&), chúng sẽ được thay thế bằng dấu gạch dưới.
Trên hộp thoại Create Names from Selection mới xuất hiện người dùng sẽ có thêm các tùy chọn:
Top row: Lấy dòng phía trên làm tiêu đề.
Left Column: Lấy cột bên trái làm tiêu đề.
Bottom Row: Lấy dòng phía dưới làm tiêu đề.
Right Column: Lấy cột bên phải làm tiêu đề.
Ví dụ, nhãn tiêu đề trong hình trên nằm ở đầu cột được chọn, tích vào hộp Top row và nhấn OK.
Tên này là một tên cấp độ workbook và áp dụng cho tất cả các ô được chọn ngoại trừ ô nhãn tiêu đề. Khi chọn các ô được đề cập bằng tên, không có ô nhãn tiêu đề, bạn sẽ thấy tên trong hộp Name.
Xác định tên bằng hộp thoại New Name
Hộp thoại New Name cung cấp nhiều tùy chọn hơn khi tạo tên, như chỉ định phạm vi cấp độ bảng tính hoặc thêm nhận xét vào tên. Ngoài ra, hộp thoại New Name cho phép bạn xác định tên cho một giá trị hoặc công thức.
Để sử dụng hộp thoại New Name đặt tên cho một ô hoặc phạm vi ô, hãy bắt đầu với các mục sau:
1. Nếu bạn đang xác định tên cho một ô hoặc phạm vi ô, hãy chọn các ô muốn đặt tên. Nếu xác định tên cho một giá trị hoặc công thức, bạn có thể chọn bất cứ ô nào.
Trên hộp thoại New Name, chỉ định thông tin sau:
Name: Nhập tên theo quy tắc cho tên được xác định.
Scope: Theo mặc định, Workbook được chọn làm phạm vi cho tên. Nếu bạn muốn đưa ra tên phạm vi cấp bảng tính, hãy chọn bảng tính bạn muốn từ danh sách drop-down Scope.
Comment: Thêm bất kỳ ghi chú nào bạn muốn vào tên.
Refers to: Các ô hiện được chọn và tên của trang tính (hoặc tab) hiện tại đang được tự động nhập vào hộp Refers to. Nếu bạn xác định tên cho một giá trị hoặc công thức, hãy thay thế những gì trong hộp Refers to bằng dấu bằng (=), theo sau là giá trị hoặc công thức.
Nút ở bên phải của hộp Refers to cho phép bạn thu nhỏ hộp thoại New Name và chọn các ô trên trang tính để nhập một phạm vi ô. Bài viết sẽ nói nhiều hơn về cách sử dụng nút đó trong phần tiếp theo, ” Chỉnh sửa một Named Range “.
Khi bạn đã hoàn tất việc nhập thông tin cho tên, nhấp OK để quay lại bảng tính.
Hướng dẫn đặt tên một dãy ô trên Excel
Bước 2:
Trong hộp thoại mới xuất hiện sau đó sẽ có các mục cần lựa chọn nội dung.
Name: Nhập tên của dãy vào. Tên cần viết liền hoặc có dấu gạch dưới.
Scope: Phạm vi của dãy. Chọn Workbook nếu muốn áp dụng cho file Excel này hoặc có thể chọn để áp dụng riêng cho 1 Sheet nào đó.
Nhấn OK để thiết lập.
Khi đó các tên đã đặt sẽ nằm trong phần Use in Formula trong tab Formulas.
Chỉnh sửa Named Range trong Excel
Sau khi xác định tên, bạn có thể thay đổi tên, nhận xét và tham chiếu của nó.
Nếu có một danh sách dài các tên, bạn có thể lọc chúng để tìm tên muốn chỉnh sửa.
Để xóa tất cả các bộ lọc và hiển thị lại tất cả các tên, nhấp vào Filter và chọn Clear Filter.
Để thay đổi tên hoặc nhận xét, chọn tên bạn muốn thay đổi và nhấp vào Edit.
Thay đổi Name, Comment hoặc cả hai, và bấm OK.
