Bạn đang xem bài viết Các Hàm Tính Mới Trong Excel 2022 được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Trong Excel 2016, Microsoft đã giới thiệu với chúng ta một số hàm tính mới. Lưu ý rừng các hàm này không áp dụng với phiên bản Excel 2016 dùng cho Mac.
TEXT FUNCTIONS- NHÓM HÀM XỬ LÝ VĂN BẢN
Nối hai hay nhiều các chuỗi ký tự lại với nhau
=CONCAT (A1:C1)
Và trả về kết quả là C:UsersJeft
Hàm TEXT JOIN
Nối hai hay nhiều chuỗi ký tự lại với nhau và được phân cách bởi dấu gạch chéo
=TEXTJOIN( “”, TRUE, A1:C1 )
Và trả về kết quả là C:UsersJeff
LOGICAL FUNCTIONS- NHÓM HÀM LOGIC
Kiểm tra các điều kiện có được đáp ứng không và trả về kết quả ứng với điều kiện TRUE đầu tiên
Kết quả trả về là 10
(giá trị trong ô A1 chia cho giá trị trong ô C1)
Kiểm tra các giá trị ứng với một biểu thức cho trước và trả về giá trị khớp đầu tiên.
=SWITCH( A1, 1, “Spring”, 2, “Summer”, 3, “Autumn”, 4, “Winter” )
Kết quả trả về : Summer
STATISTICAL FUNCTION – HÀM XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Hàm chúng tôi
Dự đoán giá trị tương lai trên dòng thới gian, dựa trên các giá trị hiện có bằng cách sử dụng thuật toán Làm nhẵn hàm mũ
Hàm FORECAST.ETS.CONFINT
Trả về khoảng tin cậy cho giá trị dự báo tại một ngày đích cụ thể.
Áp dụng hàm Forecast.Ets.Confint trong ô C13 để xác định khoảng tin cậy cho những giá trị được dự đoán
Hàm FORECAST.ETS.SEASONALITY
Trả về độ dài của mẫu hình lặp đi lặp lại mà Excel phát hiện đối với chuỗi thời gian cụ thể.
Ví dụ minh họa:
Với bảng thống kê thu nhập từng tháng, hàm Forecast.Ets.Seasonality được sử dụng để phát hiện độ dài của mẫu hình theo thời vụ như sau:
Hàm chúng tôi
Trả về giá trị thống kê của chuỗi thời gian dự báo
Hàm chúng tôi được sử dụng trong ô C13 để xác định tham số Alpha của thuật toán ETS
Hàm FORCAST.LINEAR
Dự đoán một giá trị tương lai trên đường xu hướng tuyến tính dựa trên giá trị x và y có sẵn.
Đừng bỏ qua: tài liệu học Excel 2016
Trả về giá trị lớn nhất từ một tập hợp các giá trị được xác định bởi một hay nhiều điều kiện.
=MAXIFS( C2:C9, B2:B9, 1 )
Kết quả trả về là 77%
Hàm MINIFS
Trả về giá trị nhỏ nhất từ một tập hợp các giá trị được xác định bởi một hay nhiều điều kiện.
=MINIFS( C2:C9, B2:B9, 2)
Kết quả trả về là 73%
Các Hàm Tính Tổng (Sum) Trong Excel
Trong bài này chúng ta sẽ học hàm SUM trong Excel, SUM là một hàm rất phổ biến và hữu dụng trong Microsoft Excel, đồng thời cũng là một hàm số học cơ bản. Như cái tên của nó, hàm SUM biểu thị phép tính tổng trong toán học. Trong Excel định nghĩa SUM là một phép tính ” tổng tất cả các số trong dãy ô “.
1. Hàm SUM
Hàm SUM có nhiệm vụ tính tổng số những con số và tham số có trong các ô và dãy ô mà không cần điều kiện nào cả.
Cú pháp của nó như sau:
1. SUM(num1,num2, ... num_n) 2. SUM(CellRange1,CellRange2,...CellRange_n)Trong đó:
Đối với công thức (1) Ở đây “num1,num2, … num_n” biểu thị cho những số chúng ta sẽ tính.
Đối với công thức (2) trong đó: “CellRange1,CellRange2,… CellRange_n” là những cột số chứa những số ta cần tính.
