Bạn đang xem bài viết Các Hàm Ma Trận Trong Excel được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Các bài viết trước chúng tôi đã giới thiệu đến bạn các hàm thông dụng trong Excel, bài viết này xin giới thiệu đến các bạn cú pháp và ví dụ minh họa của các hàm ma trận trong Excel 2023 bộ Office 2023, Excel 2013, 2010
Ở bài viết trước chúng tôi đã giới thiệu tới bạn đọc các hàm logic cơ bản trong Excel. Sang tới bài viết lần này chúng tôi giới thiệu đến các bạn cú pháp, ví dụ của các hàm ma trận trong excel. Bao gồm hàm TRANSPOSE trả về ma trận chuyển vị, hàm MDETERM trả về định thức của một ma trận, hàm MINVERSE trả về ma trận nghịch đảo của một ma trận cho trước, hàm MMULT trả về ma trận tích của hai ma trận
Các hàm ma trận trong Excel Hàm Transpose trả về ma trận chuyển vị:
Cú pháp: TRANSPOSE( array)
Trong đó: Array là một mảng có số cột và số dòng bằng nhau
Ví dụ: Cho ma trận {1,2;3,4} hãy tìm ma trận chuyển vị của ma trận đã cho
Bước1: Mở phần mềm excel nhập ma trận đã cho như hình
Bước 2: Tại ô B10 nhập công thức =TRANSPOSE(B6:C7)
Bước3: Bôi đen vùng dữ liệu B10: C11,nhấn F2 rồi nhấn tiếp tổ hợp phím Ctrl+Shift+Enter
Kết quả trả về là ma trận {1.3;2,4} là ma trận chuyển vị của ma trận {1,2;3,4}
Hàm MDETERM trả về định thức của một ma trận
Cú pháp: MDETERM ( array)
Trong đó: array là một mảng có số cột và số dòng bằng nhau.
Ví dụ: Tính định thức của ma trận {1,2;3,7}
Bước 1: Mở phần mềm excel nhập ma trận đã cho như hình
Bước 2: Tại ô B12, Nhập công thức =MDETERM(B7:C8) nhấn enter
Định thức của ma trận cần tìm bằng 1
Hàm MINVERSE trả về ma trận nghịch đảo của một ma trận cho trước
Cú pháp: MINVERSE( array)
Trong đó: array là một mảng có số cột và số dòng bằng nhau
Ví dụ: Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận { 1,2;3,7}
Bước 1: Mở phần mềm excel nhập ma trận đã cho như hình
Bước 2: Nhập công thức =MINVERSE(B7:C8) vào ô B12
Bước 3: Bôi đen vùng bảng tính B12:C13 nhấn F2 rồi nhấn tổ hợp phím Ctrl+Shift+Enter
Ma trận nghịch đảo của ma trận đã cho là {7,-2;-3,1}
Hàm MMULT trả về ma trận tích của hai ma trận
Cú pháp: MMULT( array1, array2)
Trong đó: array1, array 2 là hai mảng có số cột của array1 bằng số dòng của array2
Xét ví dụ: Tìm tích của hai mà trận sau:
Ma trận 1: {1,1,2;1,1,3;1,1,1} và ma trận 2: {2,2;3,3;1,1}
Bước 1: Mở phần mềm excel nhập hai mà trận như hình:
Bước 2: Nhập công thức = MMULT(A6:C8,E6:F8) vào ô B12
Bước 3: Bôi đen vùng bảng tính B12:C14 nhấn F2 rồi nhấn tổ hợp phím Ctrl+Shift+Enter ta được kết quả như hình
Phép Nhân Ma Trận Excel 2010 (Mmult)
Trước đây chúng ta đã trình bày về cách đánh giá nghịch đảo của ma trận. Bây giờ chúng ta sẽ sử dụng Excel vốn có MMULT chức năng để tìm ra phép nhân ma trận trực tiếp, thay vì sử dụng công thức thủ công. Nó cũng xử lý các giá trị dữ liệu dưới dạng mảng và nhận mảng làm (các) đối số.
Khởi chạy bảng tính Excel 2010 mà bạn cần tìm ra phép nhân ma trận. Ví dụ, chúng tôi đã bao gồm một bảng tính chứa các trường; Ma trận1, Ma trận2 và Phép nhân như thể hiện trong ảnh chụp màn hình bên dưới.
