Bạn đang xem bài viết Các Hàm Toán Học Trong Excel được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Đôi khi, chúng ta cần có một dữ liệu mô phỏng để thử nghiệm một công việc, một kế hoạch gì đó, và cần điền một vài con số vào để có cái mà thử nghiệm. Trong nhiều trường hợp, chúng ta sẽ cần có những con số ngẫu nhiên, không biết trước. Excel cung cấp cho chúng ta hai hàm để lấy số ngẫu nhiên, đó là RAND() và RANDBETWEEN().
Hàm RAND()Cú pháp: = RAND() Hàm RAND() trả về một con số ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn 1. Nếu dùng hàm để lấy một giá trị thời gian, thì RAND() là hàm thích hợp nhất. Bên cạnh đó, cũng có những cách để ép RAND() cung cấp cho chúng ta những con số ngẫu nhiên nằm giữa hai giá trị nào đó. · Để lấy một số ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn n, ta dùng cú pháp: RAND() * n Ví dụ, công thức sau đây sẽ cung cấp cho chúng ta một con số ngẫu nhiên giữa 0 và 30: = RAND() * 30 · Trường hợp khác, mở rộng hơn, chúng ta cần có một con số ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng số m nào đó, và nhỏ hơn số n nào đó, ta dùng cú pháp: RAND() * ( n – m) + m Ví dụ, để lấy một số ngẫu nhiên lớn hơn hoặc bằng 100 và nhỏ hơn 200, ta dùng công thức: = RAND() * (200 – 100) + 100 Lưu ý: Do hàm RAND() là một hàm biến đổi (volatile function), tức là kết quả do RAND() cung cấp có thể thay đổi mỗi khi bạn cập nhật bảng tính hoặc mở lại bảng tính, ngay cả khi bạn thay đổi một ô nào đó trong bảng tính… Để có một kết quả ngẫu nhiên nhưng không thay đổi, bạn dùng cách sau: Sau khi nhập công thức = RAND() vào, bạn nhấn F9 và sau đó nhấn Enter. Động tác này sẽ lấy một con số ngẫu nhiên ngay tại thời điểm gõ công thức, nhưng sau đó thì luôn dùng con số này, vì trong ô nhập công thức sẽ không còn hàm RAND() nữa. Có một hàm nữa trong Excel có chức năng tương tự công thức trên: Hàm RANDBETWEEN(). RANDBETWEEN() chỉ khác RAND() ở chỗ: RANDBETWEEN() cho kết quả là số nguyên, còn RAND() thì cho kết quả vừa là số nguyên vừa là số thập phân.Hàm RANDBETWEEN() Hàm RANDBETWEEN() trả về một số nguyên ngẫu nhiên nằm trong một khoảng cho trước.Cú pháp: = RANDBETWEEN( bottom, top)bottom: Số nhỏ nhất trong dãy tìm số ngẫu nhiên (kết quả sẽ lớn hơn hoặc bằng số này)top: Số lớn nhất trong dãy tìm số ngẫu nhiên (kết quả sẽ nhỏ hơn hoặc bằng số này)Ví dụ: = RANDBETWEEN(0, 59) sẽ cho kết quả là một số nguyên nằm trong khoảng 0 tới 59.Hàm ABS() Lấy trị tuyệt đối của một sốCú pháp: = ABS( number)number: Số muốn tính trị tuyệt đốiVí dụ: ABS(2) = 2 ABS(-5) = 5 ABS(A2) = 7(A2 đang chứa công thức = 3.5 x -2)Hàm COMBIN() Trả về số tổ hợp của một số phần tử cho trướcCú pháp: = COMBIN( number, number_chosen)number: Tổng số phần tửnumber_chosen: Số phần tử trong mỗi tổ hợp Chú ý: · Nếu các đối số là số thập phân, hàm chỉ lấy phần nguyên · Nếu các đối số không phải là số, COMBIN sẽ báo lỗi #VALUE! · Nếu number < 0, number_chosen < 0, hoặc number < number_chosen, COMBIN sẽ báo lỗi #NUM! · Tổ hợp khác với hoán vị: Tổ hợp không quan tâm đến thứ tự của các