Xu Hướng 12/2023 # Các Phím Tắt Sử Dụng Trong Word Và Excel 2007 # Top 12 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Các Phím Tắt Sử Dụng Trong Word Và Excel 2007 được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Phụ lục này sẽ giúp các bạn biết được một số phím tắt được “vô giá” sử dụng trong Word và Excel, giúp chúng ta rút ngắn được thời gian và quá trình thao tác sẽ trở nên đơn giản hơn, nhanh hơn.

Chờ chút, hãy để lại email, chúng tôi sẽ gửi bài vào email bạn, cùng nhiều bài khác nữa.

Các bạn luyện nhớ được bộ các phím tắt này chắc thành cao thủ võ lâm thôi!

Word

Excel

Phím tắt

Tác dụng

Phím tắt

Tác dụng

Ctrl+1 Giãn dòng đơn (1) ESC Bỏ qua dữ liệu đang thay đổi

Ctrl+2 Giãn dòng đôi (2) F4 hay Ctrl+Y Lặp lại thao tác vừa làm

Ctrl+5 Giãn dòng 1,5 Alt + Enter Bắt đầu dòng mới trong ô

Ctrl+0 (zero) Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn Ctrl + Delete Xoá tất cả chữ trong một dòng

Ctrl+L Canh dòng trái Ctrl + D Chép dữ liệu từ ô trên xuống ô dưới

Ctrl+R Canh dòng phải Ctrl + R Chép dữ liệu từ bên trái qua phải

Ctrl+E Canh dòng giữa Shift + Enter Ghi dữ liệu vào ô và di chuyển lên trên trong vùng chọn

Ctrl+J Canh dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề Tab Ghi dữ liệu vào ô vào di chuyển qua phải vùng chọn

Ctrl+N Tạo file mới Shift + Tab Ghi dữ liệu vào ô vào di chuyển qua trái vùng chọn

Ctrl+O Mở file đã có = Bắt đầu một công thức

Ctrl+S Lưu nội dung file F2 Hiệu chỉnh dữ liệu trong ô

Ctrl+P In ấn file Ctrl + F3 Đặt tên cho vùng chọn

F12 Lưu tài liệu với tên khác F3 Dán một tên đã đặt trong công thức

F7 Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh F9 Cập nhật tính toán các Sheet trong Workbook đang mở

Ctrl+X Cắt đoạn nội dung đã chọn (bôi đen) Shift + F9 Cập nhật tính toán trong sheet hiện hành

Ctrl+C Sao chép đoạn nội dung đã chọn Alt + = Chèn công thức AutoSum

Ctrl+V Dán tài liệu Ctrl + ;  Cập nhật ngày tháng

Ctrl+Z Bỏ qua lệnh vừa làm Ctrl + Shift + : Nhập thời gian

Ctrl+Y Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z) Ctrl+K Chèn một Hyperlink

Ctrl+Shift+S Ctrl + Shift + ” Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành

Ctrl+Shift+F Thay đổi phông chữ Ctrl  + ’ Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành

Ctrl+Shift+P Thay đổi cỡ chữ Ctrl + A Hiển thị Formula Palette sau khi nhấp một tên hàm vào công thức

Ctrl+D Mở hộp thoại định dạng font chữ Ctrl + Shift + A Chèn dấu ( ) và các đối số của hàm sau khi nhập tên hàm vào công thức

Ctrl+B Bật/tắt chữ đậm Ctrl+1  Hiển thị lệnh Cell trong menu Format

Ctrl+I Bật/tắt chữ nghiêng Ctrl + Shift + ~ Định dạng số kiểu General

Ctrl+U Bật/tắt chữ gạch chân đơn Ctrl + Shift + $ Định dạng số kiểu Curency với hai chữ số thập phân

Ctrl+M Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm) Ctrl + Shift + % Định dạng số kiểu Percentage (không có chữ số thập phân)

Ctrl+Shift+M Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab Ctrl + Shift + ^ Định dạng số kiểu Exponential với hai chữ số thập phân

Ctrl+T Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab Ctrl + Shift + # Định dạng kiểu Data cho ngày, tháng, năm

Ctrl+Shift+T Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản ra lề 1 tab Ctrl + Shift + ? Định dạng kiểu Numer với hai chữ số thập phân

Ctrl+A Lựa chọn (bôi đen) toàn bộ nội dung file Ctrl + Shift + & Thêm đường viền ngoài

Ctrl+F Tìm kiếm ký tự Ctrl + Shift +  – Bỏ đường viền

Ctrl+G (hoặc F5) Nhảy đến trang số Ctrl + B Bật tắt chế độ đậm, không đậm

Ctrl+H Tìm kiếm và thay thế ký tự Ctrl + I Bật tắt chế độ nghiêng, không nghiêng

Ctrl+K Tạo liên kết (link) Ctrl + U Bật tắt chế độ gạch dưới

Ctrl+] Tăng 1 cỡ chữ Ctrl + 5 Bật tắt chế độ gạch giữa không gạch giữa

Ctrl+[ Giảm 1 cỡ chữ Ctrl + 9 Ẩn dòng

Ctrl+W Đóng file Ctrl + Shift + ( Hiển thị dòng ẩn

Ctrl+Q Lùi đoạn văn bản ra sát lề (khi dùng tab)  

Tăng 2 cỡ chữ  

Ctrl+Shift+< Giảm 2 cỡ chữ  

Ctrl+F2 Xem hình ảnh nội dung file trước khi in  

Alt+Shift+S Bật/Tắt phân chia cửa sổ Window  

Ctrl+ (enter) Ngắt trang  

Ctrl+Home Về đầu file  

Ctrl+End Về cuối file  

Alt+Tab Chuyển đổi cửa sổ làm việc  

Start+D Chuyển ra màn hình Desktop  

Start+E Mở cửa sổ Internet Explore, My computer  

Ctrl+Alt+O Cửa sổ MS word ở dạng Outline  

Ctrl+Alt+N Cửa sổ MS word ở dạng Normal  

Ctrl+Alt+P Cửa sổ MS word ở dạng Print Layout  

Ctrl+Alt+L Đánh số và ký tự tự động  

Ctrl+Alt+F Đánh ghi chú (Footnotes) ở chân trang  

Ctrl+Alt+D Đánh ghi chú ở ngay dưới dòng con trỏ ở đó  

Ctrl+Alt+M Đánh chú thích (nền là màu vàng) khi di chuyển chuột đến mới xuất hiện chú thích