= MMULT (array1, array2)
Đối số đầu tiên và thứ hai của hàm là một mảng đơn giản, vì nó nhận mảng làm đối số, chúng ta sẽ đặt vị trí của ô nơi có mảng. Tuy nhiên, bạn cũng có thể nhập trực tiếp các giá trị.
Chúng ta sẽ viết hàm này là;
{= MMULT (A2: B3, E2: F3)}
Vì A2: B3 là vị trí của ô mà ma trận đầu tiên của chúng ta đang cư trú và E2: F3 là vị trí của ma trận thứ hai. Như chúng ta đã xử lý mảng ở đây, vì vậy bạn cần nhấn Ctrl + Shift + Enter để đặt hàm trong dấu ngoặc nhọn, điều này cho biết việc sử dụng mảng.
Bây giờ chọn các ô ma trận đầu tiên trong Phép nhân và chỉ cần nhập chức năng như đã đề cập ở trên. Nó sẽ mang lại kết quả nhân trong 4 ô như chúng ta đã đánh giá ma trận 2 × 2.
Bây giờ lặp lại quy trình tương tự cho tất cả các ma trận 2 × 2. Đối với ma trận 3 × 3, hãy viết lại hàm, bằng cách cung cấp vị trí từng ô trong cả hai ma trận.
{= MMULT (A14: C16, E14: G16)}
Bạn cũng có thể kiểm tra Chức năng hoạt động ma trận đã xem xét trước đó; Đánh giá xác định ma trận (MDETERM) và tìm ra nghịch đảo của ma trận.
Các Hàm Trong Excel 2010
Danh Sách Các Hàm Trong Excel 2010
Các hàm trong excel 2010 để xử lý chuỗi
Các hàm dò tìm và tham chiếu
Các hàm Excel Thống kê.
Các hàm excel Ngày Tháng và Thời gian.
Các hàm toán học.
Các hàm excel quản lý CSDL.
Các hàm excel thông tin.
Công thức Cách dùng của các hàm trong excel 2010.
Các hàm excel xử lý chuỗi
Hàm và định nghĩa:
1. Cú pháp và Cách sử dụng các hàm trong Excel 2010
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm LEFT
Chức năng: Cắt và trả về chuỗi ký tự bên trái của chuỗi.
Cú pháp: LEFT(Text,[num_chars])
Tham số:
Text: chuỗi.
Num_chars : Số ký tự muốn cắt từ bên trái.
Ví dụ: LEFT(“ABCD”,2) à AB
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm RIGHT
Chức năng: Cắt và trả về chuỗi ký tự bên phải của chuỗi.
Cú pháp: RIGHT(Text,[num_chars])
Tham số:
Text: chuỗi.
Num_chars : Số ký tự muốn cắt từ bên phải.
Ví dụ: RIGHT(“ABCD”,2) à CD
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm MID
Chức năng: Cắt và trả về chuỗi ký tự ở giữa của chuỗi.
Cú pháp: MID(Text, start_num, num_chars)
Ví dụ: MID(“ABCD”,2,1) à B
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm LEN
Chức năng: Trả về tổng số độ dài của một chuỗi.
Cú pháp: LEN(Text)
Tham số:
Text: chuỗi muốn đếm số ký tự.
Ví dụ: LEN(“ABCD”) à 4
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm VALUE
Chức năng: Chuyển một số chuỗi thành số value.
Cú pháp: VALUE(Text)
Tham số:
Text: số kiểu chuỗi.
Ví dụ: VALUE(“4”) à 4
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm TRIM
Chức năng: Cắt bỏ những khoảng trắng thừa trong một chuỗi.
Cú pháp: TRIM(Text)
Tham số:
Ví dụ: TRIM(” A B C “) à A B C
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm LOWER
Chức năng: Chuyển một chuỗi viết hoa thành viết thường.
Cú pháp: LOWER(Text)
Tham số:
Text: chuỗi muốn chuyển.
Ví dụ: LOWER(“ABCD”) à abcd
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm UPPER
Chức năng: Chuyển một chuỗi viết thường thành viết hoa.