Ví dụ: Tính tổng từ A1 đến A5
Ta thấy kết quả trong hình trả về là 41.
2. Hàm SUMIF
Ta thấy hàm SUM không có điều kiện, đối với hàm SUMIF cho phép người dùng tính tổng của dãy số theo một điều kiện nào đó.
Cú pháp:
SUMIF(range, criteria,sum_range)Trong đó:
Range: Là vùng được chọn có chứa các ô điều kiện.
Criteria: Là điều kiện để thực hiện hàm này.
Sum_range: Vùng cần tính tổng.
Ta thấy trên hình kết quả trả về là 30 vì chỉ có ô B1 và ô B4 là phù hợp với điều kiện đưa ra.
Ví dụ 2: Tính tổng những số mà bên cột bên trái có chữ ” green“.
SUMIF(A1:A5,"green",B1:B5)Ta thấy kết quả trả về là 21 vì chỉ có ô A2 và A4 là có chữ ” green“.
3. Hàm SUMIFS
Nếu hàm SUMIF chỉ cho phép xử lý theo một điều kiện thì hàm SUMIFS cho phép bạn thêm nhiều điều kiện.
Cú pháp:
SUMIFS(Sum_range, Criteria_range1, Criteria1, Criteria_range2, Criteria2, Criteria_range3, Criteria3,...)Trong đó:
Sum_range: Là vùng tính tổng
Criteria_range1: Vùng điều kiện số 1
Criteria1: Điều kiện tính tổng số số 1
Criteria_range2: Vùng điều kiện số 2
Criteria2: Điều kiện tính tổng số số 2
Criteria_range3: Vùng điều kiện số 3
Criteria3: Điều kiện tính tổng số số 3
Ví dụ: Tính tổng các số mà bên cột thứ nhất có chữ ” circle” và cột thứ 2 có chữ ” red“
SUMIFS(C1:C5,A1:A5,"circle",B1:B5,"red")Ta thấy kết quả trả về là 17 vì chỉ có 2 ô 1 và ô 2 là thỏa mãn các điều kiện đưa ra.
Như vậy là mình đã giới thiệu qua cách sử dụng hàm SUM, SUMIF và SUMIFS trong Excel, ba hàm này được sử dụng rất thường xuyên khi xử lý với bảng tính nên hy vọng bạn hiểu và biết các áp dụng nó vào thực tế.
Tổng Hợp Các Hàm Trong Excel Mới Nhất 2022
Các hàm trong excel là một trong những số kỹ năng các bạn cần biết khi sử dụng Excel hoặc học Excel. Vì cơ bản những hàm này rất phổ biến, tiện lợi, quan trọng trong công việc và đôi khi là việc học của các bạn . Và dựa trên hàm cơ bản các bạn có thể rút gọn hoặc thêm bớt đôi khi có thể cải thiện kĩ năng sử dụng hàm của chính bản thân mình. Các hàm trong Excel rất đa dạng và phong phú và có thể tùy ý biến đổi theo cách nghĩ của bạn. Hôm nay chúng tôi sẽ Tổng hợp các hàm trong excel mới nhất 2020
CHỨC NĂNG VĂN BẢN TRONG EXCEL (CÁC CHỨC NĂNG CHUỖI)
CHỨC NĂNG TEXT
Value là một giá trị số bạn muốn chuyển đổi sang văn bản. Format_text là định dạng mong muốn. Các phương pháp sau đây thể hiện công việc của chức năng Excel TEXT:
=TEXT(A1,”mm/dd/yyyy”) – chuyển ngày tháng trong ô A1 sang một chuỗi văn bản theo định dạng ngày truyền thống của Hoa Kỳ, Chẳng hạn như “01/01/2015” (tháng / ngày / năm).
=TEXT(A1,”€#,##0.00″) – chuyển một vài trong A1 thành một chuỗi ký tự tiền tệ như “€3.00”.
Hàm TEXT dùng để chuyển đổi một ngày sang định dạng văn bản Công TEXT sử dụng để chuyển một số thành dạng văn bản
HÀM CONCATENA
CONCATENATE(text1, [text2], …) được thiết kế để nối nhiều đoạn văn bản lại với nhau hoặc kết hợp các giá trị từ một vài ô vào một ô độc nhất. Một mục đích tương tự có thể đạt cho được bằng cách sử dụng Excel & operator, như thể hiện trong ảnh chụp màn hình sau.
