Bạn đang xem bài viết Các Hàm Tính Tổng (Sum) Trong Excel được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Trong bài này chúng ta sẽ học hàm SUM trong Excel, SUM là một hàm rất phổ biến và hữu dụng trong Microsoft Excel, đồng thời cũng là một hàm số học cơ bản. Như cái tên của nó, hàm SUM biểu thị phép tính tổng trong toán học. Trong Excel định nghĩa SUM là một phép tính ” tổng tất cả các số trong dãy ô “.
1. Hàm SUM
Hàm SUM có nhiệm vụ tính tổng số những con số và tham số có trong các ô và dãy ô mà không cần điều kiện nào cả.
Cú pháp của nó như sau:
1. SUM(num1,num2, ... num_n) 2. SUM(CellRange1,CellRange2,...CellRange_n)Trong đó:
Đối với công thức (1) Ở đây “num1,num2, … num_n” biểu thị cho những số chúng ta sẽ tính.
Đối với công thức (2) trong đó: “CellRange1,CellRange2,… CellRange_n” là những cột số chứa những số ta cần tính.
Ví dụ: Tính tổng từ A1 đến A5
Ta thấy kết quả trong hình trả về là 41.
2. Hàm SUMIF
Ta thấy hàm SUM không có điều kiện, đối với hàm SUMIF cho phép người dùng tính tổng của dãy số theo một điều kiện nào đó.
Cú pháp:
SUMIF(range, criteria,sum_range)Trong đó:
Range: Là vùng được chọn có chứa các ô điều kiện.
Criteria: Là điều kiện để thực hiện hàm này.
Sum_range: Vùng cần tính tổng.
Ta thấy trên hình kết quả trả về là 30 vì chỉ có ô B1 và ô B4 là phù hợp với điều kiện đưa ra.
Ví dụ 2: Tính tổng những số mà bên cột bên trái có chữ ” green“.
SUMIF(A1:A5,"green",B1:B5)Ta thấy kết quả trả về là 21 vì chỉ có ô A2 và A4 là có chữ ” green“.
3. Hàm SUMIFS
Nếu hàm SUMIF chỉ cho phép xử lý theo một điều kiện thì hàm SUMIFS cho phép bạn thêm nhiều điều kiện.
Cú pháp:
SUMIFS(Sum_range, Criteria_range1, Criteria1, Criteria_range2, Criteria2, Criteria_range3, Criteria3,...)Trong đó:
Sum_range: Là vùng tính tổng
Criteria_range1: Vùng điều kiện số 1
Criteria1: Điều kiện tính tổng số số 1
Criteria_range2: Vùng điều kiện số 2
Criteria2: Điều kiện tính tổng số số 2
Criteria_range3: Vùng điều kiện số 3
Criteria3: Điều kiện tính tổng số số 3
Ví dụ: Tính tổng các số mà bên cột thứ nhất có chữ ” circle” và cột thứ 2 có chữ ” red“
SUMIFS(C1:C5,A1:A5,"circle",B1:B5,"red")Ta thấy kết quả trả về là 17 vì chỉ có 2 ô 1 và ô 2 là thỏa mãn các điều kiện đưa ra.
Như vậy là mình đã giới thiệu qua cách sử dụng hàm SUM, SUMIF và SUMIFS trong Excel, ba hàm này được sử dụng rất thường xuyên khi xử lý với bảng tính nên hy vọng bạn hiểu và biết các áp dụng nó vào thực tế.
Hàm Sum Trong Excel – Cách Sử Dụng Hàm Tính Tổng Qua Ví Dụ
4.4
/
5
(
17
bình chọn
)
Hàm SUM trong Excel là hàm tính tổng và cũng là hàm thông dụng nhất trong Excel mà bất kỳ ai khi mới dùng Excel đều phải biết. Cách sử dụng hàm SUM này cũng khá đơn giản và dễ hiểu.
Trong bài viết này, Nguyễn Hùng sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng hàm SUM thông qua các ví dụ trực quan để bạn có thể hiểu được và làm được.