F4 Lặp lại lệnh vừa làm

Ctrl+Alt+1 Tạo heading 1

Ctrl+Alt+2 Tạo heading 2

Ctrl+Alt+3 Tạo heading 3

Alt+F8 Mở hộp thoại Macro

Ctrl+Shift++ Bật/Tắt đánh chỉ số trên (x2)

Ctrl++ Bật/Tắt đánh chỉ số dưới (o2)

Ctrl+Space (dấu cách) Trở về định dạng font chữ mặc định

Esc Bỏ qua các hộp thoại

Ctrl+Shift+A Chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa (với chữ tiếng Việt có dấu thì không nên chuyển)

Alt+F10 Phóng to màn hình (Zoom)

Alt+F5 Thu nhỏ màn hình

Alt+Print Screen Chụp hình hộp thoại hiển thị trên màn hình

Tab Dãn cách một khoảng hoặc đưa xuống cấp con của hệ thống đánh số numbering

Shift+Tab Đưa lên cấp cha của hệ thống đánh số numbering

Shift+F3 Chuyển đổi chữ hoa chữ thường

Print Screen Chụp toàn bộ màn hình đang hiển thị

Ngoài ra để sử dụng thanh Menu bạn có thể kết hợp phím Alt + ký tự gạch chân cũng sẽ xử lý văn bản cũng rất nhanh chóng, hiệu quả không kém gì tổ hợp phím tắt ở trên.

Nếu bạn muốn cảm ơn, vui lòng sử dụng các icon Facebook phía dưới cùng để chia sẻ cho bạn bè mình. Đó là cách để giới thiệu cũng như giúp chúng tôi phát triển.

Các Phím Tắt Sử Dụng Trong Word Và Excel

CÁC PHÍM TẮT SỬ DỤNG TRONG WORD VÀ EXCEL

Word

Excel

Phím tắt

Tác dụng

Phím tắt

Tác dụng

Ctrl+1

Giãn dòng đơn (1)

ESC

Bỏ qua dữ liệu đang thay đổi

Ctrl+2

Giãn dòng đôi (2)

F4 hay Ctrl+Y

Lặp lại thao tác vừa làm

Ctrl+5

Giãn dòng 1,5

Alt + Enter

Bắt đầu dòng mới trong ô

Ctrl+0 (zero)

Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn

Ctrl + Delete

Xoá tất cả chữ trong một dòng

Ctrl+L

Canh dòng trái

Ctrl + D

Chép dữ liệu từ ô trên xuống ô dưới

Ctrl+R

Canh dòng phải

Ctrl + R

Chép dữ liệu từ bên trái qua phải

Ctrl+E

Canh dòng giữa

Shift + Enter

Ghi dữ liệu vào ô và di chuyển lên trên trong vùng chọn

Ctrl+J

Canh dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề

Tab

Ghi dữ liệu vào ô vào di chuyển qua phải vùng chọn

Ctrl+N

Tạo file mới

Shift + Tab

Ghi dữ liệu vào ô vào di chuyển qua trái vùng chọn

Ctrl+O

Mở file đã có

=

Bắt đầu một công thức

Ctrl+S

Lưu nội dung file

F2

Hiệu chỉnh dữ liệu trong ô

Ctrl+P

In ấn file

Ctrl + F3

Đặt tên cho vùng chọn

F12

Lưu tài liệu với tên khác

F3

Dán một tên đã đặt trong công thức

F7

Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh

F9

Cập nhật tính toán các Sheet trong Workbook đang mở

Ctrl+X

Cắt đoạn nội dung đã chọn (bôi đen)

Shift + F9

Cập nhật tính toán trong sheet hiện hành

Ctrl+C

Sao chép đoạn nội dung đã chọn

Alt + =

Chèn công thức AutoSum

Ctrl+V

Dán tài liệu

Ctrl + ; 

Cập nhật ngày tháng

Ctrl+Z

Bỏ qua lệnh vừa làm

Ctrl + Shift + :

Nhập thời gian

Ctrl+Y

Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z)

Ctrl+K

Chèn một Hyperlink

Ctrl+Shift+S

Ctrl + Shift + ”

Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành

Ctrl+Shift+F

Thay đổi phông chữ

Ctrl  + ’

Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành

Ctrl+Shift+P

Thay đổi cỡ chữ

Ctrl + A

Hiển thị Formula Palette sau khi nhấp một tên hàm vào công thức

Ctrl+D

Mở hộp thoại định dạng font chữ

Ctrl + Shift + A

Chèn dấu ( ) và các đối số của hàm sau khi nhập tên hàm vào công thức

Ctrl+B

Bật/tắt chữ đậm

Ctrl+1 

Hiển thị lệnh Cell trong menu Format

Ctrl+I

Bật/tắt chữ nghiêng

Ctrl + Shift + ~

Định dạng số kiểu General

Ctrl+U

Bật/tắt chữ gạch chân đơn

Ctrl + Shift + $

Định dạng số kiểu Curency với hai chữ số thập phân

Ctrl+M

Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm)

Ctrl + Shift + %

Định dạng số kiểu Percentage (không có chữ số thập phân)

Ctrl+Shift+M

Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab

Ctrl + Shift + ^

Định dạng số kiểu Exponential với hai chữ số thập phân

Ctrl+T

Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab

Ctrl + Shift + #

Định dạng kiểu Data cho ngày, tháng, năm

Ctrl+Shift+T

Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản ra lề 1 tab

Ctrl + Shift + ?