Cú pháp: UPPER(Text)
Tham số:
Text: chuỗi muốn chuyển.
Ví dụ: UPPER(“abcd”) à ABCD
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm PROPER
Chức năng: Chuyễn những chữ cái đầu của từ trong một chuỗi thành viết hoa.
Cú pháp: PROPER(Text)
Tham số:
Text: chuỗi muốn chuyển.
Ví dụ: PROPER(“nguyen van an”) à Nguyen Van An
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm FIND
Chức năng: Trả về số vị trí bắt đầu của chuỗi mình cần tìm và có phân biệt chữ hoa và chữ thường.
Cú pháp: FIND(Find_text, within_text, [start_num])
Ví dụ: FIND(“e”,”MS Excel”,1) à 7
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm SEARCH
Chức năng: Trả về vị trí bắt đầu của chuỗi mình cần tìm và không phân biệt chữ hoa và chữ thường.
Cú pháp: SEARCH(Find_text, within_text, [start_num])
Ví dụ: SEARCH(“e”,”MS Excel”,1) à 4
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm REPLACE
Chức năng: Thay thế một chuỗi bắt đầu bằng số thứ tự ký tự truyền vào.
Cú pháp: REPLACE(old_text, start_num, num_chars, new_text)
Tham số:
Old_text: Chuỗi cũ.
Start_num: Bắt đầu thay thế từ ký tự thứ mấy.
Num_chars: Số ký tự cần thay thế.
New_text: Chuỗi mới thay thế.
Ví dụ: REPLACE(“2009″,3,2,”10”) à 2010
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm SUBSTITUTE
Chức năng: Tìm kiếm và thay thế một chuỗi cũ thành chuỗi mới.
Cú pháp: SUBSTITUTE(Text, old_text, new_text, [instance_num])
Tham số:
Text: chuỗi.
Old_text: chuỗi cũ.
New_text: chuỗi mới thay thế cho chuỗi cũ.
Instance_num: Số ký tự thứ bao nhiêu được tìm thấy trong chuỗi.
Ví dụ: SUBSTITUTE(“d@vid s@m”,”@”,”a”,2) à d@vid sam
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm TEXT
Chức năng: Chuyển một số thành dạng chuỗi theo định dạng được chỉ định.
Cú pháp: Text(value, format_text)
Tham số:
Value: Giá trị.
Format_text: Kiểu định dạng.
Ví dụ: Text(“123000″,”#,## [$VNĐ]”) à 123,000 VNĐ
1. Cú pháp và Cách sử dụng các hàm trong Excel 2010:
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm VLOOKUP
Chức năng: Dò tìm một hàng (row) chứa giá trị cần tìm ở cột đầu tiên (bên trái) của một bảng dữ liệu, nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong hàng này, và sẽ lấy giá trị ở cột đã chỉ định trước.
Cú pháp: VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])
Tham số:
Lookup_value: Giá trị dò.
Table_array: Bảng dò (dạng cột).
Col_index_num: Cột cần tìm .
Range_lookup: Kiểu dò (True-False).
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm HLOOKUP
Chức năng: Dò tìm một cột (column) chứa giá trị cần tìm ở hàng đầu tiên (trên cùng) của một bảng dữ liệu, nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong cột. này, và sẽ lấy giá trị ở hàng đã chỉ định trước.
Cú pháp: HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num, [range_lookup])
Tham số:
Lookup_value: Giá trị dò.
Table_array: Bảng dò (dạng cột).
Row_index_num: Dòng cần tìm .
Range_lookup: Kiểu dò (True-False).
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm MATCH
Chức năng: Trả về vị trí của một giá trị dòng (hoăc cột) trong một dãy giá trị.
Cú pháp: MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type])
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm INDEX
Chức năng: Trả về giá trị tương ứng với tọa độ dòng và cột.
Cú pháp: INDEX(Array, row_num, [column_num])
Các hàm excel Luận lý:
1. Cú pháp và cách sử dụng các hàm trong Excel
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm IF
Chức năng: Trả về một giá trị nếu điều kiện có giá trị TRUE, và một giá trị khác nếu điều kiện có giá trị FALSE.
Cú pháp: IF(logical_text, [value_if_true], [value_if_false])
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm AND
Chức năng: Trả về giá trị TRUE nếu tất cả các đối số là đúng; trả về giá trị FALSE nếu có một hay nhiều đối số là sai.