Bạn không thể thay đổi Scope (Phạm vi) của một tên hiện có. Hãy xóa tên và xác định lại một lần nữa phạm vi chính xác.
Bạn có thể thay đổi các ô trong Refers to trên hộp Edit Name. Nhưng bạn cũng có thể làm điều này trực tiếp trên hộp thoại Name Manager (tìm hiểu trong phần tiếp theo). Phương thức thay đổi tham chiếu ô Name Manager giống nhau trên cả hai hộp thoại.
Để thay đổi ô hoặc phạm vi ô mà tên này đề cập đến trong hộp thoại Name Manager, trước tiên hãy chọn tên bạn muốn thay đổi tham chiếu ô. Sau đó, nhấp vào nút mũi tên lên ở bên phải của hộp Refers to.
Hộp thoại Name Manager thu nhỏ xuống chỉ còn hộp Refers to. Để thay đổi tham chiếu ô, hãy làm như sau:
1. Chọn ô hoặc phạm vi ô trên bảng tính.
2. Nhấp vào nút ở bên phải của hộp Refers to.
Bạn sẽ thấy tham chiếu ô mới trong hộp Refers to và hộp thoại Name Manager được khôi phục đầy đủ.
Để chấp nhận tham chiếu ô mới, nhấp vào nút tích màu xanh lục. Hoặc để hoàn nguyên thay đổi trở lại tham chiếu ô ban đầu, nhấp vào nút X màu đen.
Bấm Close để đóng hộp thoại Name Manager.
Xem tất cả Defined Name trong workbook Excel
Hộp thoại Name Manager liệt kê tất cả các tên cấp độ bảng tính và cấp độ workbook mà bạn đã xác định trong workbook, cho dù bảng tính nào đang hoạt động. Nhưng trong khi hộp thoại mở, bạn không thể làm việc trên bảng tính của mình.
Sẽ có ích nếu có một danh sách các tên trực tiếp trên bảng tính hiện tại. Bằng cách đó, bạn có thể tự do di chuyển xung quanh và quyết định tên nào cần chỉnh sửa hoặc tên nào muốn xóa trong khi tham khảo danh sách của mình.
Bạn có thể tạo danh sách trực tiếp trên một vùng trống của bảng tính. Danh sách này bao gồm tên cấp độ bảng tính và workbook có phạm vi trong bảng tính hiện đang hoạt động.
Để bắt đầu tạo danh sách tên, hãy làm như sau:
1. Xác định vị trí một vùng trống của bảng tính hiện tại nơi có sẵn hai cột và chọn ô sẽ là góc trên bên trái của danh sách.
2. Trong phần Defined Names của tab Formula, bấm Use in Formula và chọn Paste Names hoặc nhấn F3.
Trên hộp thoại Paste Names, bấm Paste List.
Tên, tham chiếu ô, giá trị và công thức tương ứng của chúng được dán vào các ô trên trang tính.
Bây giờ, bạn có thể xem lại danh sách của mình và quyết định phải làm gì với các tên trong đó. Bạn có thể xóa danh sách này trên bảng tính một khi không cần nó nữa.
Xóa Name Range trong Excel
Nếu có một số tên không sử dụng nữa, thì tốt nhất là xóa chúng đi. Nếu không, danh sách tên sẽ bị lộn xộn và khó quản lý.
Để mở Name Manager, bấm vào Name Manager trong phần Defined Names của tab Formulas.
Sử dụng tên để điều hướng nhanh trong Excel
Nếu tên đề cập đến một phạm vi ô, bạn có thể sử dụng tên đó để nhanh chóng điều hướng đến và chọn phạm vi ô.
Để chuyển đến một phạm vi được đặt tên, nhấp vào mũi tên xuống trên hộp Name ở bên trái của thanh Formula và chọn tên bạn muốn.
Tên cấp độ bảng tính chỉ hiển thị trong danh sách drop-down của hộp Name, nếu bảng tính được tạo trong đó là bảng tính hiện đang hoạt động.
Ngoài ra, bạn có thể nhập tên cho một phạm vi ô muốn chuyển đến trong hộp Name và nhấn Enter. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn đã xác định tên. Nếu không, bạn sẽ áp dụng tên đó cho ô hoặc phạm vi ô hiện được chọn.