Hướng dẫn sử dụng hàm SUM trong Excel
Chức năng: Hàm SUM trong Excel là một trong các hàm toán học và lượng giác, giúp tính tổng cộng tất cả các đối số của hàm.
Cú pháp lệnh: =SUM(number 1,[number 2],…)
Giải thích:
=SUM(……): Cú pháp lệnh cần phải có.
Number 1 (bắt buộc): Số (ô) đầu tiên muốn thêm vào. Số đó có thể là số 3, 4, 5,…, hoặc ô tham chiếu như D7, D8,…, hoặc ô phạm vi như D7:D11.
Number 2 (tùy chọn): Đây là số thứ 2 bạn có thể thêm hoặc không tùy chọn. Bạn có thể bổ sung đến 255 số bổ sung thêm.
Ví dụ sử dụng hàm SUM
Ví dụ 1:
=SUM(2,3,4): Thêm vào các số 2,3,4 tính được tổng bằng 9.
=SUM(3,4,TRUE): Thêm vào giá trị số 3,4 và giá trị logic TRUE đầu tiên được dịch là 1. Kết quả là bằng 8.
=SUM(“3”,4,TRUE): Thêm vào giá trị văn bản “3” đầu tiên được dịch thành chữ số, và thêm số 4, thêm tiếp vào giá trị logic TRUE được dịch thành số 1. Tổng là 8.
Ví dụ 2:
Giả sử chúng ta có bảng dữ liệu như sau:
Ta có các công thức tính như sau:
Tại ô D13 sử dụng công thức tính tổng: =SUM(D7:D11) để lấy giá trị từ ô D7 đến ô D11 ta có kết quả bằng 630.
Lời kết
Cách Sử Dụng Hàm Sumif Và Sumifs Để Tính Tổng Có Điều Kiện Trong Excel
Thực chất hàm SumIFs là hàm tính tổng có điều kiện nâng cấp của hàm SumIF, nếu như SumIF tính tổng với 1 điều kiện thì SumIFs cho phép ta tính tổng với nhiều điều kiện. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách dùng hàm tính tổng có điều kiện Sumif và SumIFs.
Cách dùng hàm SUMIF để tính tổng có điều kiện trong Excel
Công dụng: Hàm SUMIF là hàm tính tổng có điều kiện trong Excel
Cú pháp (syntax): =SUMIF (range, criteria, [sum_range])
Trong đó
Range: Phạm vi các ô bạn muốn đánh giá theo tiêu chí. Các ô trong mỗi phạm vi phải là số hoăc tên, mảng hay tham chiếu chứa số. Giá trị trống và giá trị văn bản bị bỏ qua. Phạm vi được chọn có thể chứa các ngày ở định dạng Excel tiêu chuẩn.
Criteria: Tiêu chí xác định các giá trị thêm vào.
Sum_range: (tùy chọn) Các giá trị được gắn thêm. Nếu sum_range bị bỏ quá, những ô trong phạm vi đánh giá sẽ được thay thế.
Chú ý:
_ Khi sum_range bị bỏ qua, các ô trong phạm vi sẽ được cộng lại.
_ Khu vực xác định có chứa chữ hay ký hiệu toán học đều phải được đặt trong dấu ngoặc kép.
_ Phạm vi xác định dạng số có thể được cung cấp là số sẽ không phải dùng đến dấu ngoặc.
_ Các ký tự ? và * đều có thể được sử dụng trong Criteria. Một dấu chấm hỏi khớp bất kỳ ký tự đơn nào; một dấu sao phù hợp với bất kỳ chuỗi ký tự nào. Nếu bạn muốn tìm một dấu chấm hỏi hay dấu sao thực sự, hãy gõ dấu ngã (~) trước ký tự.
Lưu ý: Để làm theo hướng dẫn các bạn có thể tải file Tại Đây
Một ví dụ cách sử dụng hàm SUMIF đểTính tổng cột Số lượng với Tên hàng là Red Apples, như vậy chúng ta nhập công thức như hướng dẫn hình sau:
Tính tổng các giá trị LỚN HƠN 200 trong các ô E4:E12.