Cú pháp: AND(logical1, [logical2], …)
Tham số:
Logical: có thể có từ 1 đến 255 biểu thức được xét xem đúng (True) hay sai (False).
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm OR
Chức năng: Trả về giá trị TRUE nếu có một hay nhiều đối số là đúng; trả về giá trị FALSE nếu tất cả các đối số là sai.
Cú pháp: OR(Logical1, [logical2], …)
Tham số:
Logical: có thể có từ 1 đến 255 biểu thức được xét xem đúng (True) hay sai (False).
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm NOT
Chức năng: Kết quả TRUE nếu biểu thức logic là FALSE và ngược lại.
Cú pháp: NOT(logical)
Tham số:
Logical: có thể có từ 1 đến 255 biểu thức được xét xem đúng (True) hay sai (False).
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm IFERROR
Chức năng: Trả về một giá trị đã xác định nếu công thức có lỗi, hoặc trả về kết quả của công thức nếu công thức đó không có lỗi. Thường dùng IFERROR() để bẫy lỗi trong các công thức.
Cú pháp: IFERROR(value, value_if_error)
Tham số:
Value: Là một biểu thức hoặc một công thức cần kiểm tra có lỗi hay không.
Value_if_error: Giá trị trả về nếuvalue gây ra lỗi, là các loại lỗi sau đây: #N/A, #VALUE!, #REF!, #DIV/0!, #NUM!, #NAME?, hoặc #NULL!.
Hàm và định nghĩa các hàm Thống kê
=AVERAGEIF(B25:B36,”Sắt Phi 6″,E25:E36) à 15833.33333
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm AVERAGEIFS
Công dụng: Tính trung bình cộng của các giá trị trong danh sách theo nhiều điều kiện
Cú pháp: AVERAGEIFS(average_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2, …)
Tham số:
average_range là vùng tính trung bình;
criteria_range1: vùng xét điều kiện thứ nhất
criteria1: giá trị điều điện thứ nhất
criteria_range2: vùng xét điều kiện thứ hai
criteria2: giá trị điều điện thứ hai
Ví dụ: Tính trung bình Đơn Giá cùa Tên Hàng là Sắt Phi 6 thuộc khu vực TNB
=AVERAGEIFS(E25:E36,B25:B36,”Sắt Phi 6″,C25:C36,”TNB”) à 18500
=SUMIF(B25:B36,”Ciment Hà Tiên”,F25:F36) là 2169540000
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm SUMIFS
Công dụng: Tính tổng của các giá trị trong một mảng theo nhiều điều kiện
Cú pháp: SUMIFS (sum_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2, …)
Tham số
sum_range là vùng tính tổng;
criteria_range1: vùng xét điều kiện thứ nhất
criteria1: giá trị điều điện thứ nhất
criteria_range2: vùng xét điều kiện thứ hai
criteria2: giá trị điều điện thứ hai
Ví dụ:Tính tổng giá trị thành tiền của Ciment Hà Tiên bán ở khu vực Miền Trung
=SUMIFS(F25:F36,B25:B36,”Ciment Hà Tiên”,C25:C36,”M.TRUNG”) à 510240000
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm COUNTIF
Công dụng: Đếm số ô thỏa một điều kiện cho trước bên trong một dãy
Cú pháp: COUNTIF(range, criteria)
Tham số:
range: vùng xét điều kiện
criteria: giá trị điều kiện
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm COUNTIFS
Công dụng: Đếm số ô thỏa nhiều điều kiện cho trước
Cú pháp: COUNTIFS(range1, criteria1, range2, criteria2, …) :
Tham số:
Range1: vùng xét điều kiện thứ nhất
Criteria1: giá trị điều kiện thứ nhất
Range2: vùng xét điều kiện thứ hai
Criteria2: giá trị điều kiện thứ hai
Các hàm excel Ngày Tháng và Thời gian.
Hàm và định nghĩa các hàm thời gian
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm TODAY
Công dụng: trả về ngày hiện tại trong máy tính
Cú pháp: Today ()
Tham số: không có tham số.