phần tử trong mỗi tổ hợp; còn hoán vị thì thứ tự của mỗi phần tử đều có ý nghĩa. · COMBIN được tính như công thức sau đây (với n = number, k = number_chosen) Trong đó:Ví dụ: Với 4 phần tử Mai, Lan, Cúc, Trúc có thể xếp được bao nhiêu tổ hợp khác nhau, với mỗi tổ hợp gồm 2 phần tử ? = COMBIN(4, 2) = 6 6 tổ hợp này là: Mai-Lan, Mai-Cúc, Mai-Trúc, Lan-Cúc, Lan-Trúc và Cúc-TrúcHàm EXP() Tính lũy thừa của cơ số e (2.71828182845905…)Cú pháp: = EXP( number)number: số mũ của cơ số e Lưu ý: – Để tính lũy thừa của cơ số khác, bạn có thể dùng toán tử ^ (dấu mũ), hoặc dùng hàm POWER() – Hàm EXP() là nghịch đảo của hàm LN(): tính logarit tự nhiên của một sốVí dụ: EXP(1) = 2.718282(là chính cơ số e) EXP(2) = 7.389056(bình phương của e)Hàm FACT() Tính giai thừa của một số.Cú pháp: = FACT( number)number: số cần tính giai thừa Lưu ý: – number phải là một số dương – Nếu number là số thập phân, FACT() sẽ lấy phần nguyên của number để tínhVí dụ: FACT(5) = 120 (5! = 1 x 2 x 3 x 4 x 5 = 120) FACT(2.9) = 2 (2! = 1 x 2 = 2) FACT(0) = 1 (0! = 1) FACT(-3) = #NUM!Hàm FACTDOUBLE() Tính giai thừa cấp hai của một số. Giai thừa cấp hai (ký hiệu bằng hai dấu !!) được tính như sau: – Với số chẵn: n!! = n x (n-2) x (n-4) x … x 4 x 2 – Với số lẻ: n!! = n x (n-2) x (n-4) x … x 3 x 1Cú pháp: = FACTDOUBLE( number)number: số cần tính giai thừa cấp haiLưu ý: – number phải là một số dương – Nếu number là số thập phân, FACTDOUBLE() sẽ lấy phần nguyên của number để tínhVí dụ: FACTDOUBLE(6) = 48 (6!! = 6 x 4 x 2 = 24) FACTDOUBLE(7) = 105 (7!! = 7 x 5 x 3 x 1 = 105)Hàm GCD() GCD là viết tắt của chữ Greatest Common Divisor: Ước số chung lớn nhất.Cú pháp: = GCD( number1, number2 [,number3…])number1, number2…: những số mà bạn bạn cần tìm ước số chung lớn nhất GCD() có thể tìm ước số chung lớn nhất của một dãy có đến 255 giá trị (với Excel 2003 trở về trước thì con số này là 19)Lưu ý: Nếu có bất kỳ một number nào < 0, GCD() sẽ báo lỗi #NUM! Nếu có bất kỳ một number nào không phải là một con số, GDC() sẽ báo lỗi #VALUE! Nếu number là số thập phân, GCD() chỉ tính toán với phần nguyên của nó.Ví dụ: GCD(5, 2) = 1 ; GCD(24, 36) = 12 ; GCD(5, 0) = 5Hàm LCM() LCM là viết tắt của chữ Lowest common multiple: Bội số chung nhỏ nhất.Cú pháp: = LCM( number1, number2 [,number3…])number1, number2…: những số mà bạn bạn cần tìm bội số chung nhỏ nhất LCM() có thể tìm bội số chung nhỏ nhất của một dãy có đến 255 giá trị (với Excel 2003 trở về trước thì con số này là 19)Lưu ý: Nếu có bất kỳ một number nào < 0, GDC() sẽ báo lỗi #NUM! Nếu có bất kỳ một number nào không phải là một con số, GDC() sẽ báo lỗi #VALUE! Nếu number là số thập phân, LCM() chỉ tính toán với phần nguyên của nó.Ví dụ: LCM(5, 2) = 10 ; LCM(24, 36) = 72Hàm LN() Tính logarit tự nhiên của một số (logarit cơ số e = 2.71828182845905…)Cú pháp: = LN( number)number: số thực, dương mà ta muốn tính logarit tự nhiên (logarit cơ số e) của nóLưu ý: – Hàm LN() là nghịch đảo của hàm EXP(): tính lũy thừa của cơ số eVí dụ: LN(86) = 4.454347(logarit cơ số e của 86) LN(2.7181818) = 