Định dạng kiểu Numer với hai chữ số thập phân

Ctrl+A

Lựa chọn (bôi đen) toàn bộ nội dung file

Ctrl + Shift + &

Thêm đường viền ngoài

Ctrl+F

Tìm kiếm ký tự

Ctrl + Shift +  -

Bỏ đường viền

Ctrl+G (hoặc F5)

Nhảy đến trang số

Ctrl + B

Bật tắt chế độ đậm, không đậm

Ctrl+H

Tìm kiếm và thay thế ký tự

Ctrl + I

Bật tắt chế độ nghiêng, không nghiêng

Ctrl+K

Tạo liên kết (link)

Ctrl + U

Bật tắt chế độ gạch dưới

Ctrl+]

Tăng 1 cỡ chữ

Ctrl + 5

Bật tắt chế độ gạch giữa không gạch giữa

Ctrl+[

Giảm 1 cỡ chữ

Ctrl + 9

Ẩn dòng

Ctrl+W

Đóng file

Ctrl + Shift + (

Hiển thị dòng ẩn

Ctrl+Q

Lùi đoạn văn bản ra sát lề (khi dùng tab)

 

 

Tăng 2 cỡ chữ

 

 

Ctrl+Shift+<

Giảm 2 cỡ chữ

 

 

Ctrl+F2

Xem hình ảnh nội dung file trước khi in

 

 

Alt+Shift+S

Bật/Tắt phân chia cửa sổ Window

 

 

Ctrl+ (enter)

Ngắt trang

 

 

Ctrl+Home

Về đầu file

 

 

Ctrl+End

Về cuối file

 

 

Alt+Tab

Chuyển đổi cửa sổ làm việc

 

 

Start+D

Chuyển ra màn hình Desktop

 

 

Start+E

Mở cửa sổ Internet Explore, My computer

 

 

Ctrl+Alt+O

Cửa sổ MS word ở dạng Outline

 

 

Ctrl+Alt+N

Cửa sổ MS word ở dạng Normal

 

 

Ctrl+Alt+P

Cửa sổ MS word ở dạng Print Layout

 

 

Ctrl+Alt+L

Đánh số và ký tự tự động

 

 

Ctrl+Alt+F

Đánh ghi chú (Footnotes) ở chân trang

 

 

Ctrl+Alt+D

Đánh ghi chú ở ngay dưới dòng con trỏ ở đó

 

 

Ctrl+Alt+M

Đánh chú thích (nền là màu vàng) khi di chuyển chuột đến mới xuất hiện chú thích

   

F4

Lặp lại lệnh vừa làm

   

Ctrl+Alt+1

Tạo heading 1

   

Ctrl+Alt+2

Tạo heading 2

   

Ctrl+Alt+3

Tạo heading 3

   

Alt+F8

Mở hộp thoại Macro

   

Ctrl+Shift++

Bật/Tắt đánh chỉ số trên (x2)

   

Ctrl++

Bật/Tắt đánh chỉ số dưới (o2)

   

Ctrl+Space (dấu cách)

Trở về định dạng font chữ mặc định

   

Esc

Bỏ qua các hộp thoại

   

Ctrl+Shift+A

Chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa (với chữ tiếng Việt có dấu thì không nên chuyển)

   

Alt+F10

Phóng to màn hình (Zoom)

   

Alt+F5

Thu nhỏ màn hình

   

Alt+Print Screen

Chụp hình hộp thoại hiển thị trên màn hình

   

Tab

Dãn cách một khoảng hoặc đưa xuống cấp con của hệ thống đánh số numbering

   

Shift+Tab

Đưa lên cấp cha của hệ thống đánh số numbering

   

Shift+F3

Chuyển đổi chữ hoa chữ thường

   

Print Screen

Chụp toàn bộ màn hình đang hiển thị

   

Ngoài ra để sử dụng thanh Menu bạn có thể kết hợp phím Alt + ký tự gạch chân cũng sẽ xử lý văn bản cũng rất nhanh chóng, hiệu quả không kém gì tổ hợp phím tắt ở trên.

 

Đánh giá trên Facebook

Đánh giá trên Facebook

Các tin cũ hơn

Các tin mới hơn

Sử Dụng Các Phím Tắt Trong Word Và Excel

Sử dụng các phím tắt trong Word và Excel

Hỏi: Tôi là một nhân viên văn phòng nên rất hay sử dụng phần mềm Word và Excel. Để cải thiện tốc độ giải quyết công việc tôi muốn sử dụng các phím tắt cho các ứng dụng văn phòng này nhưng tôi không biết tìm thông tin đó ở đâu, tôi đã vào phần Help của các ứng dụng này để tìm nhưng không thấy. Xin được sự giúp đỡ. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Đáp: Phần nặng nhất trong một bộ phần mềm văn phòng bao giờ cũng là trình xử lý văn bản. Mặc dù mỗi phiên bản mới ra đời, nhà phát triển lại thêm vào những tính năng mới với lời quảng cáo là để tăng thêm sức mạnh cho sản phẩm. Nhưng chúng ta, những người sử dụng máy tính, vẫn cứ đánh giá cao những gì cơ bản nhất của một ứng dụng xử lý văn bản, đó là định dạng văn bản, tùy biến các trình đơn, thanh công cụ, và macro. Vì vậy, bài báo sẽ giới thiệu những thủ thuật giúp bạn làm việc hiệu quả hơn với Word 6.0 trở lên và cho cả phần mềm xử lý văn bản ít phổ biến ở Việt Nam là WordPerfect 6 trở lên. Những tính năng hữu ích sẽ được đặc biệt nhấn mạnh; ngoài ra, còn có một số công cụ mạnh chưa được đề cập tới trong các tài liệu.Công cụ giúp tiết kiệm thời gianChúng ta ai cũng thích khám phá những phím tắt mới, đó có thể là cách trở về văn bản gốc nhanh hơn hay rút ngắn thời gian nhập và hiệu chỉnh một đoạn văn bản. Và đây được gọi là những thủ thuật tiết kiệm thời gian.