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm NOW
Công dụng: trả về ngày và giờ hiện tại trong máy tính
Cú pháp: NOW()
Tham số: không có tham số
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm DATE
Công dụng: nhập vào ngày tháng năm theo đúng định dạng của máy tính
Cú pháp: DATE(year, month, day)
Tham số:
Year: nhập vào số năm
Month: nhập vào số tháng
Day: nhập vào số ngày
Ví dụ: DATE(2016,9,10) à 10/9/2016
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm DAY
Công dụng: trả về ngày trong tháng (1-31)
Cú pháp: DAY(serial_number)
Tham số:
serial_number: giá trị là ngày tháng năm
Ví dụ: DAY(DATE(2016,9,10) à 10; DAY(42623) à 10
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm MONTH
Công dụng: trả về tháng trong năm (1-12)
Cú pháp: MONTH(serial_number)
Tham số:
serial_number: giá trị là ngày tháng năm
Ví dụ: MONTH(DATE(2016,9,10) à 9; MONTH(42623) à 9
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm YEAR
Công dụng: trả về năm
Cú pháp: DAY(serial_number)
Tham số:
serial_number: giá trị là ngày tháng năm
Ví dụ: YEAR(DATE(2016,9,10) à 2023; YEAR(42623) à 2023
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm DATEVALUE
Công dụng: chuyển ngày thành số
Cú pháp: DATEVALUE(day_text)
Tham số:
day_text: Chuỗi ngày tháng năm
Ví dụ: =DATEVALUE(“10/9/2016”) à 42623
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm EDATE
Công dụng: trả về ngày tháng năm sau khi đã cộng thêm hoặc trừ đi số tháng
Cú pháp: EDATE(start_day, months)
Tham số:
start_day: ngày bắt đẩu
months: số tháng cộng vào thêm
Ví dụ: =EDATE(DATE(2016,8,10),3) à 10/11/2016
=EDATE(DATE(2016,8,10),-3) à 10/5/2016
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm EOMONTH
Công dụng: trả về ngày tháng năm của ngày cuối tháng sau khi đã cộng thêm hoặc trừ đi số tháng
Cú pháp: EOMONTH(start_day, months)
Tham số:
start_day: ngày bắt đẩu
months: số tháng cộng vào thêm
Ví dụ: =EOMONTH(DATE(2016,8,10),3) à 31/11/2016
=EOMONTH(DATE(2016,8,10),-3) à 31/5/2016
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm TIME
Công dụng: nhập vào giờ phút giây theo đúng định dạng của máy tính
Cú pháp: Time(hour, minute, second)
Tham số:
Hour: nhập vào giờ
Minute: nhập vào phút
Second: nhập vào giây
Ví dụ: =TIME(6,15,15) à 6:15:15 AM
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm HOUR
Công dụng: trả về giờ (0 – 23)
Cú pháp: HOUR(serial_number)
Tham số:
serial_number: giá trị là giờ phút giây
Ví dụ: =HOUR(TIME(6,15,15)) à 6; =HOUR(0.25) à 6
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm MINUTE
Công dụng: trả về số phút (0- 59)
Cú pháp: MINUTE(serial_number)
Tham số:
serial_number: giá trị là giờ phút giây
Ví dụ: =MINUTE(TIME(6,15,15)) à 15; =MINUTE(0.3) à 12
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm SECOND
Công dụng: trả về số giây (0- 59)
Cú pháp SECOND(serial_number)
Tham số:
serial_number: giá trị là giờ phút giây
Ví dụ: =MINUTE(TIME(6,15,15)) à 15 ; =SECOND(0.305) à 12
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm TIMEVALUE
Công dụng: chuyển giờ thành số (0 – 0.999988426)
Cú pháp: TIMEVALUE(time_text)
Tham số:
time_text: chuỗi giờ phút giây
Ví dụ: =TIMEVALUE(“12:7:12”) à505
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm WEEKDAY
Công dụng: trả về 1 con số đại diện cho 1 ngày trong tuần (1-7) theo định dạng
Cú pháp: WEEKDAY(serial_number, [return_type])