1(logarit cơ số e của e)LN(EXP(3)) = 3 (logarit cơ số e của e lập phương)Hàm LOG() Tính logarit của một số với cơ số được chỉ địnhCú pháp: = LOG( number [, base])number: Số thực, dương mà ta muốn tính logarit tự nhiên (logarit cơ số e) của nóbase: Cơ số để tính logarit (mặc định là 10) – Nếu bỏ trống, hàm LOG() tương đương với hàm LOG10()Ví dụ: LOG(10) = 1(logarit cơ số 10 của 10) LOG(8, 2) = 3(logarit cơ số 2 của 8)LOG(86, 2.7182818) = 4.454347 (logarit cơ số e của 86)Hàm LOG10() Tính logarit cơ số 10 của một sốCú pháp: = LOG10( number)number: số thực, dương mà ta muốn tính logarit tự nhiên (logarit cơ số e) của nóVí dụ: LOG10(10) = LOG(10) = 1(logarit cơ số 10 của 10) LOG10(86) = LOG(86) = 1.93449845(logarit cơ số 10 của 86) LOG10(1E5) = 5(logarit cơ số 10 của 1E5)LOG10(10^5) = 5 (logarit cơ số 10 của 10^5)Trước khi trình bày các hàm về ma trận, xin giải thích chút xíu về định nghĩa ma trận. Định nghĩa Ma Trận Ma trận là một bảng cóm hàng và n cột A còn được gọi là một ma trận cỡm x n Một phần tử ở hàng thứi và cột thứ j sẽ được ký hiệu là Một ma trận A cóm = n gọi là ma trận vuôngHàm MDETERM() MDETERM viết tắt từ chữ Matrix Determinant: Định thức ma trận Hàm này dùng để tính định thức của một ma trận vuôngCú pháp: = MDETERM( array)array: mảng giá trị chứa ma trận vuông (có số hàng và số cột bằng nhau)Lưu ý: – array có thể một dãy ô như A1:C3; hoặc một mảng như {1,2,3 ; 4,5,6 ; 7,8,9}; hoặc là một khối ô đã được đặt tên… – Hàm MDETERM() sẽ báo lỗi #VALUE! khi: · array không phải là ma trận vuông (số hàng khác số cột) · Có bất kỳ 1 vị trí nào trong array là rỗng hoặc không phải là dữ liệu kiểu số – Hàm MDETERM() có thể tính chính xác với ma trận 4 x 4 (có 16 ký số) – Ví dụ về cách tính toán của hàm MDETERM() với ma trận 3 x 3 (A1:C3): MDETERM(A1:C3) = A1*(B2*C3 – B3*C2) + A2*(B3*C1 – B1*C3) + A3*(B1*C2 – B2*C1)Ví dụ: MDETERM(A1:D4) = 88 MDETERM(A1:C4) = #VALUE!(A1:C4 không phải là ma trận vuông) MDETERM({3,6,1 ; 1,1,0 ; 3,10,2}) = 1 MDETERM({3,6 ; 1,1}) = 1Hàm MINVERSE() MINVERSE viết tắt từ chữ Matrix Inverse: Ma trận nghịch đảo Hàm này dùng để tính ma trận nghịch đảo của một ma trận vuôngCú pháp: = MINVERSE( array)array: mảng giá trị chứa ma trận vuông (có số hàng và số cột bằng nhau)Lưu ý: – array có thể một dãy ô như A1:C3; hoặc một mảng như {1,2,3 ; 4,5,6 ; 7,8,9}; hoặc là một khối ô đã được đặt tên… – Giống hàm MDETERM, hàm MINVERSE() sẽ báo lỗi #VALUE! khi: · array không phải là ma trận vuông (số hàng khác số cột) · Có bất kỳ 1 vị trí nào trong array là rỗng hoặc không phải là dữ liệu kiểu số · Ma trận không thể tính nghịch đảo (ví dụ ma trận có định thức = 0) – Hàm MINVERSE() có thể tính chính xác với ma trận 4 x 4 (có 16 ký số)Ví dụ về cách sử dụng hàm MINVERSE(): Ví dụ bạn có một ma trận A1:D4, để tìm ma trận nghịch đảo của ma trận này, bạn quét chọn một khối ô tương ứng với A1:D4, ví dụ A6:D9 (cùng có 4 hàng và 4 cột), tại A6, gõ công thức = MINVERSE(A1:D4) và sau đó nhấn Ctrl-Shift-Enter, bạn sẽ có kết quả tại A6:D9 là một ma trận nghịch đảo của ma trận