Sử dụng tên trong công thức Excel
Sử dụng Defined Name trong công thức làm cho nó dễ hiểu hơn.
Có một số cách bạn có thể nhập tên vào công thức. Nếu biết chính xác tên muốn sử dụng, bạn có thể nhập tên trực tiếp vào công thức.
Bạn cũng có thể sử dụng Formula AutoComplete. Khi nhập công thức, Excel sẽ tự động liệt kê các tên hợp lệ và bạn có thể chọn một tên để nhập nó vào công thức. Ví dụ, tên Total được đề xuất trong bảng tính sau vì phạm vi ô được chọn có tên đó.
Phương pháp cuối cùng để sử dụng tên trong công thức là bắt đầu nhập công thức của bạn và nhấn F3. Sau đó, chọn tên bạn muốn sử dụng trên hộp thoại Paste Name và bấm OK, hoặc nhấn Enter.
Defined Names trong Excel có thể giúp giữ cho worksheet của bạn ngăn nắp và dễ hiểu. Hãy sử dụng tên này cho không chỉ phạm vi ô mà còn cho các giá trị và công thức bạn sử dụng thường xuyên.
Để tìm hiểu thêm, hãy xem hướng dẫn dành cho người mới bắt đầu với Microsoft Excel.
Đặt Tên Cho 1 Ô, 1 Mảng Dữ Liệu, … Sử Dụng Name Trong Excel
Trong khi thiết lập và chỉnh sửa nội dung cho các bảng tính excel, có những lúc bạn phải làm việc với những bảng tính rất lớn với hàng nghìn dòng và cột dữ liệu khác nhau khiến cho việc thao tác với dữ liệu trở nên phức tạp. Và thông qua bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn cho bạn cách để đặt tên cho 1 ô, 1 mảng dữ liệu, .. sử dụng Name trong Excel.
Chức năng cho phép bạn đặt tên cho 1 ô excel hay cả một vùng excel xác định sẽ giúp cho bạn có thể quản lý các dữ liệu của mình và thao tác với chúng một cách dễ dàng và nhanh chóng hơn nếu kết hợp thêm cả hàm Vlookup. Nó cũng giúp cho việc tính toán các dữ liệu trở nên chính xác hơn nhờ vào tính thay thế các tên mặc định bằng các tên tùy theo diễn tả về chức năng của chúng.
Hướng dẫn Đặt tên cho 1 ô, 1 mảng dữ liệu, … sử dụng Name trong Excel
Các bạn thực hiện trên Excel 2007/2010/2013 như sau:
Trong hình này tôi đã thay tên mặc định của ô B7 thành XangThang1 để miêu tả nội dung của ô B7.
Lúc này ô excel C7 đã được đổi tên thành XangThang2:
Bước 3 : Bạn đã có thể thực hiện tính tổng 2 ô excel này và dùng tên mới đặt của chúng. Và đây là kết quả tính với việc sử dụng tên miêu tả của các ô excel mới được đặt tên:
Ở bảng thông báo hiện ra bạn chọn OK để thực hiện xóa tên này đi:
Lúc này nếu tên của ô excel mà bạn vừa xóa đã được sử dụng trong một hàm nào đó rồi thì hàm đó sẽ báo lỗi #NAME? như hình sau:
Và để hàm thực hiện đúng trở lại thì bạn phải thay thế tên của ô excel trong hàm thành tên mặc định của nó hoặc bạn tiến hành đặt tên lại cho ô excel mới xóa tên lúc trước thì hàm tính toán đúng trở lại:
Bây giờ bạn có thể thay thế tên này cho các ô excel thuộc cả vùng excel đã đặt tên này khi thực hiện tính toán cho 1 hàm nào đó. Ở đây tôi thực hiện tính tổng của các ô thuộc vùng dữ liệu từ ô B7 đến B11 với tên thay thế là ChiTieuThang1:
Và kết quả tính được là 2000 giống hệt như khi tôi tính với cách dùng tên mặc định ban đầu của các ô excel này:
https://thuthuat.taimienphi.vn/dat-ten-cho-1-o-1-mang-du-lieu-su-dung-name-trong-excel-2401n.aspx Vậy là bạn đã biết cách đặt tên cho 1 ô, 1 mảng dữ liệu, .. sử dụng Name trong Excel rồi đó. Với cách đặt tên cho ô hoặc vùng excel này bạn có thể tăng năng suất làm việc cũng như nâng cao độ chính xác khi tính toán với các dữ liệu trong file excel của bạn lên rất nhiều so với trước. Ngoài ra, bạn có thể tìm hiểu định dạng ngày tháng để tạo ra những bảng dữ liệu trên Excel chuẩn xác nhất.