Tham số:
serial_number: giá trị ngày tháng năm
[return_type]: định dạng quy định của thứ
Ví dụ: =WEEKDAY(DATE(2016,9,10),1) à 7
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm WEEKNUM
Công dụng: trả về số tuần trong năm
Cú pháp: WEEKNUM(serial_number, [return_type])
Tham số:
serial_number: giá trị ngày tháng năm
[return_type]: định dạng quy định ngày đầu tuần là thứ mấy
Ví dụ: =WEEKNUM(DATE(2016,9,10),1) à 37
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm WORKDAY
Công dụng: trả về ngày tháng năm sau khi đã cộng trừ số ngày làm việc trong tuần (không tính thứ 7 và cn) vào ngày bắt đầu
Cú pháp: WORKDAY(start_day, days,[holiday])
Tham số
start_day: ngày bắt đầu
days: số ngày hoàn thành
[holiday]: ngày lễ
Ví dụ: =WORKDAY(B17,B18,B19:B20) à 22/05/2015
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm WORKDAY.INTL
Công dụng: trả về ngày tháng năm sau khi đã cộng trừ số ngày làm việc trong tuần vào ngày bắt đầu nhưng có thể tùy chọn ngày nghỉ trong truần
Cú pháp: WORKDAY.INTL(start_day, days, [weekend], [holiday])
Tham số:
start_day: ngày bắt đầu
days: số ngày hoàn thành
[weekend]: định dạng quy định ngày nghỉ là ngày nào trong tuần
[holiday]: ngày lễ
Ví dụ: Trong tuần chỉ nghỉ ngày chủ nhật ( [weekend] = 11)
=WORKDAY.INTL(B17,B18,11,B19:B20) à 12/05/2015
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm NEXTWORKDAY
Công dụng: trả ra số ngày làm việc (không tính thứ 7 và cn)
Cú pháp: NEXTWORKDAY(start_day,end_day, [holiday])
Tham số:
start_day: ngày bắt đầu
end_day: ngày kết thúc
[holiday]: ngày lễ
Ví dụ: =NETWORKDAYS(B27,B28,B29:B30) à 51
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm NEXTWORKDAY.INTL
Công dụng: trả ra số ngày làm việc nhưng có thể tùy chọn ngày nghỉ trong truần
Cú pháp: NEXTWORKDAY.INTL(start_day, end_day, [weekend],[holiday])
start_day: ngày bắt đầu
end_day: ngày kết thúc
[weekend]: định dạng quy định ngày nghỉ là ngày nào trong tuần
[holiday]: ngày lễ
Ví dụ: Trong tuần chỉ nghỉ ngày chủ nhật ( [weekend] = 11)
=NETWORKDAYS.INTL(B27,B28,11,B29:B30) à 62
Hàm và định nghĩa các hàm toán học
=DEGREES(ATAN2(-1,1-)) à -1350
Làm tròn lấy 1 chữ số thập phân =ROUND(123.456,1) à 123.5
Number: số thực muốn lấy phần nguyên
Ví dụ: =INT(123.456) à 123
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm EVEN
Công dụng: Làm tròn lên đến giá trị số nguyên chẵn gần nhất
Cú pháp: EVEN(number)
Tham số:
Number: là giá trị cần làm tròn.
Ví dụ: =EVEN(123) à 124 ; =EVEN(124) à124
Các hàm trong Excel 2010 – ODD
Công dụng: Làm tròn lên đến giá trị số nguyên lẻ gần nhất
Cú pháp: ODD(number)
Tham số:
Number: là giá trị cần làm tròn.
Ví dụ: =ODD(122) à 123 ; =ODD(123) à 123
Các hàm trong Excel 2010 – RAND
Công dụng: Trả về một số ngẫu nhiên giữa 0 và 1
Cú pháp: RAND()
Tham số: không có tham số
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm RANDBETWEEN
Công dụng: Trả về một số ngẫu nhiên giữa một khoảng tùy chọn
Cú pháp: RANDBETWEEN(bottom,top)
Tham số:
Bottom: giá trị nhỏ nhất
Top: giá trị lớn nhất
Ví dụ: = RANDBETWEEN(1,100) à ngẫu nhiên 1 số từ 1 đến 100
Các hàm excel quản lý CSDL.
Hàm và định nghĩa các hàm quản lý CSDL.
Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.
Criteria: Vùng điều kiện
Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.
Criteria: Vùng điều kiện.
Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.