A1:D4Hàm MMULT() MMULT viết tắt từ chữ Matrix Multiple: Ma trận tích Hàm này dùng để tính tích của hai ma trậnCú pháp: = MMULT( array1, array2)array1, array 2: mảng giá trị chứa ma trậnLưu ý: – array1, array2 có thể một dãy ô như A1:C3; hoặc một mảng như {1,2,3 ; 4,5,6 ; 7,8,9}; hoặc là một khối ô đã được đặt tên… – Số cột của array1 phải bằng số dòng của array2 – Công thức tính tích hai ma trận (A = B x C) có dạng như sau: Trong đó:i là số hàng của array1 (B), j là số cột của array2 (C); n là số cột của array1 (= số dòng của array2) – Nếu có bất kỳ một phần tử nào trong hai ma trận là rỗng hoặc không phải là dữ liệu kiểu số, MMULT() sẽ báo lỗi #VALUE! – Để có kết quả chính xác ở ma trận kết quả, phải dùng công thức mãngVí dụ: Mời bạn xem hình sau: Để tính tích của hai ma trận B và C, quét chọn khối C7:D8 gõ công thức = MMULT(A2:C3,E2:F4) rồi nhấn Ctrl-Shift-Enter sẽ có kết quả là ma trận A như trên hình.Hàm MULTINOMIAL() Dùng để tính tỷ lệ giữa giai thừa tổng và tích giai thừa của các số Xin ví dụ cho dễ hiểu: Giả sử ta có 3 số a, b và c Cú pháp: = MULTINOMIAL( number1, number2, …)number1, number2,… : là những con số mà ta muốn tính tỷ lệ giữa giai thừa tổng và tích giai thừa của chúngGhi chú: · number1, number2, … có thể lên đến 255 con số (với Excel 2003 trở về trước, con số này chỉ là 30) · Nếu có bất kỳ một number nào không phải là dữ liệu kiểu số, MULTINOMIAL() sẽ báo lỗi #VALUE! · Nếu có bất kỳ một number nào < 0, MULTINOMIAL() sẽ báo lỗi #NUM!Ví dụ: MULTINOMIAL(2, 3, 4) = 1,260Hàm PI() Trả về giá trị của số Pi = 3.14159265358979, lấy chính xác đến 15 chữ số.Cú pháp: = PI() Hàm này không có tham sốVí dụ: PI() = 3.14159265358979 PI()/2 = 1.570796327 PI()*(3^2) = 28.27433388Hàm POWER() Tính lũy thừa của một số. Có thể dùng toán tử ^ thay cho hàm này. Ví dụ: POWER(2, 10) = 2^10Cú pháp: = POWER( number, power)number: Số cần tính lũy thừapower: Số mũVí dụ: POWER(5, 2) = 25 POWER(98.6, 3.2) = 2,401,077 POWER(4, 5/4) = 5.656854
Khóa Học “Thực Hành Ứng Dụng Các Hàm Excel Trong Kế Toán
Kính gửi: Quý Anh Chị học viên
Thời lượng: 18h (5 buổi)
Học phí gốc: 3.500.000 vnd/ 1 học viên
Lưu ý: Để hiệu quả lớp học cao nhất, các anh chị vui lòng mang theo laptop có cài office 2010 để tiện việc thực hành Địa điểm học: Trung tâm Đào tạo Vietsourcing Tầng 11, Tòa nhà MB, 538 Cách Mạng Tháng 8, Phường 11, Quận 3, TPHCM Giảng viên: Thầy Đào Quốc Phương
Giảm học phí khi đăng kí qua Webketoan chỉ còn: 2.800.000 VND/1 học viên
Nội dung chính:
Kỹ sư Công nghệ thông tin ĐHQG Hà Nội
Thạc sỹ Hệ thống thông tin quản lý của trường Đại học Bách Khoa Tp HCM
Giảng viên thỉnh giảng của các trường Đại học như: ĐH Bách Khoa, chúng tôi ĐH Mở, chúng tôi ĐH Tôn Đức Thắng, ĐH Bình Dương ngành công nghệ thông tin
Hợp tác với Vietsourcing từ năm 2010, Thầy Phương hiện đang phụ trách giảng dạy chính tại Vietsourcing như:
Khóa Kỹ thuật phân tích dữ liệu bằng Excel áp dụng trong Kế toán Tài chính
Phân tích Tài chính bằng Excel
Excel cơ bản & nâng cao
Thực hành ứng dụng các hàm Excel trong Kế toán Tài chính.