Phím tắt tự tạo

Tính năng AutoCorrect của Word cho phép bạn gán một đoạn văieät nam bản hoặc hình đồ họa bất kỳ cho một phím tắt tự chọn

Bạn có thường phải nhập cùng một mẫu chữ ký, địa chỉ, hay đối tượng nào đó vào các văn bản soạn thảo không? Word cho phép bạn lưu những thông số được sử dụng thường xuyên (theo định dạng) và chèn vào vị trí thích hợp thông qua một vài thao tác nhấn phím đơn giản. Chọn đối tượng, đoạn văn bản hay hình ảnh mà bạn muốn sử dụng thường xuyên, nhấn Tools.AutoCorrect (Word 97 và 2000) hoặc Tools.AutoCorrect Options (Word 2002). Trong hộp hội thoại xuất hiện, chọn nhãn AutoCorrect, lúc này bạn sẽ nhìn thấy đối tượng bạn chọn nằm trong khung “With”. Hãy gõ một từ viết tắt, ngắn gọn trong khung “Replace”, chọn tùy chọn Formatted Text, và nhấn OK. Để chèn đối tượng vào văn bản soạn thảo, bạn chỉ việc gõ lại từ viết tắt đã chọn trong khung “Replace” và nhấn phím . Nếu khi thoát ra, Word có yêu cầu lưu những thay đổi này thì chọn Yes.

Di chuyển bằng thanh cuộnĐể di chuyển một cách nhanh chóng trong nhiều trang tài liệu, bạn có thể dùng thanh cuộn dọc hoặc ngang nằm ở bên phải hoặc phía dưới màn hình. Nhưng tất cả không chỉ có vậy.

Chạy ListCommands từ hộp thoại Macro sẽ tạo danh sách phím tắt trong Word để bạn in ra sử dụng

Bằng cách nhấn vào một trong hai nút mũi tên kép (chỉ lên và chỉ xuống) nằm ở dưới cùng của thanh cuộn bên phải màn hình, bạn có thể di chuyển từ trang nọ sang trang kia. Nhấn vào nút nằm giữa 2 mũi tên kép này, một bảng các lựa chọn sẽ hiện ra. Di chuyển chuột trên từng tùy chọn, bạn sẽ thấy xuất hiện lời giải thích cho chức năng của chúng, chẳng hạn Browse by Graphic, Browse by Section. Sau khi chọn tuỳ chọn mong muốn, để trở về trạng thái trước hoặc sau đó, bạn nhấn vào các nút mũi tên kép.WordPerfect 9 và 10 đều có công cụ tương tự như vậy trên thanh cuộn theo chiều dọc. Bạn nhấn vào nút nằm giữa 2 nút mũi tên kép để luân chuyển giữa các lựa chọn di chuyển nhanh.

In phím tắt bàn phímWord và WordPerfect đều có rất nhiều phím tắt lợi hại, nhưng bạn phải có một bộ não “bác học” thì mới nhớ hết được. WordPerfect 10 và tất cả các phiên bản của Word đều cho phép dễ dàng in ra các phím tắt để bạn dán vào đâu đó trên bàn làm việc.Trong Word, chọn Tools.Macro.Macros hoặc nhấn -. Trong hộp thoại Macros, chọn Word Commands từ danh sách ”Macros in”, sau đó chọn ListCommands từ hộp danh sách ”Macro Name”. Nhấn Run, chọn Current menu and keyboard settings trong hộp thoại List Commands, nhấn OK. Word sẽ tạo một bảng gồm các lệnh và phím tắt tương ứng của chúng. Bạn chỉ việc in ra để tham khảo. Trong WordPerfect 10, chọn Tools.Settings. Nhấn biểu tượng Customize trong hộp thoại Settings và chọn

Sử Dụng Các Phím Tắt Trong Word Và Excel Sdngccphmtttrongwordvexcel Doc

Đáp:

Phần nặng nhất trong một bộ phần mềm văn phòng bao giờ cũng là trình xử lý văn bản. Mặc dù mỗi phiên bản mới ra đời, nhà phát triển lại thêm vào những tính năng mới với lời quảng cáo là để tăng thêm sức mạnh cho sản phẩm. Nhưng chúng ta, những người sử dụng máy tính, vẫn cứ đánh giá cao những gì cơ bản nhất của một ứng dụng xử lý văn bản, đó là định dạng văn bản, tùy biến các trình đơn, thanh công cụ, và macro. Vì vậy, bài báo sẽ giới thiệu những thủ thuật giúp bạn làm việc hiệu quả hơn với Word 6.0 trở lên và cho cả phần mềm xử lý văn bản ít phổ biến ở Việt Nam là WordPerfect 6 trở lên. Những tính năng hữu ích sẽ được đặc biệt nhấn mạnh; ngoài ra, còn có một số công cụ mạnh chưa được đề cập tới trong các tài liệu.

Công cụ giúp tiết kiệm thời gian

Chúng ta ai cũng thích khám phá những phím tắt mới, đó có thể là cách trở về văn bản gốc nhanh hơn hay rút ngắn thời gian nhập và hiệu chỉnh một đoạn văn bản. Và đây được gọi là những thủ thuật tiết kiệm thời gian.

Phím tắt tự tạo

Bạn có thường phải nhập cùng một mẫu chữ ký, địa chỉ, hay đối tượng nào đó vào các văn bản soạn thảo không? Word cho phép bạn lưu những thông số được sử dụng thường xuyên (theo định dạng) và chèn vào vị trí thích hợp thông qua một vài thao tác nhấn phím đơn giản.

