Bạn đang xem bài viết Các Hàm Cơ Bản Thông Dụng Trong WordPress Có Thể Bạn Chưa Biết được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
bloginfo() và get_bloginfo() là hàm lấy dữ liệu wordpress của website bạn đang sử dụng. Nó lấy các dữ liệu chung như:
+ Tiêu đề trang web
+ Đường dẫn trang web
+ Version của wordpress đang dùng…
Hàm get_bloginfo() là hàm lấy dự liệu trả về. Dữ liệu của get_bloginfo() có thể đem đi xử lý, còn bloginfo() cũng tương tự như dự liệu của hảm này tự động in ra luôn.
<?php bloginfo($info);Trong đó $info là tham số các dữ liệu cần lấy:
name : Hiển thị tên của trang web
siteurl : Hiển thị địa chỉ trang chủ URL Website
description : Hiển thị mô tả của trang web
wpurl : Hiển thị địa chỉ url của trang web được thiết lập url từ bảng wp_options của database
url : Hiển thị địa chỉ của trang Web
charset : Hiển thị kiểu Charset Encoding của website ví dụ "UTF-8"
version : Hiển thị phiên bản WordPress hiện tại đang sử dụng
html_type : Hiển thị kiểu Content Type của WordPress mặc định là "text/html"
language : Hiển thị ngôn ngữ site đang sử dụng
stylesheet_url : Hiển thị địa chỉ đến file chúng tôi
stylesheet_directory : Hiển thị link đến thư mục theme hiện tại
rss_url : Hiển thị địa chỉ RSS 0.92 feed
rss2_url : Hiển thị the RSS 2.0 feed
<?php bloginfo('name');Nếu bạn muốn tạo thêm các vị trí menu trong WordPress (Menu Location) thì sẽ cần sử dụng hàm register_nav_menus(). Cách sử dụng rất đơn giản lắm nè.
<?php register_nav_menus( array( ) );Và để hiển thị một menu location nào đó ra ngoài template. Bạn có thể sử dụng hàm wp_nav_menu() như bên dưới.
3.Hàm Áp dụng trong vòng lặp của Query Post WordPressHiển thị ID của bài viết
Hiển thị ra tên của bài viết
Hiển thị Link bài viết
Hiển thị trích dẫn của bài viết
Hiển thị ngày tháng năm của bài viết, bạn cũng có thể thay đổi d/m/y thành d-m-y hoặc d-m-y h:m
Hiển thị tác giả của bài viết
Ví Dụ:Bạn có 1 vòng lặp lấy ra tên và link các bài viết:
5.Các hàm cơ bản thông dụng trong WordPress hỗ trợ lấy danh sáchHiển thị danh sách tác giả của Website
Hiển thị danh sách các Pages
A:Nhận tên website /** * Add tên website vào Footer Admin * @author Nguyễn Toàn */ function remove_footer_admin () { echo get_bloginfo('name');; } add_filter('admin_footer_text', 'remove_footer_admin');B:Cố định 1 tên
function remove_footer_admin () { echo 'Cam Ranh Media - CEO & Founder Nguyễn Toàn'; } add_filter('admin_footer_text', 'remove_footer_admin'); 7.Hàm trở về phiên bản biên soạn Classic Editor add_filter('use_block_editor_for_post', '__return_false'); function remove_wp_admin_bar_logo() { global $wp_admin_bar; } add_action('wp_before_admin_bar_render', 'remove_wp_admin_bar_logo', 0); /** * Kiểm tra bài viết có hình đại hiện hay không. Nếu không có thì thay thế ảnh not found */ add_filter( 'post_thumbnail_html', 'cr_thumbnail_html' ); function cr_thumbnail_html( $html ) { if(!is_admin()){ if ( empty( $html ) ) } return $html; } /** * Loại bỏ tài nguyên chặn hiển thị CSS */ function add_rel_preload($html, $handle, $href, $media) { if (is_admin()) return $html; $html = <<<EOT EOT; return $html; } add_filter( 'style_loader_tag', 'add_rel_preload', 10, 4 ); function wps_deregister_styles() { wp_dequeue_style( 'wp-block-library' ); wp_dequeue_style( 'wp-block-library-theme' ); } add_action( 'wp_print_styles', 'wps_deregister_styles', 100 ); function footer_enqueue_scripts() { remove_action('wp_head', 'wp_print_scripts'); remove_action('wp_head', 'wp_print_head_scripts', 9); add_action('wp_footer', 'wp_print_scripts', 5); add_action('wp_footer', 'wp_print_head_scripts', 5); } add_action('after_setup_theme', 'footer_enqueue_scripts'); /** * Loại bỏ toàn bộ các thông báo cập nhật bất kể của WordPress Core, plugin hay theme */ function remove_core_updates(){ } add_filter('pre_site_transient_update_core','remove_core_updates'); add_filter('pre_site_transient_update_plugins','remove_core_updates'); add_filter('pre_site_transient_update_themes','remove_core_updates'); 13.Hàm get dynamic_sidebar Khi làm WP bạn cần biết các hàm cơ bản thông dụng trong WordPress Các hàm cơ bản thông dụng trong WordPress xảy ra khi nào?WordPress là gì?
