Bạn đang xem bài viết Các Hàm Xác Định Ngày Tháng Trong Excel được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1. Hàm year lấy giá trị năm
Hàm Year
Hàm thực hiện chức năng lấy giá trị năm trong một chuỗi giá trị ngày tháng cho trước. Cú pháp hàm:=YEAR(serial_number) Serial_number là giá trị dạng số là giá trị thời gian.
Ví dụ
Nếu một số lượng các giá trị ngày tháng năm rất nhiều bạn chỉ cần sao chép công thức và kéo xuống các giá trị ô thời gian tương ứng bên dưới và nhanh chóng tách lấy được năm ra riêng biệt.
2. Hàm Month lấy giá trị tháng
Hàm Month
Tương tự để lấy giá trị tháng theo yêu cầu công việc từ một giá trị thời gian cụ thể bạn cũng có hàm month như hàm year. Cú pháp hàm month:=MONTH(serial_number)
Ví dụ
Tách lấy tháng cụ thể ở các giá trị tháng sau:
Nhập công thức hàm month cho một ô rồi sao chép công thức xuống các ô còn lại để xác định tháng của từng giá trị cụ thể.
3. Hàm Day lấy giá trị ngày
Tương tự ý nghĩa và cách thức dùng hàm như ở hai hàm year và month, hàm day cũng được dùng để xác định ngày cụ thể trong một giá trị thời gian cụ thể. Cấu trúc hàm:=DAY(serial_number)
4. Hàm Date tạo thời gian cụ thể
Ngược lại với những hàm trên, hàm Date với chức năng tạo ra một ngày tháng năm cụ thể bằng các giá trị ngày tháng năm có trước. Bằng công thức thực hiện: =Date(year ,month, day).
Nếu như ở năm của bạn không phải là năm cụ thể thì bạn bằng cách biện luận. Ví dụ:
Biện luận trong sự kết hợp hàm Date và hàm IF với công thức =DATE(IF(A1<=19;”20″;”19″)&A1;B1;C1)
Tham khảo khóa học “Excel ứng dụng thực tế trong doanh nghiệp”
Lộ trình khóa học có 43 bài giảng với thời lượng 04 giờ 02 phút, bao gồm các nội dung chính như sau: các thao tác cơ bản với Execel, cách sử dụng các hàm, làm việc với cơ sở dữ liệu, ứng dụng tạo các biểu mẫu thực tế.
Kết thúc khóa học, bạn sẽ được cung cấp những kiến thức đi từ cơ bản đến nâng cao và cả kiến thức nghiệp vụ thực tế nhất trong doanh nghiệp về công cụ Microsoft Excel. Ngoài ra, với những kiến thức bổ ích được giảng viên chia sẻ trong khóa học sẽ giúp bạn tăng tốc công việc lên rất nhiều lần.
ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC
Các Hàm Thời Gian Ngày Tháng Trong Excel
Excel hỗ trợ các bạn xử lý và tính toán một cách nhanh chóng cùng với các hàm mà Excel cung cấp như các hàm tính toán, các hàm ngày tháng… một trong số đó là các hàm về thời gian giúp các bạn xử lý các giá trị thời gian: giờ, phút, giây một cách thuận tiện nhất.
Bài viết giới thiệu cú pháp và công dụng của các hàm thời gian trong Excel.
1. Hàm TIME.
Cú pháp: TIME(hour,minute,second).
Trong đó:
– TIME: tên hàm.
– Hour: giá trị giờ.
– Minute: giá trị phút.
– Second: giá trị giây.
Hour, minute, second là một số từ 0 đến 32767 và đều là tham số bắt buộc.
Chức năng: Hàm trả về một số thập phân của một giá trị thời gian cụ thể trong khoảng từ 0 đến nhỏ hơn 1. Nếu định dạng của ô là General trước khi nhập hàm thì hàm trả về sẽ được thể hiện ở dạng giờ phút giây.
2. Hàm TIMEVALUE.
Cú pháp: TIMEVALUE(time_text).
Trong đó:
– Time_text: là chuỗi văn bản thể hiện giá trị thời gian và là tham số bắt buộc.
Chức năng: Hàm trả về một số thập phân của một giá trị thời gian cụ thể khoảng từ 0 đến nhỏ hơn 1 được thể hiện bởi Time_text.
3. Hàm NOW.
Chức năng: Hàm NOW() trả về ngày tháng năm và giờ phút hiện tại của hệ thống (định dạng của ô trước khi nhập hàm là General).
Nếu nhập cú pháp NOW()-1 thì hàm sẽ trả về ngày tháng năm và giờ phút giảm đi một ngày so với ngày giờ hiện tại của hệ thống.