Chọn đối tượng, đoạn văn bản hay hình ảnh mà bạn muốn sử dụng thường xuyên, nhấn Tools.AutoCorrect (Word 97 và 2000) hoặc Tools.AutoCorrect Options (Word 2002). Trong hộp

hội thoại xuất hiện, chọn nhãn AutoCorrect, lúc này bạn sẽ nhìn thấy đối tượng bạn chọn nằm trong khung “With”. Hãy gõ một từ viết tắt, ngắn gọn trong khung “Replace”, chọn tùy chọn Formatted Text, và nhấn OK. Để chèn đối tượng vào văn bản soạn thảo, bạn chỉ việc gõ lại từ viết tắt đã chọn trong khung “Replace” và nhấn phím

Di chuyển bằng thanh cuộn

Để di chuyển một cách nhanh chóng trong nhiều trang tài liệu, bạn có thể dùng thanh cuộn dọc hoặc ngang nằm ở bên phải hoặc phía dưới màn hình. Nhưng tất cả không chỉ có vậy.

Bằng cách nhấn vào một trong hai nút mũi tên kép (chỉ lên và chỉ xuống) nằm ở dưới cùng của thanh cuộn bên phải màn hình, bạn có thể di chuyển từ trang nọ sang trang kia. Nhấn vào nút nằm giữa 2 mũi tên kép này, một bảng các lựa chọn sẽ hiện ra. Di chuyển chuột trên từng tùy chọn, bạn sẽ thấy xuất hiện lời giải thích cho chức năng của chúng, chẳng hạn Browse by Graphic, Browse by Section. Sau khi chọn tuỳ chọn mong muốn, để trở về trạng thái trước hoặc sau đó, bạn nhấn vào các nút mũi tên kép.

WordPerfect 9 và 10 đều có công cụ tương tự như vậy trên thanh cuộn theo chiều dọc. Bạn nhấn vào nút nằm giữa 2 nút mũi tên kép để luân chuyển giữa các lựa chọn di chuyển nhanh.

In phím tắt bàn phím

Word và WordPerfect đều có rất nhiều phím tắt lợi hại, nhưng bạn phải có một bộ não “bác học” thì mới nhớ hết được. WordPerfect 10 và tất cả các phiên bản của Word đều cho phép dễ dàng in ra các phím tắt để bạn dán vào đâu đó trên bàn làm việc.

Trong Word, chọn Tools.Macro.Macros hoặc nhấn

Trong WordPerfect 10, chọn Tools.Settings. Nhấn biểu tượng Customize trong hộp thoại Settings và chọn nhãn Keyboards trong hộp thoại tiếp theo. Tại đây, phím mà bạn đang sử dụng sẽ tự động được chọn. Nhấn Edit và sau đó là Print Report trong hộp thoại tiếp theo.

Thư mục tài liệu

Theo mặc định, Word lưu tài liệu của bạn trong thư mục My Documents. Nếu muốn thay đổi thư mục mặc định này, chọn Tools.Options và chọn nhãn File Locations trong hộp thoại Options. Chọn Documents trong danh sách “File Types” rồi nhấn Modify. Tìm đến và chọn thư mục mà bạn muốn dùng làm mặc định, nhấn OK. Khi thoát ra, nếu Word yêu cầu xác nhận thay đổi này vào chúng tôi bạn nhấn Yes.

Thay đổi bộ mặt cho trình soạn thảo văn bản

Giao diện mà Word và WordPerfect chào mừng bạn mỗi khi khởi động chương trình là ý tưởng sắp xếp các thanh công cụ, trình đơn… do người khác áp đặt. Bạn hoàn toàn có thể tự thiết kế bộ mặt mới cho trình soạn thảo văn bản của mình bằng cách làm theo những bước hướng dẫn sau.

Trình đơn theo cách riêng

Trong Word 2000, chọn Tools.Customize, chọn nhãn Options trong hộp thoại Customize, bỏ chọn đối với tùy chọn Menus show recently used commands first, rồi nhấn Close. Đối với Word 2002, các bước thực hiện cũng tương tự như vậy nhưng trong hộp thoại Customize, bạn chọn Always Show full menus.

Sắp đặt biểu tượng theo cách riêng

Giao diện mặc định của Word bố trí các điều khiển thật bừa bộn. Các thanh công cụ, biểu tượng, trình đơn, thanh cuộn, thước, và khung tác vụ (trong Word 2002) lấp kín tới hơn phân nửa màn hình. Để bỏ đi một thanh công cụ trên giao diện của Word, bao gồm mọi thứ xuất hiện

Khi bạn chọn một hình đồ họa hoặc bảng, bạn nhấn phím phải vào nó và bỏ chọn nó trong danh sách thả xuống. Để xóa những thành phần khác, bạn chọn Tools.Options và nhấn vào nhãn View trong hộp thoại Options. Sau đó đừng chọn các thanh cuộn, thước, thanh trạng thái hay bất cứ thành phần nào khác mà bạn thấy không cần thiết.

Cố định các bảng tác vụ của Word 2002

Mặc dù khung tác vụ (task pane) của Word 2002 là rất tiện dụng nhưng chúng lại chiếm mất nhiều diện tích màn hình. Để Word 2002 giấu đi khung tác vụ New Document, bạn chọn Tools.Options và bỏ chọn mục Startup Task Pane bên dưới nhãn View. Nhấn OK để thực thi thay đổi này. Nhấn vào biểu tượng Styles and Formatting trên thanh công cụ Formatting để mở hoặc đóng khung tác vụ Styles and Formatting. Bạn có thể thường phải ngăn chặn việc khung Styles and Formatting mở ra bằng cách sử dụng các lệnh trình đơn, thanh công cụ, phím tắt để định dạng lại văn bản soạn thảo.

ĐỊNH DẠNG TÀI LIỆU NHANH HƠN

Tại sao bạn phải cứ phải theo những kỹ thuật định dạng cứng nhắc của Word và WordPerfect. Những cách làm sau đây có thể giúp bạn làm việc hiệu quả và sáng tạo hơn.