WordPress là một phần mềm nguồn mở ( Open Source Software 1) được viết bằng ngôn ngữ lập trình website PHP và sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL. Đây cũng là bộ đôi ngôn ngữ lập trình website thông dụng nhất hiện tại.
Có nên sử dụng WordPress không?
CMS WordPress cũng như mọi mã nguồn khác. Mỗi loại thường có ưu và nhược điểm riêng của từng loại. Do đó, việc có nên sử dụng WordPress không là quyền của mọi người.
Có Thể Bạn Chưa Biết: Những Thuật Ngữ Thông Dụng Trong Game (P1)
Các Kiện Tướng thân mến,
Trong Liên Quân Mobile, có rất nhiều thuật ngữ ngắn gọn giúp bạn giao tiếp nhanh và hiệu quả khi thi đấu. Và sau đây, Hội Đồng Liên Quân sẽ điểm qua những thuật ngữ cơ bản nhất để các Kiện Tướng có thể nắm được.
AD – Attack DamageThuật ngữ này thông thường để ám chỉ vị trí Xạ Thủ trong game. Khi đồng đội bạn dùng câu Chat Lẹ “Tụi mình cần Xạ Thủ” thì điều này có nghĩa là đội bạn đang thiếu AD đấy!
Bên cạnh đó, AD cũng có nghĩa là sát thương vật lý. Việc lên các trang bị công tăng AD sẽ giúp đòn đánh tay của bạn sẽ tăng thêm sát thương. Và tùy thuộc vào từng vị tướng, sát thương của các kỹ năng cũng tăng theo.
Thuật ngữ này để ám chỉ các Pháp Sư, mà thông thường sẽ là những người đi Đường Giữa.
Ngoài ra, AP cũng có nghĩa là sát thương phép. Tùy thuộc vào chất tướng mà việc lên các trang bị gia tăng AP sẽ giúp cho các kỹ năng của bạn tăng thêm sát thương.
Thuật ngữ này để ám chỉ các vị tướng Đỡ Đòn, thông thường là những người đi đường đơn ở hai cánh hoặc những Trợ Thủ đi theo AD.
Khi đồng đội bạn nói rằng “Tụi mình cần đỡ đòn” thì đó là lúc mà đội hình bạn đang thiếu tank. Và các trang bị phòng thủ chính là đồ cốt lõi của những vị tướng chống chịu.
Thuật ngữ này để ám chỉ các vị tướng Trợ Thủ và thường hay đi cùng với AD.
Hiện nay trong danh sách của Liên Quân Mobile mới chỉ có một vị tướng được xếp vào mục Trợ Thủ là Alice. Tuy nhiên, rất nhiều những vị tướng như Toro, Gildur… với khả năng chống chịu tốt cùng nhiều kỹ năng khống chế cũng rất thích hợp với vai trò này.
Thuật ngữ này để ám chỉ những người chơi đảm nhiệm vai trò Đi Rừng. Thông thường, những người Đi Rừng sẽ sử dụng phép Trừng Trị để gia tăng tốc độ dọn quái.
Trong Liên Quân Mobile, gần như hầu hết mọi vị tướng đều có thể Đi Rừng. Nhiệm vụ chính của người Đi Rừng là tiêu diệt các bãi quái rừng để kiếm tài nguyên và đảo ra hỗ trợ cho các đường để tìm kiếm lợi thế.
Thuật ngữ này để chỉ việc một người chơi di chuyển ra hỗ trợ cho đồng đội bằng cách tấn công vào đối phương ở đường đó. Mục đich chính của việc gank là tìm kiếm các điểm hạ gục, hoặc ít nhất là gây thiệt hại máu cho địch thủ để ép họ phải lùi về, qua đó lấy được những lợi thế.