4. Hàm HOUR.
Cú pháp: HOUR(serial_number).
Trong đó:
– Serial_number là thời gian các bạn muốn chuyển đổi thành giờ, là tham số bắt buộc.
Chức năng: Trả về phần giờ của một giá trị thời gian, kết quả trả về là một số nguyên từ 0 đến 23.
5. Hàm MINUTE.
Cú pháp: MINUTE(serial_number).
Trong đó:
– Serial_number: là thời gian các bạn muốn chuyển đổi thành phút, là tham số bắt buộc.
Chức năng: Trả về phần phút của giá trị thời gian, kết quả trả về là số nguyên từ 0 đến 59.
6. Hàm SECOND.
Cú pháp: SECOND(serial_number).
Trong đó:
– Serial_number: là thời gian các bạn muốn chuyển đổi thành giây, là tham số bắt buộc.
Chức năng: Trả về phần giây của giá trị thời gian, kết quả trả về là số nguyên từ 0 đến 59.
Hướng Dẫn Dùng Các Hàm Ngày Tháng Trong Excel
Như bạn đã biết, Excel không lưu trữ ngày, tháng dưới định dạng ngày mà là một dãy số, điều này là nguyên nhân chính gây ra nhiều nhầm lẫn. Những gì hàm DATE làm là giúp trả về kết quả số cho một ngày cụ thể.
DATE(year, month, day)
Nếu năm chỉ định nằm trong khoảng 1900 và 9999, chính giá trị đó sẽ được sử dụng trong năm. Ví dụ: = DATE (2015, 12, 31) sẽ trả về ngày 31 tháng 12 năm 2015.
Nếu năm nằm trong khoảng giữa 0 và 1899, Excel tính năm bằng công thức cộng thêm số được chỉ định vào năm 1900. Ví dụ: = DATE (100, 12, 31) sẽ trả về ngày 31 tháng 12 năm 2000 (1900 + 100).
Nếu năm nằm trong khoảng nhỏ hơn 0 hoặc lớn hơn 9999, hàm DATE sẽ trả về #NUM! báo lỗi.
Mẹo. Để tránh nhầm lẫn khi sử dụng hàm date trong Excel, luôn luôn ghi bốn chữ số của năm. Ví dụ: nếu bạn nhập “01” hay “1” vào đối số năm, hàm DATE sẽ trả về kết quả năm 1901.
Month – là một số nguyên đại diện cho tháng trong năm, từ 1 (January) đến 12 (December).
Nếu tháng lớn hơn 12, Excel sẽ tự động cộng số đó vào tháng 1 của năm được chỉ định. Ví dụ: = DATE (2015, 15, 5) sẽ trả về kết quả ngày 1 tháng 3 năm 2016 (ngày 5 tháng 1 năm 2015 cộng với 15 tháng).
Nếu tháng đó nhỏ hơn 1 (số không hoặc giá trị âm), Excel sẽ trừ đi số tháng đó và trừ thêm 1, kể từ tháng đầu tiên của năm được chỉ định. Ví dụ: = DATE (2015, -5, 1) trả lại ngày 1 tháng 7 năm 2014 (ngày 1 tháng 1 năm 2015 trừ đi 6 tháng).
Day – là một số nguyên tương ứng với ngày trong tháng, từ 1 đến 31.
Cũng giống như tháng, đối số ngày có thể được cung cấp như một số dương và âm, và Excel tính giá trị của nó dựa vào các nguyên tắc tương tự như mô tả ở trên.
Mẹo. Ban đầu, việc cung cấp giá trị âm trong đối số tháng hay ngày của hàm DATE nghe có vẻ như vô lý, nhưng trên thực tế nó cũng có thể trở nên khá hữu ích, ví dụ trong công thức phức tạp chuyển đổi tuần.
Hàm DATE có sẵn trong tất cả các phiên bản của Excel 2016, Excel 2013, Excel 2010, Excel 2007, 2003, XP, 2000 cũng như trong Excel 2016.
Bạn hãy bắt đầu từ những cái đơn giản nhất.
= DATE (2015, 5, 20) – trả về kết quả ngày 20 tháng 5 năm 2015.
Thay vì chỉ định các giá trị đại diện cho năm, tháng, ngày trực tiếp trong một công thức, bạn cũng có thể nhận được một số hoặc tất cả các đối số như là kết quả của các hàmkhác:
=DATE(YEAR(TODAY()), 1, 1) – cho kết quả ngày đầu tiên của năm hiện tại.
=DATE(YEAR(TODAY()), MONTH(TODAY(), 1) – cho kết quả ngày đầu tiên của tháng hiện tại trong năm hiện tại.