Chọn văn bản nhanh hơn

Với mọi phiên bản Word, muốn chọn một từ bạn chỉ việc nhấn đúp vào từ đó. Để chọn một câu, bạn giữ phím

Để đánh dấu từ vị trí hiện hành của con trỏ đến cuối dòng, bạn nhấn

Trong WordPerfect 9 và 10, bạn có thể chọn một từ bằng cách nhấn đúp vào từ đó; chọn 1 câu bằng cách nhấn chuột 3 lần liên tiếp vào vị trí bất kỳ trong câu; chọn 1 đoạn văn bản bằng cách nhấn chuột 4 lần liên tiếp vào vị trí bất kỳ hoặc nhấn đúp vào lề trái của đoạn văn bản. Để đánh dấu từ vị trí hiện hành của con trỏ đến cuối dòng, bạn nhấn

Thủ thuật dành riêng cho Word 2002: Từ trước tới nay các phần mềm soạn thảo văn bản chưa bao giờ cho phép chọn nhiều đối tượng không nằm cạnh nhau để bạn thực hiện các thao tác cắt và dán khi cần thiết. Riêng Word 2002 làm được điều này.

Đầu tiên chọn một khối văn bản theo một trong những cách đã trình bày ở trên, sau đó bạn giữ phím

Định dạng lại những đoạn văn bản xấu xí

Đây là việc bạn gặp hàng ngày. Những đoạn văn bản chép từ trang Web hoặc các chương trình khác khi dán vào tài liệu hay bị lộn xộn về phông chữ, khoảng cách giữa các dòng… nói chung là rất xấu. Word và WordPerfect đều cho phép bạn chỉnh lại định dạng những đoạn văn bản này.

Chọn đoạn văn bản muốn định dạng, chọn chúng tôi hoặc nhấn Normal . Nếu là WordPerfect, chọn

Hạn chế số trang của tài liệu

Thỉnh thoảng khi soạn thảo văn bản bạn hay gặp tình trạng là có 1-2 dòng bị tràn sang trang thứ 2. Đừng vội tìm cách cắt xén nội dung để “co” lại cho vừa 1 trang. Word và WordPerfect đều cho phép định dạng lại tài liệu để nó chỉ chiếm số trang như bạn mong muốn.

Trong Word, chọn File.Print Preview, nhấn vào nút Shrink to Fit trên thanh công cụ, và nhấn

Kiểu cách cho người sành điệu

Nếu không dùng các kiểu Heading trong Word là bạn đã để lãng phí mất nhiều tính năng hữu ích rồi đó. Sau khi áp dụng các kiểu Heading cho tiêu đề chính, tiêu đề phụ, bạn có thể xem tổng thể tài liệu của mình bằng cách chọn View.Document Map và nhấn vào một tiêu đề bất kỳ ở lề trái để đến thẳng đoạn văn bản tương ứng. Các kiểu Heading còn cho phép bạn làm mục lục với chỉ một vài thao tác: nhấn

Bạn cần chuẩn bị gấp một bài “diễn văn”? Nếu dùng Heading của Word thì hầu như bạn chẳng phải làm gì thêm. Chọn chúng tôi To.Microsoft Power Point. Word sẽ tự động chuyển Heading 1thành các slice riêng biệt, và các Heading 2, Heading 3 sang dạng gạch đầu dòng. Chỉ cần tinh chỉnh thêm chút ít là bạn đã có một phần trình bày tạm ổn.

Word còn có một phím tắt bàn phím cho phép bạn dùng 3 kiểu Heading đầu tiên cho đoạn văn bản của mình. Nhấn

Tạo bảng nhanh trong trình soạn thảo văn bản

Trong Word, chèn bảng vào một đoạn tài liệu thật đơn giản nhưng việc chọn màu, kẻ bảng một cách thủ công lại hơi mất thời gian. Word có thể giúp bạn cải thiện tình trạng này.

Sau khi đã thêm đầy đủ thông tin vào bảng, bạn chọn Table.Table AutoFormat. Trong hộp thoại Table AutoFormat, chọn một mục từ danh sách Format (Word 97 và 2000) hoặc từ ‘Table style’ (Word 2002). Kết quả sẽ hiển thị trong cửa sổ Preview. Bạn có thể lần lượt chọn qua những định dạng có sẵn bằng cách hoặc là nhấn lên chúng, hoặc dùng các phím mũi tên lên-xuống. Các lựa chọn khác mà bạn chọn cũng đều xuất hiện trong cửa sổ Preview. Khi đã hài lòng với một kiểu nào đó thì nhấn OK (Word 97, 2000) hoặc Apply (Word 2002).

Bùi Thu Hiền

PC World Mỹ 02/2002

Sử Dụng Phím Tắt Trong Word Và Excel !!

F2: Đưa con trỏ vào trong ô F4: Lặp lại thao tác trước F12: Lưu văn bản với tên khác (nó giống với lệnh Save as đó)

Alt + các chữ cái có gạch chân: Vào các thực đơn tương ứng Alt + Z: Chuyển chế độ gõ từ tiếng anh (A) sang tiếng việt (V) Alt + Ctrl + A : Bôi đen toàn bộ văn bản Ctrl + B : Chữ đậm Ctrl + I : Chữ nghiêng Ctrl + U : Chữ gạch chân Ctrl + C : Copy dữ liệu Ctrl + X : Cắt dữ liệu Ctrl + V : Dán dữ liệu copy hoặc cắt Ctrl + F : Tìm kiếm cụm từ, số Ctrl + H : Tìm kiếm và thay thế cụm từ Ctrl + O : Mở file đã lưu Ctrl + N : Mở một file mới Ctrl + R : Tự động sao chép ô bên trái sang bên phải Ctrl + S : Lưu tài liệu Ctrl + W : Đóng tài liệu (giống lệnh Alt + F4) Ctrl + Z : Hủy thao tác vừa thực hiện Ctrl + 1 : Hiện hộp định dạng ô Ctrl + 0 : Ẩn cột (giống lệnh hide) Ctrl + shift + 0: Hiện các cột vừa ẩn (giống lệnh unhide) Ctrl + 9 : Ẩn hàng (giống lệnh hide) Ctrl + shift + 9: Hiện các hàng vừa ẩn (giống lệnh unhide Ctrl + (-) : Xóa các ô, khối ô hàng (bôi đen) Ctrl + Shift + (+): Chèn thêm ô trống Ctrl + Page up (Page down) : Di chuyển giữa các sheet