HÀM TRIM
HÀM SUBSTITUTE
SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, [instance_num]) sẽ thay thế một bộ ký tự bằng một ký tự khác trong một ô được chỉ định hoặc một chuỗi văn bản. Cú pháp của hàm SUBSTITUTE như sau:
Text – chuỗi văn bản ban đầu hoặc tham chiếu đến ô mà bạn mong muốn thay thế một số ký tự nhất định. Old_text – các ký tự bạn mong muốn thay thế. New_text – các ký tự mà bạn mới bạn muốn sử dụng để thế chỗ văn bản cũ. Nth_appearance – một tham số tùy chọn cho old_text mà bạn muốn thay thế bằng new_text. Sau đấy, những lúc xảy ra của văn bản cũ có thể được thay thế bằng văn bản mới. Ví dụ: phương pháp SUBSTITUTE sau thay thế toàn bộ các dấu phẩy trong ô A1 bằng dấu chấm phẩy:
=SUBSTITUTE(A2, “,”, “;”)
Phương pháp SUBSTITUTE:
– Loại bỏ ngắt dòng trong một ô – Chuyển đổi chuỗi văn bản với dấu phân cách tùy chỉnh thành ngày
HÀM VALUE
VALUE(text) – chuyển đổi một chuỗi văn bản thành một vài.
VD CHO HÀM VALUE:
Chuyển đổi chữ số định dạng văn bản thành số Hàm VALUE dùng để chuyển đổi văn bản thành ngày Hàm EXACT EXACT(text1, text2) so sánh hai chuỗi văn bản và trả về thành quả TRUE nếu cả hai thành quả đều giống nhau, và trả về FALSE nếu khác nhau.
Hàm EXACT hiếm khi được sử dụng riêng, tuy nhiên lại có ích khi liên kết với những hàm khác để tạo nên tác vụ phức tạp hơn, ví dụ như Kết hợp với Vlookup sử dụng thao tác với văn bản trong Excel.
Lớp học Excel ở Hà Nội
Các hàm sử dụng để chuyển đổi văn bản (UPPER, LOWER, PROPER)
Microsoft Excel cung cấp 3 hàm văn bản để chuyển đổi giữa UPPER, LOWER, PROPER.
UPPER(text) – chuyển đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi ký tự được chỉ định sang chữ hoa.
LOWER(text) – chỉnh sửa toàn bộ các chữ in hoa trong một chuỗi văn bản thành chữ thường.
PROPER(text) – viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi từ và chuyển đổi toàn bộ các chữ cái khác sang chữ thường.
Trong cả ba chức năng, đối số văn bản có thể là một chuỗi văn bản kèm theo dấu ngoặc kép, một tham chiếu đến một ô có chứa văn bản hoặc một phương pháp trả về văn bản.
TRÍCH XUẤT CÁC KÝ TỰ VẲN BẢN LÀ MỘT TRONG NHỮNG CÁC HÀM TRONG EXCEL
(LEFT, RIGHT, MID)
RIGHT(text,[num_chars]) – trả về một vài ký tự được chỉ định bắt đầu từ cuối chuỗi văn bản.
Trong các hàm này, bạn Mang đến các đối số sau:
– Text – một chuỗi văn bản hoặc một tham chiếu đến một ô chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất. – Start_num – chỉ ra nơi tiếp tục (tức là vị trí của ký tự trước tiên bạn mong muốn trích xuất). – Num_chars – số ký tự bạn mong muốn trích xuất.
CÁC HÀM LOGIC TRONG EXCEL
AND, OR, XOR công dụng AND(logical1, [logical2], …) – trả về TRUE nếu tất cả các đối số đánh giá TRUE, FALSE nếu ngược lại.
OR(logical1, [logical2], …) – trả về TRUE nếu ít nhất một trong các đối số là TRUE.
HÀM NOT
VD, cả hai phương pháp sau đây sẽ trả về FALSE:
=NOT(TRUE)
=NOT(2*2=4)
HÀM IF
Hàm IF trong Excel thỉnh thoảng được gọi là “hàm điều kiện” vì nó trả về một giá trị dựa trên điều kiện mà bạn chỉ định. Cú pháp của hàm IF như sau:
IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false]) công thức IF kiểm tra các điều kiện được biểu diễn trong đối số logical_test và trả về một giá trị (value_if_true) nếu như điều kiện được đáp ứng và một thành quả khác (value_if_false) nếu điều kiện không được đáp ứng.