Cố Định Vùng Dữ Liệu Trong Excel
Ký tự $ trong các công thức Excel có ý nghĩa như thế nào.
Đây là một trong những ký tự phổ biến nhất khi áp dụng các công thức của Excel, mục đích của nó là để cố định một ô hay một vùng dữ liệu trong excel.
Thông thường ứng dụng của việc cố định công thức áp dụng khi viết hàm.
Bạn viết hàm, bạn kéo công thức, muốn một vài chỉ tiêu cố định, một vài chỉ tiêu di chuyển. Vậy càng phải hiểu và dùng linh hoạt thao tác này.
Một số hàm thường xuyên dùng đến việc cố định dòng cột
Hàm Vlookup: Áp dụng trong trường hợp tự động tên hàng, DVT hay tên KH, Địa chỉ khi đã có mã. Chúng ta sẽ áp dụng việc cố định bảng dữ liệu tìm kiếm
Hàm Sumif/ Sumifs: Cố định vùng dữ liệu tính tổng/ Vùng điều kiện
Hàm Match: Cố định điều kiện tham chiếu và vùng tham chiếu
Hàm If: Cố định điều kiện so sánh
Rất nhiều hàm khác tại: https://excel.webkynang.vn
Hầu hết các ô, vùng không cần cố định khi công thức ấy là duy nhất. Chỉ cần công thức ấy cần phải copy, di chuyển đến các vị trí khác, có thể áp dụng thì cần cố định
Phím tắt sử dụng để cố định ô/ vùng dữ liệu trong excel:
Cho bảng dữ liệu từ A1:D10, Tính tổng số liệu cột D (cột thành tiền)
Tại D11 =sum(D1:D10
+ F4 lần 1 công thức sẽ tự động cô định cả dòng cả cột thành =sum($D$1:$D$10
+F4 lần 2 công thức sẽ tự động cố định dòng thành =sum(D$1:D$10
+ F4 lần 3 công thức sẽ tự động cố định cột thành =sum($D1:$D10
Để kết thúc công thức, ta đóng ngoặc đơn lại và nhấn enter.
Phân tích
Một ô trong Excel có địa chỉ:
Tên Cột_Số Thứ Tự Dòng : [A1]
Một Vùng dữ liệu gồm: [A1:A100]
Địa chỉ ô bên trái đầu tiền : Địa chỉ ô cuối cùng bên phải
Ví dụ:
– A1: ô A1 sẽ cho chúng ta biết nó thuộc Cột A và dòng số 1
– AZ1000 : ô AZ1000 sẽ cho chúng ta biết nó thuộc Cột AZ và dòng số 1000
– B2:D15: Đây là một vùng dữ liệu được xác định bằng địa chỉ 2 ô đầu tiên bên trái (B2) và địa chỉ ô cuối cùng bên phải (D15)
Như vậy, khi viết công thức có sử dụng địa chỉ một ô hay một vùng dữ liệu để làm tham chiếu hoặc làm điều kiện thì chúng ta cần phải cố định vùng dữ liệu hoặc ô đó để có thể copy công thức sang các ô khác mà không làm thay đổi vùng dữ liệu/ ô trong công thức.
Các kiểu cố định vùng dữ liệu
Có 3 kiểu cố định ô/ vùng dữ liệu:
– A$1: Cố định dòng mà không cố định cột. Khi copy công thức sang một cột khác thì chỉ có địa chỉ cột thay đổi, trong khi số thứ tự dòng không thay đổi.