Ctrl + Shift + F: Hiện danh sách phông chữ Ctrl + Shift + P: Hiện danh sách cỡ chữ

Alt + tab : Di chuyển giữa hai hay nhiều file kế tiếp

Shift + F2 : Tạo chú thích cho ô Shift + F10 : Hiển thị thực đơn hiện hành (giống như ta kích phải chuộ) Shift + F11 : Tạo sheet mới

Tạo phím tắt tùy chọn trong Word

Đối với Word , bạn dễ dàng tạo cho mình những tổ hợp phím nóng giúp thực hiện nhanh tác vụ hơn là dùng chuột. Tính năng này rất hữu ích cho bạn tiết kiệm thời gian và chỉ có thể thực hiện đối với Word, không thể thực hiện trong PowerPoint hay Excel.

Nếu hiện tại tác vụ đó đã có phím tắt thì tổ hộp phím đó sẽ hiển thị trong phần Current Keys. Còn nếu như tại phần Current Keys trống thì bạn có thể tự tạo tổ hợp phím tắt cho tác vụ tại Press New Shortcut Key. Lưu ý, bạn cũng có thể Replace tổ hợp phím cho phù hợp với nhu cầu sử dụng phím của mình bằng các tổ hợp phím trong phần Press New Shortcut Key. Sau đó nhấn vào Assign để hoàn tất việc thiết lập. Nhấn Close để hoàn tất. Từ bây giờ , bạn hoàn toàn có thể sử dụng tổ hợp phím hữu ích của riêng mình trong Word được rồi đấy.

Review hot-key for Word & Excel:

1 Ctrl+1 Giãn dòng đơn (1)

2 Ctrl+2 Giãn dòng đôi (2)

3 Ctrl+5 Giãn dòng 1,5

4 Ctrl+0 (zero) Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn

5 Ctrl+L Căn dòng trái

6 Ctrl+R Căn dòng phải

7 Ctrl+E Căn dòng giữa

8 Ctrl+J Căn dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề

9 Ctrl+N Tạo file mới

10 Ctrl+O Mở file đã có

11 Ctrl+S Lưu nội dung file

12 Ctrl+O In ấn file

13 F12 Lưu tài liệu với tên khác

14 F7 Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh

15 Ctrl+X Cắt đoạn nội dung đã chọn (bôi đen)

16 Ctrl+C Sao chép đoạn nội dung đã chọn

17 Ctrl+V Dán tài liệu

18 Ctrl+Z Bỏ qua lệnh vừa làm

19 Ctrl+Y Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z)

21 Ctrl+Shift+F Thay đổi phông chữ

22 Ctrl+Shift+P Thay đổi cỡ chữ

23 Ctrl+D Mở hộp thoại định dạng font chữ

24 Ctrl+B Bật/tắt chữ đậm

25 Ctrl+I Bật/tắt chữ nghiêng

26 Ctrl+U Bật/tắt chữ gạch chân đơn

27 Ctrl+M Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm)

28 Ctrl+Shift+M Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab

29 Ctrl+T Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab

30 Ctrl+Shift+T Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản ra lề 1 tab

31 Ctrl+A Lựa chọn (bôi đen) toàn bộ nội dung file

32 Ctrl+F Tìm kiếm ký tự

33 Ctrl+G (hoặc F5) Nhảy đến trang số

34 Ctrl+H Tìm kiếm và thay thế ký tự

35 Ctrl+K Tạo liên kết (link)

36 Ctrl+] Tăng 1 cỡ chữ

37 Ctrl+[ Giảm 1 cỡ chữ

38 Ctrl+W Đóng file

39 Ctrl+Q Lùi đoạn văn bản ra sát lề (khi dùng tab)

41 Ctrl+Shift+< Giảm 2 cỡ chữ

42 Ctrl+F2 Xem hình ảnh nội dung file trước khi in

43 Alt+Shift+S Bật/Tắt phân chia cửa sổ Window

44 Ctrl+¿ (enter) Ngắt trang

45 Ctrl+Home Về đầu file

46 Ctrl+End Về cuối file

47 Alt+Tab Chuyển đổi cửa sổ làm việc

48 Start+D Chuyển ra màn hình Desktop

49 Start+E Mở cửa sổ Internet Explore, My computer

50 Ctrl+Alt+O Cửa sổ MS word ở dạng Outline

51 Ctrl+Alt+N Cửa sổ MS word ở dạng Normal

52 Ctrl+Alt+P Cửa sổ MS word ở dạng Print Layout

53 Ctrl+Alt+L Đánh số và ký tự tự động

54 Ctrl+Alt+F Đánh ghi chú (Footnotes) ở chân trang

55 Ctrl+Alt+D Đánh ghi chú ở ngay dưới dòng con trỏ ở đó

56 Ctrl+Alt+M Đánh chú thích (nền là màu vàng) khi di chuyển chuột đến mới xuất hiện chú thích

57 F4 Lặp lại lệnh vừa làm

58 Ctrl+Alt+1 Tạo heading 1

59 Ctrl+Alt+2 Tạo heading 2

60 Ctrl+Alt+3 Tạo heading 3

61 Alt+F8 Mở hộp thoại Macro

62 Ctrl+Shift++ Bật/Tắt đánh chỉ số trên (x2)

63 Ctrl++ Bật/Tắt đánh chỉ số dưới (o2)

64 Ctrl+Space (dấu cách) Trở về định dạng font chữ mặc định

65 Esc Bỏ qua các hộp thoại

66 Ctrl+Shift+A Chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa (với chữ tiếng Việt có dấu thì không nên chuyển)