<
=SUMIF(E4:E12,”<300″, B2:B10)
Tính tổng các giá trị trong các ô E4:E12 nếu giá trị tương ứng trong cột A NHỎ HƠN 300.
=
=SUMIF(D4:D12,E4)
Tính tổng các giá trị trong các ô D4:D12 mà có giá trị BẰNG với giá trị trong ô E4.
Tính tổng các giá trị trong các ô F4:F12 nếu giá trị tương ứng trong cột C KHÁC với giá trị trong ô I3.
Tính tổng các ô có giá trị Lớn hơn hoặc bằng 175 trong dải E4:E12
<=
=SUMIF(E4:E12,”<=150″, F4:F12)
Tính tổng các giá trị trong các ô F4:F12 nếu giá trị trong ô tương ứng trong cột E Nhỏ hơn hoặc bằng 150
Sử dụng SUMIF với các tiêu chí so sánh kiểu chuỗi
Tính tổng nếu bằng
Đối chiếu hoàn toàn: =SUMIF(C4:C12, “bananas” ,F4:F12)
Giá trị tính tổng trong các ô F4:F12 nếu ô tương ứng trong cột C chứa chính xác từ “bananas” và không dư một từ hay kí tự nào. Các ô chứa “green bananas”, “yellow bananas” không thoả điều kiện này nên không được tính.
Tính tổng nếu khác
Đối chiếu từng phần: =SUMIF(C4:C12, “*bananas*”, F4:F12)
Giá trị tính tổng trong các ô F4:F12 nếu ô tương ứng trong cột C chứa từ “bananas”, đứng độc lập hoặc đi kèm với những từ khác”. Các ô chứa “green bananas”, “yellow bananas” thoả điều kiện này nên được tính.
Giá trị tính tổng trong các ô F4:F12 nếu ô tương ứng trong cột C chứa bất kì giá trị nào mà khác “bananas”. Nếu ô chứa “bananas” có thêm 1 số từ hay kí tự khác, ví như “yellow bananas” hoặc “Green bananas” sẽ được tính tổng.
Giá trị tính tổng trong các ô F4:F12 nếu ô tương ứng trong cột C chứa bất kì giá trị nào mà khác “bananas”. Nếu ô chứa “bananas” có thêm 1 số từ khác. Các ô như “yellow bananas” hay “Green bananas” sẽ không được tính.
Cách dùng hàm SUMIFS để tính tổng có điều kiện trong Excel
Công dụng: Hàm SUMIFS là hàm tính tổng có nhiều điều kiện trong Excel
Cú pháp (syntax): =SUMIFS(sum_range,criteria_range1,criteria1,criteria_range2,criteria2,…).
Trong đó:
– sum_range: Vùng cần tính tổng.
– criteria_range1: Vùng điều kiện cần tính tổng, tham số bắt buộc.
– criteria1: Tiêu chí so sánh vùng điều kiện, là tham số bắt buộc.
– criteria_range2, criteria2: Tùy chọn các phạm vi và điều kiện bổ sung, cho phép tối đa 127 cặp criteria_range2, criteria2.
– Các ô giá trị trong vùng tính tổng sum_range chứa giá trị True được coi là 1, False được coi là 0.
– Đối số vùng điều kiện criteria_range phải có cùng kích thước với sum_range.
– Trong giá trị điều kiện criteria có thể dùng kí tự thay thế ? hoặc *.
Hãy tham khảo cách dùng hàm sumifs trong bảng sau: Tính tổng thành tiền với Tên hàng là Red Apples và có số lượng lớn hơn hoặc bằng 150.
Hàm Sum Trong Excel, Ví Dụ Và Cách Dùng Hàm Tính Tổng Theo Hàng Dọc
Nội dung hữu ích * Sửa lỗi hàm sum bằng 0 trong Excel* Sửa lỗi hàm Sum không cộng được trong Excel* Bài mẫu hàm SUM (Kết hợp các hàm khác, có lời giải) * Làm quen hàm SUMIF, hàm tính tổng có điều kiện trong Excel
Hướng dẫn dùng hàm SUM trong Excel – Ví dụ minh họa
1. Cú pháp hàm SUM trong EXCEL
– Cú pháp: =SUM (number 1, number 2, …) – Chức năng: Tính tổng number 1, number 2, …– Trong đó: number 1, number 2, … là các đối số mà bạn muốn tính tổng.