Hướng dẫn thanh toán học phí:
Phần 1
Giới thiệu các công cụ, hàm excel thông dụng trong công tác tài chính kế toán
· Lọc dữ liệu: filter (cơ bản và nâng cao), sortdata
· Tạo và sử dụng Pivot table
· Hàm làm tròn: Round
· Tính tổng trung bình, max, min số lần có điều kiện
· Nối chuỗi: &
· Tạo group trong bảng tính
· Hàm Sub-total
· Hợp nhất 2 cột dữ liệu trong excel
· Hàm đếm: COUNT
· Các hàm ngày, tháng, thời gian: month, year, timevalue, today, workday, year
· Một số hàm khác: value, lower, fixed….
Phần 2
Một số hàm nâng cao sử dụng trong quá trình lập dự toán, tính giá thành,phân tích báo cáo tài chính áp dụng vào công việc hàng ngày
· Hàm V-look up
· Hàm H-look up
· Hàm SUMIF
· Hàm SUMPRODUCT
· Lồng hàm V-look up vào trong hàm if
· Đặt HYPERLINK
· Các hàm: and, or, true, if…
Phần 3
Các ứng dụng khác khi sử dụng excel của người làm công tác tài chính, kế toán
Hàm tính thuế TNCN
Bảng chấm công, tính lương – phần này chỉ giới thiệu đơn giản
Theo dõi các khoản vay
Tính tỷ lệ thưởng theo doanh thu
Tạo file theo dõi tạm ứng hoàn ứng
Quản lý kho, thẻ kho
Tính khấu hao TSCĐ
Phân tích báo cáo tài chính – dạng đơn giản
Phần 4
Thực hành lập một dự án đầu tư
· Hàm tính IRR
· Hàm tính NPV
· Các hàm và công cụ khác trong lập và thẩm định dự án đầu tư
+ Chuyển khoản về:
Công ty TNHH Tư vấn Doanh nghiệp Nguồn Lực Việt Tài khoản VNĐ số: 85596788 – tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Kinh Đô, Hà Nội Nội dung chuyển khoản: Họ tên Anh,chị / Công ty nộp học phí khóa……_HCM
+ Nộp tiền mặt hoặc thanh toán bằng máy POS tại:
Trung tâm Vietsourcing, tầng 11, Tòa nhà MB, 538 CMT8, Phường 11 Quận 3 (Gần CV Lê Thị Riêng)
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Thời gian: 8h00 sáng đến 20h30 tối (thứ 2 đến thứ 7)
VĂN PHÒNG WEBKETOAN
196 Vạn Kiếp, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
ĐT: 08.62976941 – 0917326413 (Ms.Thảo)
Email: thaovuong@webketoan.vn
Làm Việc Với Các Hàm Toán Học Trong Excel (Hướng Dẫn Cơ Bản)
Thật không dễ dàng để có hứng thú học toán học. Đó là điều mà hầu hết chúng ta đều phải trải qua. Nó là một trong những lý do tốt nhất để sử dụng Microsoft Excel cho tính toán mỗi khi cần.
Đừng nghĩ về những hàm Excel như là ép buộc của việc học toán. Thay vào đó, hãy tưởng tượng các hàm này có thể giúp bạn tự động hóa cuộc sống của bạn và bỏ qua những rắc rối của việc tính toán thủ công. Ở cuối bài hướng dẫn này, bạn sẽ có những kỹ năng cần thiết để thực hiện những điều bạn theo dõi, chẳng hạn:
Tính điểm trung bình của kỳ thi của bạn.
Tính tổng hóa đơn mà bạn đưa cho khách hàng.
Sử dụng các số liệu thống kê cơ bản để xem một tập hợp các dữ liệu cho các xu hướng và các chỉ số.