67 Alt+F10 Phóng to màn hình (Zoom)

68 Alt+F5 Thu nhỏ màn hình

69 Alt+Print Screen Chụp hình hộp thoại hiển thị trên màn hình

70 Print Screen Chụp toàn bộ màn hình đang hiển thị

71 Ngoài ra để sử dụng thanh Menu bạn có thể kết hợp phím Alt+ký tự gạch chân cũng sẽ xử lý văn bản cũng rất nhanh chóng, hiệu quả không kém gì tổ hợp phím tắt ở trên

Theo mặc định, con trỏ thường sẽ xuống di chuyển xuống ô bên dưới khi bạn gõ phím Enter. Nhưng nếu bạn không thích bạn hoàn toàn có thể thay đổi hướng di chuyển của con chỏ, điều khiển con trỏ di chuyển sang bên phải bên trái, lên trên hay xuống dưới theo ý thích của bạn mỗi khi bạn gõ phím Enter. Hãy thử thủ thuật sau đây.

Sao chép dữ liệu và công thức nhanh chóng

Thông thường khi cần sao chép dữ liệu hay công thức sang một loại các ô không liền kề nhau, bạn thường phải mất công copy và paste sang từng ô một. Nhưng nếu đã biết thủ thuật sau đây bạn hoàn toàn có thể thực hiện công việc này một cách rất nhanh chóng và hiệu quả hơn.

Trước tiên bạn hãy sao chép dữ liệu từ ô nguồn – ô chứa thông tin cần được sao chép ra, hãy dùng phím tắt Ctrl-C cho nhanh. Sau đó bạn vẫn giữ nguyên phím Ctrl và nhắp chuột trái vào từng ô mà bạn muốn sao chép dữ liệu sang. Lựa chọn xong bạn hãy ấn ổ hợp phím Ctrl-V là dữ liệu sẽ tự động dán vào những nơi cần thiết cho bạn.

Ứng dụng thủ thuật này để copy-paste dữ liệu cho một loạt ô liền kề nhưng không ở gần ỗ dữ liệu nguồn. Trước tiên bạn hãy dùng Ctrl-C để sao chép dữ liệu từ ô nguồn, sau đó vẫn giữ nguyên phím Ctrl và dùng chuột trái lựa chọn một loạt ô mà bạn muốn sao chép dữ liệu sang sau đó thả Ctrl ra và ấn Enter là xong.

Các Phím Tắt Trong Word 2013, 2010, 2007, 2003.

á chọn một hàng phía trên.

Backspace: Xóa một ký tự phía trước.Delete: Xóa một ký tự phía sau con trỏ hoặc các đối tượng đang chọn.Ctrl + Backspace: Xóa một từ phía trước.Ctrl + Delete: Xóa một từ phía sau.

ß à (Mũi tên): Di chuyển qua 1 ký tựCtrl + Home: Về đầu văn bảnCtrl + End: Về vị trí cuối cùng trong văn bảnHome: Chọn từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản.End: Chọn từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản.

Ctrl + Shift + C Sao chép định dạng vùng dữ liệu đang có định dạng cần sao chép.

Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên: Mở rộng vùng chọn theo từng khối. Shift + F8: Giảm kích thước vùng chọn theo từng khố.i Ctrl + 5 (khi đèn Num Lock tắt): Chọn nội dung cho toàn bộ bảng. Alt + Home: Về ô đầu tiên của dòng hiện tại Alt + End: Về ô cuối cùng của dòng hiện tại. Alt + Page up: Đề ô đầu tiên của cột. Alt + Page down: Về ô cuối cùng của cột. Mũi tên lên: Lên trên một dòng. Mũi tên xuống: Xuống dưới một dòng.

Ctrl + F2: Thực hiện lệnh xem trước khi in (tương ứng File – Print Preview). Ctrl + F3: Cắt một Spike. Ctrl + F4: Đóng cửa sổ văn bản (không làm đóng cửa sổ Ms Word). Ctrl + F5: Phục hồi kích cỡ của cửa sổ văn bản. Ctrl + F6: Di chuyển đến cửa sổ văn bản kế tiếp. Ctrl + F7: Thực hiện lệnh di chuyển trên menu hệ thống. Ctrl + F8: Thực hiện lệnh thay đổi kích thước cửa sổ trên menu hệ thống. Ctrl + F9: Chèn thêm một trường trống. Ctrl + F10: Phóng to cửa sổ văn bản. Ctrl + F11: Khóa một trường.Ctrl + F12: Thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng File – Open hoặc tổ hợp Ctrl + O).

Alt + F1: Di chuyển đến trường kế tiếp. Alt + F3: Tạo một từ tự động cho từ đang chọn. Alt + F4: Thoát khỏi Ms Word. Alt + F5: Phục hồi kích cỡ cửa sổ. Alt + F7: Tìm những lỗi chính tả và ngữ pháp tiếp theo trong văn bản. Alt + F8: Chạy một marco.Alt + F9: Chuyển đổi giữa mã lệnh và kết quả của tất cả các trường.Alt + F10: Phóng to cửa sổ của Ms Word. Alt + F11: Hiển thị cửa sổ lệnh Visual Basic.

Alt + Shift + F1: Di chuyển đến trường phía trước.Alt + Shift + F2: Thực hiện lệnh lưu văn bản (tương ứng Ctrl + S).Alt + Shift + F9: Chạy lệnh GotoButton hoặc MarcoButton từ kết quả của những trường trong văn bản.Alt + Shift + F11: Hiển thị mã lệnh.

Ctrl + Alt + F1: Hiển thị thông tin hệ thống.

Cập nhật thông tin chi tiết về Các Phím Tắt Sử Dụng Trong Word Và Excel 2007 trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!