HÀM IFERROR VÀ IFNA
Cả hai hàm đều được sử dụng để kiểm duyệt lỗi trong một công thức tính cụ thể, và nếu có lỗi xảy ra, các hàm MS Excel trả lại một giá trị được chỉ định thay thế.
IFERROR(value, value_if_error) – kiểm tra lỗi của phương pháp hoặc biểu thức đánh giá. nếu như có lỗi, công thức trả về giá trị được phân phối trong đối số value_if_error, nếu như không, kết quả của phương pháp sẽ được trả về. Hàm này xử lý tất cả các lỗi Excel có thể xảy ra, bao gồm VALUE, N/A, NAME, REF, NUM và những lỗi khác. Nó đã có sẵn trong Excel 2007 và những phiên bản cao hơn.
Các phương pháp toán học trong Excel
TÌM TỔNG CỦA CÁC Ô
HÀM SUM
SUM(number1,[number2],…) trả về tổng các đối số của nó. Các đối số có thể là các số, các tham chiếu ô hoặc các thành quả số bằng công thức.
VD, công thức toán học giản đơn =SUM(A1:A3, 1) cộng các giá trị trong ô A1, A2 và A3, và thêm 1 vào kết quả.Các hàm SUMIF và SUMIFS (tổng điều kiện) Cả hai hàm này dùng để cộng các ô trong một phạm vi nắm rõ ràng đáp ứng một điều kiện cụ thể. Sự sai biệt là SUMIF có thể đánh giá chỉ một chuẩn mực, trong khi SUMIFS, được giới thiệu trong Excel 2007, cho phép dùng nhiều tiêu chí. Hãy chú ý rằng thứ tự của các đối số là khác nhau trong mỗi chức năng:
SUMIF(range, criteria, [sum_range]) SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], …) Range / criteria_range – phạm vi của các ô được nhận xét bởi các tiêu chí tương ứng. criteria – điều kiện cần phải đáp ứng. Sum_range – các ô tổng hợp nếu như điều kiện được đáp ứng. Ảnh chụp màn hình sau đây cho biết ý nghĩa của các công dụng SUMIF và SUMIFS trên dữ liệu thực tế:
HÀM SUMPRODUCT
Bản chất của hàm SUMPRODUCT có thể khó kiểm soát vì thế các bạn có thể theo dõi các VD nhất định của hàm này trong bài đăng dành riêng cho hàm SUMPRODUCT để đạt được hiểu biết phong phú.
Tạo các số ngẫu nhiên (RAND và RANDBETWEEN) Microsoft Excel cung cấp 2 chức năng để tạo ra các số ngẫu nhiên. Cả hai đều là các hàm không ổn định, nghĩa là một số mới được trả về mỗi khi bảng tính thực hiện tính toán.
RAND() – trả về một số thực (số thập phân) ngẫu nhiên giữa 0 và 1.
RANDBETWEEN(bottom, top) – trả về một số nguyên ngẫu nhiên giữa số dưới cùng và số trên cùng mà bạn chỉ định.
CHỨC NẲNG LÀM TRÒN
Có một vài chức năng để làm tròn số trong Excel, và chỉ dẫn làm tròn của Excel của chúng tôi đã giúp bạn trình bày cách sử dụng những công dụng đó dựa trên tiêu chí của bạn. Vui lòng nhấp vào tên của chức năng để tìm hiểu cú pháp và ví dụ về sử dụng.
ROUND – làm tròn số đến số chữ số được chỉ định.
ROUNDUP – làm tròn lên, đến số ký tự được chỉ định.
ROUNDDOWN – làm tròn xuống, đến số ký tự được chỉ định.
MROUND – làm tròn số đến một bội số được chỉ định.
FLOOR – làm tròn số xuống, đến bội số được chỉ định.
CEILING – tròn số lên, đến bội số được chỉ định.
INT – làm tròn số xuống số nguyên gần nhất.
TRUNC – cắt bớt số số đến số nguyên gần nhất.
EVEN – làm tròn số đến số nguyên chẵn gần nhất.
ODD – làm tròn số lên đến số nguyên lẻ gần nhất.