Gank và gánh là hai thuật ngữ hoàn toàn khác nhau. Nhiều người chơi đã nhầm lẫn hai từ này là một nên mới phát sinh ra những định nghĩa mới lạ, kiểu như “gank team”.
FarmThuật ngữ này chỉ việc người chơi kiếm các tài nguyên như vàng, kinh nghiệm từ lính hay các bãi quái rừng.
Đôi lúc, người chơi thường viết tắt từ này là “fam” hay “fram” nên về cơ bản, những từ này cùng để ám chỉ chung một mục đích.
KK – Kinh KongĐây là một thuật ngữ ám chỉ mục tiêu lớn trong game là con Kinh Kong (KK). Tiêu diệt Kinh Kong, toàn đội sẽ nhận được vàng cùng bùa lợi siêu mạnh. Đây là mục tiêu tối thượng mà cả hai bên đều nhắm đến kể từtrong giai đoạn giữa tới cuối trận.
Lmht, Có Thể Bạn Chưa Biết: Fizz
Hãy nhớ rằng Nhảy Múa/ Tung Tăng (E) có thể dễ dàng vượt qua địa hình trong những pha truy đuổi hoặc chạy trốn.
Chỉ cần có tầm nhìn của mục tiêu ở phía bên kia tường, bạn có thể Đâm Lao (Q) để vượt qua địa hình khi chạy trốn hoặc truy đuổi đối phương. Hãy ghi nhớ Fizz không thể vượt qua tường nếu hắn sử dụng Đâm Lao (Q) lên mục tiêu mà ở cùng phía với hắn.
Nhảy Múa/ Tung Tăng (E) không thể né tránh các kỹ năng sát thương theo thời gian như Dấu Ấn Tử Thần (R-Zed), Máu Độc (R-Vladimir), hoặc Bụi Cây Ma Thuật (W-Maokai). Tuy nhiên Dấu Ấn Tử Thần (R) có thể né tránh được nếu sử dụng Nhảy Múa/ Tung Tăng (E) trước khi Zed xuất hiện trở lại. Nhảy Múa/ Tung Tăng (E) có thể sử dụng để băng trụ bởi hắn sẽ trở thành “không thể bị chọn làm mục tiêu” trong một khoảng thời gian ngắn. Bên cạnh đó nó cũng khiến sát thương gây ra từ trụ quay trở lại ban đầu.
Những tướng như Akali hay Twitch có kỹ năng tàng hình có thể dự đoán được, vì vậy chúng dễ dàng bị đánh bại bởi cách này.
Sử dụng chiến thuật này để đánh lừa đối phương. Nếu chúng mắc lừa mà đuổi theo bạn quá sâu, chúng sẽ mang lại những điểm hạ gục dễ dàng dành cho đội bạn.
Khi nâng kỹ năng này ở cấp độ 3 sẽ giúp Fizz dễ dàng cấu máu bằng cách Đâm Lao (Q) để tiếp cận đối phương, sau đó tấn công bằng các đòn đánh thường để kích hoạt nội tại Đinh Ba Hải Tặc (W), sau đó lui về an toàn bằng Nhảy Múa/ Tung Tăng (E). Tuy nhiên kỹ năng này có một nhược điểm, đó là Fizz phải tiếp cận mục tiêu, và điều này sẽ khiến Fizz rất dễ bị đối phương cấu rỉa máu. Có một cách để cấu rỉa máu đối phương cũng rất hay, sử dụng Nhảy Múa/ Tung Tăng (E) tiếp cận mục tiêu, nhưng phải bay ra sau lưng đối thủ, tấn công bằng các đòn đánh thường, sau đó lui về an toàn bằng Đâm Lao (Q). Khi sử dụng Q ở khoảng cách gần như vậy, Fizz sẽ thoát khỏi mục tiêu với khoảng cách rất xa, và với vị trí là sau lưng kẻ địch sẽ giúp Fizz hướng về trụ của mình. Đinh Ba Hải Tặc (W) gây sát thương tỉ lệ thuận với lượng máu đã mất của mục tiêu.
Nếu bạn nâng tối đa Nhảy Múa/ Tung Tăng (E), bạn sẽ farm rất dễ nhưng lại tốn nhiều năng lượng. Còn nếu tối đa Đinh Ba Hải Tặc (W) sẽ giúp Fizz farm dưới trụ tốt hơn.