Workbook trên Excel có những chú thích và hướng dẫn về cách sử dụng các công thức này. Khi bạn theo dõi bài hướng dẫn này, tôi sẽ dạy cho bạn một số kỹ năng cần thiết trong “toán học”. Hãy bắt đầu nào.
Video về những hàm toán học cơ bản trong Excel (Xem và tìm hiểu)
Nếu bạn thích học qua video hướng dẫn, hãy xem qua hướng dẫn trong video bên dưới. Hoặc bạn có thể đọc chi tiết hướng dẫn về cách làm việc với từng hàm toán học trên Excel.
Những hàm cơ bản
Trước khi bắt đầu, hãy xem cách sử dụng một hàm trong Microsoft Excel. Cho dù bạn đang làm việc với những công thức toán học trong bài hướng dẫn này hay chỗ khác thì những thủ thuật này sẽ giúp bạn làm chủ Excel.
1. Mỗi hàm trong Excel bắt đầu với dấu “=”
Để gõ một công thức, nhấn vào ô bất kỳ trong Microsoft Excel và gõ dấu bằng từ bàn phím. Đây là bắt đầu một hàm.
Sau dấu bằng, bạn có thể đặt nhiều thành phần khác vào ô tính. Hãy thử gõ =4+4 cho công thức đầu tiên, và nhấn enter để trả về kết quả. Excel sẽ trả lời kết quả là 8, nhưng công thức thì vẫn còn ở phía sau trong bảng tính.
2. Những hàm được hiển thị trên thanh Công thức của Excel
Khi bạn gõ một công thức vào một ô, bạn có thể thấy kết quả tại ô mà bạn vừa nhấn enter. Nhưng khi bạn chọn một ô, bạn có thể thấy công thức hiển thị trong thanh công thức.
Để sử dụng các ví dụ ở trên, ô sẽ hiển thị “8”, nhưng khi chúng tôi nhấn vào ô đó, trên thanh công thức sẽ hiển thị trong ô là thêm 4 và 4.
3. Cách xây dựng một công thức
Trong ví dụ trên, chúng tôi đã gõ một công thức đơn giản để thêm hai con số. Tuy nhiên, bạn không cần phải nhập số điện, bạn cũng có thể tham khảo các ô khác.
Excel là một hệ thống các ô, với các cột chạy trái sang phải, mỗi ô là một ký tự, trong khi đó các hàng được đánh số. Mỗi ô là một giao điểm của một hàng và cột. Các ô nơi giao nhau của cột A và dòng 3 được gọi là A3, chẳng hạn.
Giả sử, tôi có hai ô với số đơn giản như 1 và 2, và chúng nằm trong hai ô A2, A3. Khi tôi gõ một công thức, tôi có thể bắt đầu công thức với “=” như mọi khi. Sau đó, tôi có thể gõ:
=A2+A3
.. .để thêm hai số với nhau. Rất phổ biến để có một dải các giá trị, và sau đó là một dải riêng biệt mà kết quả tính toán được thực hiện. Hãy nhớ những thủ thuật trong bài hướng dẫn này trong khi làm việc. Đối với mỗi công thức, bạn có thể tham khảo các ô, hoặc trực tiếp nhập giá trị số vào công thức.
Nếu bạn cần thay đổi một công thức mà bạn đã nhập, nhấp đúp chuột vào các ô muốn đổi công thức. Bạn sẽ có thể để điều chỉnh các giá trị trong công thức.
Số học trong Excel
Bây giờ, chúng tôi sẽ khái quát những công thức toán học trên Excel và sơ lược về cách sử dụng chúng. Hãy bắt đầu bằng cách khám phá các công thức số học cơ bản. Đây là nền tảng hoạt động của toán học.
1. Cộng và trừ
Cộng và trừ là hai phép tính cơ bản trong Excel. Cho dù bạn đang thêm vào danh sách chi phí kinh doanh của bạn từng tháng hoặc cân đối sổ sách tự động, phép cộng và trừ là vô cùng hữu ích.
Sử dụng tab có tiêu đề “Add and Subtract” trong workbook để thực hành.
Thêm các giá trị
Mẹo: Hãy thử thêm năm hay sáu giá trị để xem điều gì sẽ xảy ra. Chia mỗi thứ bằng một dấu cộng.
Trừ các giá trị
2. Phép nhân
Để nhân các giá trị, sử dụng dấu *. Sử dụng tính nhân thay vì cộng những thứ giống nhau.