TRẢ VỀ SỐ DƯ sau khi CHIA (HÀM MOD)
MOD(number, divisor) trả về số sư một khi chia.
Tính tổng các thành quả trong mỗi hàng, hoặc một hàng được chỉ định chỉnh sửa sắc màu của hàng trong Excel
Các hàm tổng hợp và thống kê trong Excel ( Tổng hợp các hàm trong excel )
Tìm các thành quả lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình
MIN(number1, [number2], …) – trả về thành quả nhỏ nhất từ danh sách các đối số.
MAX(number1, [number2], …) – trả về giá trị khổng lồ nhất từ danh sách các đối số
AVERAGE(number1, [number2], …) – trả thành quả trung bình của các đối số.
SMALL(array, k) – trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong mảng.
LARGE (mảng, k) – trả về giá trị lớn nhất thứ k trong mảng.
Ảnh chụp màn hình sau minh họa các hàm tổng hợp và thống kê cơ bản.
ĐẾM Ô
Phía dưới là danh sách các hàm Excel cho phép bạn đếm các ô có chứa một kiểu dữ liệu nhất định hoặc dựa trên các điều kiện mà bạn chỉ định.
COUNT(value1, [value2], …) – trả về số lượng các thành quả số (số và ngày) trong danh sách các đối số.
COUNTBLANK(range) – đếm số ô trống trong một phạm vi nắm rõ ràng. Các ô có chuỗi văn bản trống (“”) cũng được tính là các ô trống.
COUNTIF(range, criteria) – tính số ô trong phạm vi đáp ứng các tiêu chí được chỉ định.
COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2]…) – đếm số ô đáp ứng được toàn bộ các tiêu chí được chỉ định.
Ảnh chụp màn hình sau minh họa cách hoạt động của các hàm đếm ô:
Hàm VLOOKUP trong Excel và các hàm trong Excel
HÀM VLOOKUP
VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup]) Lookup_value – giá trị cần tìm kiếm. Table_array – hai hoặc nhiều cột dữ liệu. Col_index_num – số cột để kéo dữ liệu. Range_lookup – nắm rõ ràng tìm kiếm là hoàn toàn chính xác (FALSE) hay chỉ tương đối chuẩn xác (TRUE hoặc bỏ qua). Ví dụ: phương pháp =VLOOKUP(“apples”, A2:C10, 3) tìm kiếm “apples” trong ô A2 đến A10 và trả về giá trị thích hợp từ cột C:
HÀM INDEX
INDEX(array, row_num, [column_num]) – trả về một tham chiếu đến một ô bên trong mảng dựa trên số hàng và cột mà bạn chỉ định.
HÀM MATCH
MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type]) – tìm kiếm lookup_value trong lookup_array, và sau đó trả về vị trí tương đối của mục đấy trong dãy.
HÀM INDIRECT
INDIRECT(ref_text, [a1]) – trả về một tham chiếu ô hoặc dải ô được chỉ định bởi một chuỗi văn bản.
HÀM OFFSET
OFFSET(reference, rows, cols, [height], [width]) – trả về một tham chiếu đến một dãy ô được tính từ một ô bắt đầu hoặc một dãy các ô theo số hàng và cột được chỉ định.
Ví dụ, =OFFSET(A1, 1, 2) trả về giá trị trong ô C2 vì nó là 1 hàng xuống và 2 cột bên trái tính từ A1.
HÀM TRANSPOSE
TRANSPOSE(array) – biến đổi một khoảng nằm ngang của các ô thành một dải đứng và trái lại, tức là giao hàng thành các cột và cột thành hàng.
HÀM HYPERLINK
HYPERLINK(link_location, [friendly_name]) – Tạo một siêu liên kết đến một tài liệu được lưu trữ trên mạng nội bộ hoặc Internet.
Các hàm tài chính trong Excel
Microsoft Excel cung cấp một loạt các công dụng để giản đơn hóa công việc của các nhà quản lý kế toán, các nhà phân tích tài chính và các người có chuyên môn về tổ chức tài chính. phía dưới là một trong số những hàm chính sẽ được dùng để tính lãi suất.
HÀM FV
FV(rate, nper ,pmt ,[pv], [type]) – tính thành quả tương lai của một khoản đầu tư dựa trên lãi suất cố định.