Criteria: Vùng điều kiện
Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.
Criteria: Vùng điều kiện
Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.
Criteria: Vùng điều kiện.
Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.
Criteria: Vùng điều kiện
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm DPRODUCT
Công dụng: Trả về tích của một tập giá trị từ bảng dữ liệu với điều kiện xác định.
Cú Pháp: DPRODUCT (database,field,criteria)
Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.
Criteria: Vùng điều kiện
Ví dụ: B22=DPRODUCT(A1:E12,B1,B14:B15) à 74798500000
Các hàm excel thông tin.
Cú pháp và Cách sử dụng các hàm thông tin
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm NA
Công dụng: Trả về giá trị lỗi #N/A dùng trong những trường hợp không lường trước được.
Cú Pháp: NA()
Các tham số: không có tham số nào.
Ví dụ: B3 = NA() à #N/A
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm ISERR
Công dụng: Kiểm tra giá trị có lỗi hay không (các lỗi : #VALUE!, #REF!, #NUM!, #DIV/0, #NULL!, #NAME? ; trừ lỗi #N/A). Nếu giá trị lỗi thì kết quả trả về TRUE, ngược lại trả về FALSE
Cú Pháp: ISERR(Value)
Các tham số: Value: giá trị kiểm tra lỗi.
Ví dụ: B1 = 123abc , B2 = #REF!, B3 = #N/A
B4 = ISERR(B1) à FALSE
C4 = ISERR(B2) à TRUE
D4 = ISERR(B3) à FALSE
B5 = ISERROR(B1) à FALSE
C5 = ISERROR(B2) à TRUE
D5 = ISERROR(B3) à TRUE
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm ISEVEN
Công dụng: Kiểm tra số chẵn hay không. Nếu là số chẵn trả về TRUE, ngược lại trả về FALSE. Nếu là số thập phân thì bỏ qua phần thập phân chỉ xét phần nguyên.
Cú Pháp: ISEVEN(number)
Các tham số: number : số sẽ kiểm tra.
Ví dụ: C1 = 123, D1 = 122
B6 = ISEVEN(C1) à FALSE
C6 = ISEVEN(D1) à TRUE
B7 = ISEVEN(C1) à TRUE
C7 = ISEVEN(D1) à FALSE
B8 = ISNUMBER(B1) à FALSE
C8 = ISNUMBER(C1) à TRUE
B9 = ISTEXT(B1) à TRUE
C9 = ISTEXT (C1) à FALSE
B10 = ISNA(B1) à FALSE
C10 = ISNA(B2) à FALSE
D10 = ISNA(B3) à TRUE
Các hàm trong Excel 2010 – Hàm ISBLANK
Công dụng: Kiểm tra giá trị trong ô là trống (rỗng) hay không. Trả về TRUE nếu là ô trống, ngược trả về FALSE.
Cú Pháp: ISBLANK(Value)
Các tham số:
Value: giá trị cần kiểm tra
Ví dụ: B1 = 123abc , B3 = NA() à(B3 = #N/A)
=ISBLANK(B1) à FALSE
=ISBLANK(B3) à TRUE
Các Hàm Cơ Bản Trong Excel
Bảng tính Excel cung cấp cho các bạn rất nhiều hàm được phân chia theo từng nhóm hàm khác nhau, với mục đích chung là xử lý dữ liệu về từng mảng khác nhau. Nếu các bạn mới làm quen với các hàm trong Excel thì các bạn cần phải nắm chắc các hàm cơ bản trong Excel. Sau khi đã biết về các hàm cơ bản trong Excel thì các bạn có thể tiếp tục học các hàm khác phức tạp hơn.
Trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn 17 hàm cơ bản trong Excel, cú pháp, cách sử dụng và ví dụ cụ thể của từng hàm để các bạn có thể hiểu rõ hơn về các hàm cơ bản trong Excel.
Hàm INTTrong đó: number là số thực, hoặc một phép toán nhân chia mà các bạn muốn làm tròn xuống số nguyên, tham số bắt buộc.
Hàm SUMTrong đó number1, number2 là các đối số, đối số có thể là số là tham chiếu đến một ô hoặc vùng dữ liệu.