Sử dụng tab có tiêu đề “Multiply” trong workbook để thực hành.
3. Phép chia
Phép chia hữu ích khi chia tách các mục vào nhóm, chẳng hạn. Sử dụng dấu “/” để chia số hoặc các giá trị các ô trong bảng tính của bạn.
Sử dụng tab có tiêu đề ” Divide” trong bảng tính để thực hành.
Thống kê số liệu cơ bản
Sử dụng tab có tiêu đề “Basic Statistics” trong workbook để thực hành.
Bây giờ bạn đã biết những phép tính cơ bản, hãy di chuyển sang các chức năng nâng cao hơn. Thống kê số liệu cơ bản là một cách hữu ích để xem một tập hợp các dữ liệu và thực hiện đánh giá các báo cáo. Hãy tìm hiểu một số công thức đơn giản, những công thức thống kê đơn giản.
1. Hàm trung bình
Để sử dụng hàm trung bình trong Excel, mở công thức của bạn với =AVERAGE(và sau đó nhập vào giá trị của bạn. Chia mỗi số bằng dấu phẩy. Khi bạn nhấn enter, Excel sẽ tính toán và cho ra kết quả trung bình.
Cách tốt nhất để tính trung bình là nhập vào giá trị của bạn vào các ô riêng biệt trong một cột duy nhất.
2. Hàm tính trung bình vị
Hàm trung bình vị của một tập dữ liệu là giá trị ở giữa. Nếu bạn lấy giá trị số và sắp xếp chúng từ nhỏ nhất đến lớn nhất, hàm trung bình vị sẽ lấy số ở giữa của danh sách đó.
Tôi khuyên bạn nên gõ giá trị vào một danh sách trong các ô, và sau đó sử dụng hàm trung bình vị trên một danh sách của các ô với các giá trị đã nhập vào chúng.
3. Hàm Min
Nếu bạn có một tập hợp các dữ liệu và muốn giữ xem các giá trị nhỏ nhất, hàm MIN trong Excel rất hữu ích. Bạn có thể sử dụng hàm MIN với một danh sách các số, được chia bởi dấu phẩy, để tìm các giá trị thấp nhất. Điều này rất hữu ích khi làm việc với các cơ sở dữ liệu lớn.
Bạn có thể muốn tìm giá trị nhỏ nhất trong một danh sách dữ liệu, điều đó hoàn toàn có thể thực hiện được với một công thức:
4. Hàm Max
Hàm MAX trong Excel là hàm đối xứng với hàm MIN; nó sẽ tìm giá trị lớn nhất. Bạn có thể sử dụng nó với một danh sách các số, ngăn cách bởi dấu phẩy:
Hoặc, bạn có thể chọn một danh sách các giá trị trong các ô, và Excel trả về kết quả, với công thức như thế này:
Tóm lại
Khóa Học Excel Trong Kế Toán
là một phần mềm tin học được ứng dụng rộng rãi trong kế toán. Hơn 90% các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay sử dụng Excel trong kế toán. Là một kế toán, bạn cần học tập, trau dồi kiến thức để nâng cao kỹ năng Excel.
Học cách sử dụng và thiết lập các hàm excel trong kế toán thông qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp sẽ giúp bạn học và ứng dụng Excel trong kế toán một cách nhanh và hiệu quả nhất.
Khóa học Excel trong kế toán của FALINK do chính các kế toán trưởng, chuyên gia Excel trên 10 năm kinh nghiệm giảng dạy, đảm bảo giúp bạn làm chủ phần mềm Excel sau khi kết thúc khóa học.
1.Mục đích của khóa học Excel trong kế toán
Khoá học đặt mục tiêu giúp học viên:
Có được kiến thức và kỹ năng Excel chắc chắn trong Kế toán
Tự tin xây dựng được phần mềm Kế toán Excel cho doanh nghiệp
Vận dụng Excel để thiết lập các báo cáo tài chính kế toán nhanh chóng, chuyên nghiệp
2. Đối tượng tham gia khóa học
Sinh viên kế toán: Học Excel không chỉ giúp nâng cao kỹ năng văn phòng mà còn giúp sinh viên kế toán hiểu rõ bản chất việc sử dụng các hàm Excel trong kế toán, làm chủ được phần mềm kế toán Excel, từ đó mở rộng cơ hội xin việc làm trong doanh nghiệp ngay trước khi tốt nghiệp; mặt khác cũng giúp việc học tập trên giảng đường hiệu quả hơn.