Chú ý:– Ô tính có giá trị logic TRUE được xem là 1, FALSE được xem là 0.– Nếu đối số là mảng hay tham chiếu thì chỉ các giá trị số trong mảng hay tham chiếu đó mới được tính. Các giá trị khác trong mảng hoặc tham chiếu bị bỏ qua.
2. Ví dụ cụ thể dùng hàm SUM trong EXCE
Ví dụ 1:=SUM (1, 2, 3) có giá trị bằng 6.=SUM (2, 3, TRUE) có giá trị bằng 6.=SUM (“2″,”3”,1) có giá trị bằng 6.
Ví dụ 2: Ta có bảng tính lương của nhân viên như sau
– Áp dụng hàm SUM để tính tổng tiền của nhân viên trong tháng ở cột thực lĩnh– Công thức sử dụng: F10=SUM (F5:F9) để chọn tất cả các giá trị từ ô F5 tới F9. Ta có kết quả như hình dưới
Vậy là các bạn đã có kết quả tổng tiền lương phải chi trả cho nhân viên
3. Các lỗi khi sử dụng hàm SUM trong EXCEL
Nếu gặp phải lỗi hàm Excel Sum, có thể là lỗi #VALUE!:
Lỗi phổ biến:#VALUE!: Lỗi này xảy ra nếu bất kỳ đối số nào được cung cấp trực tiếp cho hàm SUM không thể diễn giải là các giá trị số.Lưu ý: nếu một vùng dữ liệu ô được cung cấp chứa các giá trị không thể diễn giải thành các giá trị số, hàm SUM sẽ bỏ qua nó.
Các giá trị nào được đưa vào hàm SUM để tính toán?
Các giá trị số và ngày tháng được coi là giá trị số trong hàm Excel SUM. Tuy nhiên các giá trị văn bản và giá trị logic được xử lý khác nhau, tùy thuộc vào giá trị đó là giá trị được lưu trữ trong các ô của bảng tính hoặc được cung cấp trực tiếp cho hàm SUM.
4. Khắc phục lỗi khi sử dụng hàm SUM
Nếu hàm SUM tham chiếu ô có chứa lỗi #VALUE!, công thức sẽ trả về lỗi #VALUE!.
Để khắc phục lỗi #VALUE!, cách đơn giản là xây dựng một công thức bỏ qua vùng tham chiếu chứa lỗi để tính trung bình các giá trị “bình thường” còn lại.
Để thực hiện theo kịch bản này, bạn sử dụng kết hợp hàm SUM với hàm IF và hàm ISERROR để xác định xem có lỗi trong vùng tham chiếu cụ thể hay không. Kịch bản này yêu cầu công thức mảng:
=SUM(IF(ISERROR(B2:D2),””,B2:D2))
Lưu ý: vì đây là công thức mảng (array) nên bạn sẽ phải nhập bằng cách nhấn các phím CTRL + SHIFT + ENTER. Excel sẽ tự động bọc công thức trong dấu ngoặc {}. Nếu thử nhập các công thức này tự động, Excel sẽ hiển thị công thức dưới dạng văn bản.
Ngoài ra có thể sử dụng hàm trên để khắc phục lỗi #VALUE!, lỗi #N/A, #NULL, #p/0!, và một số lỗi hàm SUM khác.
Các bạn vừa tìm hiểu hàm SUM trong excel, thao tác của nó cực kỳ đơn giản. Ngoài ra bạn hãy tìm hiểu thêm một số hàm tính tổng với điều kiện cho trước như hàm SUMIF trong Exel để thực hiện tính toán trên bảng tính với các bài toán kết hợp nhiều điều kiện mới có kết quả mong muốn.
https://thuthuat.taimienphi.vn/ham-sum-trong-excel-1295n.aspx
Cập nhật thông tin chi tiết về Các Hàm Tính Tổng (Sum) Trong Excel trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!