– $A1: Cố định cột mà không cố định dòng. Khi copy công thức sang một dòng khác thì địa chỉ cột không thay đổi, trong khi số thứ tự dòng thay đổi.
– $A$1: Cố định cả dòng và cột. Khi copy công thức sang một cột khác thì cả địa chỉ cột và số thứ tự dòng đều không thay đổi.
Để cố định một vùng dữ liệu ta áp dụng nguyên tắc tương tự:
B$2:D$15
$B2:$D15
$B$2:$D$15
Đặt Hoặc Xóa Vùng In Trên Trang Tính
Nếu bạn in một vùng chọn cụ thể trên một trang tính thường xuyên, bạn có thể xác định một vùng in có chứa lựa chọn chỉ có. Vùng in là một hoặc nhiều phạm vi ô mà bạn chỉ cần in ra khi bạn không muốn in toàn bộ trang tính. Khi bạn in trang tính sau khi xác định một vùng in, chỉ vùng in được in ra. Bạn có thể thêm ô để bung rộng vùng in khi cần, và bạn có thể xóa vùng in để in toàn bộ trang tính.
Một trang tính có thể có nhiều vùng in. Mỗi vùng in sẽ được in dưới dạng một trang riêng.
Lưu ý: Ảnh chụp màn hình trong bài viết này đã được thực hiện trong Excel 2013. Nếu bạn có một phiên bản khác thì chế độ xem của bạn có thể khác một chút nhưng trừ khi được nêu rõ, nếu không thì chức năng là giống nhau.
Bạn muốn làm gì?
Đặt một hoặc nhiều vùng in
Thêm ô vào một vùng in hiện có
Xóa vùng in
Đặt một hoặc nhiều vùng in
Trên trang tính, hãy chọn các ô mà bạn muốn xác định là vùng in.
Mẹo: Để thiết lập nhiều vùng in, hãy giữ phím Ctrl và bấm vào những vùng bạn muốn in. Mỗi vùng in sẽ in ra trên một trang riêng.
Trên tab bố trí trang , trong nhóm thiết lập trang , bấm vùng in, rồi bấm đặt vùng in.
Lưu ý: Vùng in mà bạn đã đặt sẽ được lưu khi bạn lưu sổ làm việc.
Đầu trang
Thêm ô vào một vùng in hiện có
Bạn có thể mở rộng vùng in bằng cách thêm các ô liền kề. Nếu bạn thêm những ô không liền kề vào vùng in, Excel sẽ tạo một vùng in mới cho những ô này.
Trên trang tính, hãy chọn các ô bạn muốn thêm vào vùng in hiện có.
Lưu ý: Nếu các ô mà bạn muốn thêm không liền kề với khu vực in hiện có, một vùng in bổ sung sẽ được tạo ra. Mỗi vùng in trong một trang tính được in ra dưới dạng một trang riêng. Chỉ có thể thêm các ô liền kề vào vùng in hiện có.
Trên tab bố trí trang , trong nhóm thiết lập trang , bấm vùng in, rồi bấm Thêm vào vùng in.
Khi bạn lưu sổ làm việc, vùng in cũng sẽ được lưu.
Đầu trang
Xóa vùng in
Lưu ý: Nếu trang tính của bạn chứa nhiều vùng in, hãy xóa vùng in sẽ loại bỏ tất cả các vùng in trên trang tính của bạn.
Bấm vào vị trí bất kỳ trên trang tính mà bạn muốn xóa vùng in.
Trên tab bố trí trang , trong nhóm thiết lập trang , bấm xóa vùng in.
Đầu Trang
Bạn cần thêm trợ giúp?
Bạn luôn có thể nhờ chuyên gia trong Cộng đồng Kỹ thuật Excel, tìm sự hỗ trợ trong Cộng đồng Giải pháp hoặc đề xuất tính năng hay cải tiến mới trên Excel User Voice.
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Đặt Tên Cho Ô Hoặc Vùng Dữ Liệu Excel trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!