Hàm SUMIFTrong đó range là phạm vi ô mà các bạn muốn thực hiện điều kiện, các ô trong phạm vi phải là số hoặc tên, mảng hay tham chiếu chứa số, criteria là điều kiện ở dạng số, biểu thức, tham chiếu ô, văn bản, sum_range là các ô thực tế để tính tổng nếu các bạn muốn cộng các ô không phải là các ô trong đối số range, nếu sum_range bị bỏ qua thì Excel sẽ cộng các ô trong đối số range phù hợp điều kiện criteria.
Hàm COUNTTrong đó value1 là đối số bắt buộc, là tham chiếu ô hoặc phạm vị mà bạn muốn đếm số, value2 là đối số tùy chọn tối đa 255 đối số, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung mà bạn muốn đếm số.
Hàm COUNTIFTrong đó: range là phạm vi cần đếm số lượng ô chứa số, phạm vi có thể chứa số, mảng, phạm vi có tên hoặc tham chiếu có chứa số, criteria là điều kiện để đếm số, các hai đối số đều bắt buộc.
Hàm AVERAGETrong đó: number1 là đối số bắt buộc, có thể là số thứ nhất, tham chiếu ô hoặc phạm vi mà các bạn muốn tính giá trị trung bình, number 2 là các số, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung mà các bạn muốn tính trung bình, tối đa 255.
Hàm MIN, MAX=MAX(number1;[number2];…)
Trong đó number1, number2 là các đối số đầu vào và các bạn muốn tìm số nhỏ nhất, hoặc số lớn nhất, tối đa 255 số. Các đối số có thể là số, tên, mảng hoặc tham chiếu có chứa số.
Hàm ROUNDTrong đó number là số mà bạn muốn làm tròn, num_digits là số chữ số mà bạn muốn làm tròn. Cả hai đối số đều bắt buộc.
Hàm IFTrong đó logical_test là đối số bắt buộc biểu thức so sánh logic (hay còn gọi là điều kiện), value_if_true(bắt buộc) giá trị trả về điều kiện logical_test đúng, value_if_false (tùy chọn) giá trị trả về nếu điều kiện logical_test sai.
Hàm TRIMTrong đó text là đối số duy nhất và bắt buộc, đây chính là văn bản mà bạn muốn loại bỏ khoảng trống.
Hàm LENTrong đó text là chuỗi văn bản cần đến số ký tự, khoảng trắng cũng sẽ được đếm là ký tự, text có thể là văn bản hoặc là tham chiếu đến ô chứa văn bản.
Hàm LEFT
Hàm LEFT trả về một hoặc nhiều ký tự đầu tiên trong một chuỗi, dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định.
Cú pháp: =LEFT(text;[num_chars])
Trong đó text là đối số bắt buộc, là chuỗi văn bản có chứa ký tự mà bạn muốn lấy. Num_chars là đối số tùy chọn (có thể có hoặc không), đây là số ký tự mà bạn muốn lấy bắt đầu từ ký tự đầu tiên trong text. Nếu num_chars được bỏ qua thì mặc định sẽ là 1.
Hàm RIGHTTrong đó text là chuỗi văn bản chứa ký tự cần lấy, num_chars là số lượng ký tự cần lấy từ phải sang. Tương tự như hàm LEFT.
;
Hàm CONCATENATETrong đó text1 là đối số bắt buộc, đây là văn bản đầu tiên cần ghép nối nó có thể là giá trị văn bản, số hoặc tham chiếu ô. Còn text2 là đối số tùy chọn, đây cũng là văn bản cần bổ sung ghép nối, tối đa 255 mục.
Hàm NOW
Hàm NOW trả về ngày và thời gian hiện tại trong Excel, hàm NOW không cập nhật ngày liên tục.
Cú pháp: =NOW() hàm NOW không có đối số nào.
Ví dụ:
Hàm TODAY
Hàm TODAY trả về ngày hiện tại, các bạn có thể sử dụng để tính toán các khoảng thời gian.
Cú pháp: =TODAY()
Ví dụ:
Hàm DAY
Trong đó serial_number là đối số bắt buộc, ngày tháng của ngày cần trả về.
Hàm MONTH và hàm YEAR tương tự hàm DAY.
Cập nhật thông tin chi tiết về Các Hàm Ma Trận Trong Excel trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!