HÀM NGÀY THÁNG TRONG EXCEL
TẠO LẬP NGÀY THÁNG
DATE – trả về một ngày được chỉ định dưới dạng số sê ri. DATEVALUE – chuyển đổi một chuỗi văn bản đại diện cho ngày để định dạng ngày.
NGÀY VÀ GIỜ HIỆN THỜI
TODAY – trả về ngày hiện tại. NOW – trả về ngày và thời gian hiện tại.
TRÍCH RA NGÀY THÁNG VÀ CÁC THÀNH PHẦN NGÀY THÁNG
DAY – trả về ngày trong tháng. MONTH – trả về tháng của một ngày được chỉ định. YEAR – trả về năm của một ngày nhất định. EOMONTH – trả về ngày cuối cùng của tháng. WEEKDAY – trả về ngày trong tuần. WEEKNUM – trả về số tuần của một ngày.
TÍNH CHÊNH LỆCH NGÀY
DATEDIF – trả về sự sai biệt giữa hai ngày. EDATE – trả về một ngày nằm trong tháng đã định trước, có thể đứng trước hoặc sau ngày tiếp tục. YEARFRAC – trả về phần trăm của một khoảng thời gian trong một năm.
TÍNH CÁC NGÀY thực hiện công việc
WORKDAY – Trả về một vài tuần tự thể hiện số ngày làm việc, có thể là trước hay sau ngày bắt đầu thực hiện công việc và trừ đi những ngày cuối tuần và ngày nghỉ (nếu có) trong khoảng thời gian đó. chúng tôi – tính ngày tháng là số ngày trong tuần được chỉ định trước hoặc sau ngày bắt đầu, với thông số cuối tuần tùy chỉnh. NETWORKDAYS – trả về số ngày thực hiện công việc giữa hai ngày được chỉ định. chúng tôi – trả về số ngày thực hiện công việc giữa hai ngày được chỉ định với ngày cuối tuần tùy chỉnh.
CÁC HÀM THỜI GIAN TRONG EXCEL
TIME(hour, minute, second) – trả về thời gian dưới dạng số sê ri.
TIMEVALUE(time_text) – chuyển đổi một thời gian nhập dưới dạng một chuỗi văn bản thành một số thể hiện thời gian dưới dạng số sê ri.
NOW() – trả về số tương ứng với ngày và thời gian hiện tại dạng số sê ri.
HOUR(serial_number) – chuyển đổi một vài thành một giờ dạng số sê ri.
MINUTE(serial_number) – chuyển đổi một số thành phút dưới dạng số sê ri.
SECOND(serial_number) – chuyển đổi một số thành giây dưới dạng số sê ri.
ĐẾM VÀ TÍNH TỔNG CÁC Ô THEO sắc màu (CHỨC NẲNG DO người sử dụng XÁC ĐỊNH)
Microsoft Excel không có bất kỳ công dụng tích hợp nào để đếm và tính tổng các ô theo màu sắc, vì thế Học Excel online đã tạo ra một số tùy chỉnh. Các công dụng này được viết bằng VBA, và bạn sẽ thêm chúng vào các bảng tính trong môi trường lập trình của Excel – Visual Basic for Applications. phía dưới là danh sách các hàm của Excel:
GetCellColor(cell) – trả về mã màu của màu nền thuộc một ô xác định. GetCellFontColor(cell) – trả về mã màu của màu phông chữ thuộc một ô xác định. CountCellsByColor(range, color code) – đếm các ô có màu nền được chỉ định. CountCellsByFontColor(range, color code) – đếm các ô có màu phông chữ được chỉ định. SumCellsByColor(range, color code) – tính tổng của các ô có màu nền nhất định. SumCellsByFontColor(range, color code)) – trả về tổng của các ô với một màu chữ cụ thể. WbkCountCellsByColor(cell) – tính các ô có màu nền được chỉ định trong tất cả bảng tính. WbkSumCellsByColor(cell) – tính tổng các ô với màu nền được chỉ định trong toàn bộ bảng tính.