Người đi làm: Việc tham gia khóa học excel trong kế toán sẽ giúp người đi làm hiểu rõ và biết cách sử dụng, ứng dụng phần mềm Excel trong công việc kế toán, giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí mua phần mềm. Từ đó sẽ dễ dàng xin được công việc có mức lương cao.
Theo các nhà quản lý doanh nghiệp, nếu bạn sử dụng thành thạo phần mềm Excel trong kế toán, bạn chắc chắn sẽ được tuyển dụng. Vì vậy, việc học excel trong kế toán là lựa chọn thông minh của các học viên có mong muốn hành nghề kế toán.
Tất cả các đối tượng khác có nhu cầu học Kế toán Excel.
3. Sự khác biệt tại Falink
100% giảng viên tại FALINK là các chuyên gia excel, kế toán trưởng trên 10 năm kinh nghiệm đang làm việc thực tế, rất thành công trong việc ứng dụng Excel trong kế toán.
Chương trình học thực tế được xây dựng bài bản, bám sát nhu cầu sử dụng excel trong kế toán của doanh nghiệp
Học viên được học trong môi trường lớp nhỏ, được giảng viên hướng dẫn tận tình và sâu sát.
Học viên được hoàn lại học phí nếu sau 2 buổi học đầu tiên không hài lòng về chất lượng khóa học.
Học viên được kết nối tuyển dụng sau khi kết thúc khóa học
4. Lợi ích của khóa học Excel trong kế toán
Hiểu và vận dụng chắc chắn các tính năng của Excel vào công việc kế toán.
Tự tin xây dựng phần mềm kế toán, các báo cáo kế toán chuyên nghiệp bằng Excel
Hiểu rõ bản chất của kế toán thông qua việc tự tay thiết lập các hàm excel đúng với kiến thức kế toán, phải nhập liệu và trực tiếp làm các bút toán kết chuyển, định khoản, lên các báo cáo tài chính. Bên cạnh đó, việc tự thiết kế hệ thống sổ sách phù hợp với quy mô, đặc thù của doanh nghiệp sẽ giúp các nhân sự kế toán hiểu và quản lý bộ máy kế toán của doanh nghiệp chính xác.
Được giảng viên là các chuyên gia Excel, kế toán trưởng hướng dẫn đến khi thành thạo.
Được chia sẻ nhiều file, mẫu biểu excel kế toán giá trị do chính các chuyên gia thiết kế để ứng dụng vào công việc.
Được hoàn lại 100% học phí nếu trong 2 buổi đầu không hài lòng về khoá học
Nhận được Voucher giảm 10% học phí khi tham gia khoá học hành chính nhân sự, kế toán tổng hợp thực hành, khoá học xuất nhập khẩu thực tế của trung tâm đào tạo thực hành Lê Ánh, trung tâm đào tạo các khoá học thực tế hàng đầu Việt Nam.
Nội dung khóa học
Cô Vũ Thị Hồng Nhung, 15 năm kinh nghiệm, đã và đang đảm nhiệm các vị trí kế toán trưởng, giám đốc tài chính trong các loại hình doanh nghiệp có quy mô lớn, vừa và nhỏ, chuyên gia sử dụng excel trong kế toán, tài chính.
Thầy Nguyễn Quốc Tới, 15 năm kinh nghiệm, là thạc sỹ công nghệ thông tin, đã và đang đảm nhiệm các vị trí về tin học trong các doanh nghiệp lớn, hiện là giảng viên tin học tại Đại học Công nghệ giao thông vận tải.
Phản hồi học viên
Học phí ưu đãi chỉ: 2.500.000đ/học viên
Ưu đãi dành cho học viên đăng ký:
Giảm 5% nếu chuyển khoản đóng học phí trước khai giảng
Được giảm 10% khoá học hành chính nhân sự, kế toán tổng hợp thực hành và xuất nhập khẩu thực tế của trung tâm Lê Ánh do các chuyên gia hang đầu về Kế toán và XNK giảng dạy.
Giảm thêm 5% cho mỗi học viên nếu đăng ký từ 2 người trở lên.
Cập nhật thông tin chi tiết về Các Hàm Toán Học Trong Excel trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!