= DATE (A2, A3, A4) – trả về kết quả ngày, tháng , năm từ ô A2, A3 và A4.
Khi thêm ngày vào một ngày:
= DATE (2015, 5, 20) + 15
Công thức cộng thêm 15 ngày cho ngày 20 tháng 5 năm 2015 và trả về kết quả ngày 4 tháng 6 năm 2015.
Khi trừ ngày kể từ ngày:
= DATE (2015, 5, 20) – 15
Kết quả của công thức này là ngày 5 tháng 5 năm 2015, tức là ngày 20 tháng 5 năm 2015 trừ đi 15 ngày.
Để thực hiện trừ một ngày từ ngày hôm nay:
= TODAY () – NGÀY (2015,5,20)
Công thức tính số ngày nằm giữa ngày hiện tại và một ngày khác mà bạn chỉ định.
SỬ DỤNG HÀM DATE TRONG ĐỊNH DẠNG CÓ ĐIỀU KIỆN
Trong trường hợp bạn không chỉ thực hiện tính toán mà còn cả việc đánh dấu ngày tháng trong bảng tính Excel, sau đó tiếp tục tạo các quy tắc định dạng có điều kiện dựa trên hàm DATE.
Giả sử nếu bạn có một danh sách các ngày trong cột A và bạn muốn tô màu cam ngày trước ngày 1 tháng 5 năm 2015 và xanh lá cây những ngày xảy ra sau ngày 31 tháng 5 năm 2015.
Công thức DATE bạn muốn thực hiện sẽ là như sau:
Màu cam: = $A2 <NGÀY (2015, 5, 1) – tô màu ngày trước 1 tháng 5 năm 2015
Học Ms Excel 2013 Bài 18: Các Hàm Ngày Tháng Cơ Bản Trong Excel
Học MS Excel 2013 bài 18: Các hàm ngày tháng cơ bản trong Excel
Cách sử dụng hàm ngày tháng trong Excel
Bạn thường làm việc với bảng tính Excel, bạn không thể không biết các hàm ngày tháng trong Excel, tuy nhiên có thể bạn không bao quát hết tất cả các hàm ngày tháng trong Excel. Trong bài viết này VnDoc sẽ giới thiệu cho các bạn một số hàm ngày tháng căn bản trong Excel để các bạn cùng tham khảo.
Học MS Excel 2013 bài 17: Hàm INDEXHọc MS Excel 2013 bài 19: Hàm DPRODUCT
1. Hàm TODAY trong Excel
Cú pháp: TODAY()
Chức năng: Trả về ngày tháng năm hiện hành, nó không chứa tham số và thời gian được ngầm hiểu là 0 giờ lúc nữa đêm.
2. Hàm DAY trong Excel
Tham khảo cách sử dụng hàm DAY trong Exel.
3. Hàm MONTH trong Excel
Tham khảo cách sử dụng hàm MONTH trong Excel.
4. Hàm YEAR trong Excel
Cách sử dụng hàm YEAR trong Excel.
5. Hàm NOW trong Excel
6. Hàm WEEKDAY
Cú pháp: = WEEKDAY(serial_number [, return_type])
Trong đó:
serial_number: Biểu thức ngày tháng hoặc là một con số chỉ giá trị ngày tháng
return_type: Chọn kiểu kết quả trả về
return_type = 1 (mặc định): Chủ Nhật là 1 (thứ Bảy là 7)
return_type = 2: Thứ Hai là 1 (Chủ Nhật là 7)
return_type = 3: Thứ Hai là 0 (Chủ Nhật là 6)
Chức năng: Cho biết số thứ tự của ngày trong tuần.
Ví dụ: Cho bảng tính Excel.
Với hàm WEEKDAY để tính số thứ tự của ngày trong tuần.
Tại ô B1 = WEEKDAY(A1;A2). Và đây là kết quả:
Như vậy, ngày 25/4/2016 là ngày có số thứ tự trong tuần là 2 với quy ước là chủ nhật có thứ tự là 1.
7. Hàm WEEKNUM
Cú pháp của hàm WEEKNUM: =WEEKNUM(serial_number, return_type)
Trong đó:
Serial_number là biểu thức ngày tháng hoặc là số chỉ giá trị ngày tháng.
Return_type là kiểu kết quả trả về (mặc định là 1):
Return_type = 1 : Quy ước Chủ Nhật là ngày đầu tiên của tuần.
Return_type = 2 : Quy ước Thứ Hai là ngày đầu tiên trong tuần.
Học MS Excel 2013 bài 19: Hàm DPRODUCT
Cập nhật thông tin chi tiết về Các Hàm Xác Định Ngày Tháng Trong Excel trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!