Để có thể áp dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không những nắm vững được các hàm mà còn phải dùng tốt cả các công cụ của Excel. Những hàm nâng cao giúp áp dụng tốt vào hoạt động như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những công cụ thường dùng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…
Bài viết trên là tổng hợp các hàm trong Excel. Theo mình thấy trên các hàm trên rất cần thiết cho những công việc của các kế toán hàng ngày, hay các nhân viên làm sổ sách hoặc các bạn sinh viên đại học. Có những hàm trên giúp các bạn tính toán nhanh hơn mà không phải mất công sức nhiều . Mong bài viết trên có ích và giúp các bạn trong những dịp cần thiết khi các bạn cần !
Nguồn: https://quantrimang.com/
Hướng Dẫn Sử Dụng Các Hàm Tính Tổng Có Điều Kiện Trong Excel
1. Cú pháp của hàm SUMIF và cách sử dụng
Hàm SUMIF trong excel được dùng để tính tổng có điều kiện, dựa trên một điều kiện nhất định.
Cú pháp: SUMIF (range, điều kiện, [sum_range])
range là dải của các ô được đánh giá theo điều kiện mà bạn đưa ra, mang tính bắt buộc.
criteria là điều kiện cần phải đáp ứng, mang tính bắt buộc
sum_range là các ô tính tổng nếu thỏa điều kiện, mang tính tùy chọn.
Như vậy với hàm SUMIF thì được áp dụng tính tổng với một điều kiện duy nhất.
2. Ví dụ hàm SUMIF
Trong bảng sau, bạn hãy tính tổng số lượng bananas (chuối) có trong kho.
Hàm tính tổng có điều kiện SUMIF
Sử hàm SUMIF theo cú pháp:
=SUMIF (range, điều kiện, [sum_range]), ta có
Range là A2:A8
criteria là “bananas”
sum_range là C2:C8
Đặt vào công thức: = SUMIF (A2: A8, “bananas”, C2: C8) cho kết quả là 1080.
Hàm tính tổng có điều kiện trong excel
Bạn cũng có thể thay thế văn bản bằng ô tham chiếu để có công thức sau: = SUMIF (A2: A8, F1, C2: C8)
3. Cú pháp của hàm SUMIFS và cách sử dụng
Hàm SUMIFS hay còn gọi là hàm tính tổng có nhiều điều kiện trong excel. Sử dụng hàm SUMIFS sẽ khó và phức tạp hơn là hàm SUMIF thông thường.
Cú pháp: SUMIFS (sum_range, criteria_range1, criteria1, [criter_range2, criteria2], …)
sum_range – một hoặc nhiều ô tính tổng, mang tính bắt buộc. Đây có thể là một ô duy nhất, một dải ô hoặc dải có tên. Có một lưu ý là chỉ có các ô chỉ chứa số mới được tính tổng; Còn giá trị ô trống và giá trị văn bản thì sẽ bị bỏ qua.
criteria1 – điều kiện đầu tiên phải được đáp ứng, là đối số bắt buộc phải có. Bạn có thể cung cấp các điều kiện dưới dạng một số, biểu thức logic, tham chiếu ô, văn bản hoặc một hàm Excel khác.
Lưu ý là đối với việc sử dụng hàm SUMIFS sẽ hoạt động với biểu thức logic với AND, nghĩa là mỗi ô trong đối số sum_range chỉ được tính tổng nếu tất cả các điều kiện được chỉ định là đúng cho ô đó.
4. Ví dụ sử dụng hàm SUMIFS
Các hàm tính tổng có điều kiện trong excel
Theo như hình trên, bạn cần xác định các dữ liệu cần có trong đề bài. Áp dụng hàm SUMIFS theo cú pháp:
=SUMIFS (sum_range, criteria_range1, criteria1, [criter_range2, criteria2], …)
sum_range là C2: C9
criteria_range1 là A2: A9
criteria1 là “apples”
criteria_range2 là B2: B9
criteria2 là “Pete”
Khi lắp vào công thức ta có:
= SUMIFS (C2: C9, A2: A9, “apples”, B2: B9, “Pete”)
Hàm excel tính tổng có điều kiện
Kết quả thu được là 290.
Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng các ô tham chiếu thay thế các tiêu chuẩn văn bản “apples” và “Pete” tại F1, F2. Lúc này công thức của bạn trở nên gọn hơn và áp dụng tính toán lượng trái cây khác từ một nhà cung cấp khác nhau:
= SUMIFS (C2: C9, A2: A9, F1, B2: B9, F2)
Cập nhật thông tin chi tiết về Các Hàm Tính Mới Trong Excel 2022 trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!