Các Phím Tắt Trong Excel 2010 Có Thể Bạn Chưa Biết
Các phím tắt trong Excel 2010 giúp chèn và chỉnh sửa dữ liệu
Ctrl + C: Sao chép nội dung của ô được chọn.
Ctrl + X: Cắt nội dung của ô được chọn.
Ctrl + V: Dán nội dung từ clipboard vào ô được chọn.
Ctrl + Alt + V: Nếu dữ liệu tồn tại trong clipboard: Hiển thị hộp thoại Paste Special.
Phím tắt Undo/Redo
Ctrl + Z: Hoàn tác hành động trước đó (nhiều cấp) – Undo.
Ctrl + Y: Đi tới hành động tiếp đó (nhiều cấp) – Redo.
Tổ hợp phím tắt trong Excel để chỉnh sửa bên trong ô
F2: Chỉnh sửa ô đang chọn với con trỏ chuột đặt ở cuối dòng.
Alt + Enter: Xuống dòng trong cùng một ô Excel.
Enter: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển xuống ô phía dưới.
Shift + Enter: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển lên ô phía trên.
Tab/Shift + Tab: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển đến ô bên phải/hoặc bên trái.
Esc: Hủy bỏ việc sửa trong một ô.
Backspace: Xóa ký tự bên trái của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn.
Delete: Xóa ký tự bên phải của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn.
Ctrl + Delete: Xóa văn bản đến cuối dòng.
Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm): Chèn thời gian hiện tại.
Chỉnh sửa các ô hoạt động hoặc lựa chọn
Ctrl + D: Copy nội dung ở ô bên trên.
Ctrl + R: Copy ô bên trái.
Ctrl + “: Copy nội dung ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.
Ctrl + ‘: Copy công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.
Ctrl + -: Hiển thị menu xóa ô/hàng/cột.
Ctrl + Shift + +: Hiển thị menu chèn ô/hàng/cột.
Alt + F1: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại.
F11: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong một sheet biểu đồ riêng biệt.
Ctrl + K: Chèn một liên kết.
Enter (trong một ô có chứa liên kết): Kích hoạt liên kết.
Những phím tắt trong Excel khác
Ctrl + Shift + 9: Bỏ ẩn hàng đang ẩn trong vùng lựa chọn chứa hàng đó.
Ctrl + 0 (số 0): Ẩn cột được chọn.
Ctrl + Shift + 0 (số 0): Bỏ ẩn cột đang ẩn trong vùng lựa chọn.
Phím tắt Excel để điều hướng trong bảng tínhBên cạnh những phím tắt chèn và chỉnh sửa dữ liệu, các phím tắt trong Excel được sử dụng để điều hướng bản tính bao gồm:
Phím mũi tên ▽◁▷△: Di chuyển lên, xuống, sang trái, hoặc sang phải trong một bảng tính.
Pgdn/Pgup: Di chuyển xuống cuối bảng tính/ lên đầu của bảng tính.
Alt + Pgdn/Alt + Pgup: Di chuyển màn hình sang phải/ trái trong một bảng tính.
Tab/Shift + Tab: Di chuyển một ô sang phải/ sang trái trong một bảng tính.
Home: ô đầu của một hàng sẽ được di chuyển trong một bảng tính.
Ctrl + Home: Di chuyển đến ô đầu tiên của một bảng tính.
Ctrl + End: Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính.
Ctrl + F: Hiển thị hộp thoại Find and Replace và tiến hành mở sẵn mục Tìm kiếm – Find.
Ctrl + H: Hiển thị hộp thoại Find and Replace và mở sẵn mục Thay thế – Replace.
Shift + F4: Lặp lại việc tìm kiếm trước đó.
Ctrl + G (hoặc F5): Hiển thị hộp thoại ‘Go to’.
Ctrl + ◁/Ctrl + ▷: Di chuyển sang ô bên trái hoặc bên phải của ô đó.
Alt + ▽: Hiển thị danh sách AutoComplete.
Các phím tắt trong Excel giúp quản lý vùng được chọnĐối với nhiệm vụ quản lý vùng được chọn, người dùng cần lưu ý những phím tắt quản lý như sau:
F8: Bật tính năng mở rộng vùng lựa chọn. Muốn sử dụng bạn sẽ cần thêm các phím mũi tên mà không cần nhấn giữ phím shift.
Shift + F8: Thêm một dãy các ô để lựa chọn có thể là liền kề hoặc không. Sử dụng các phím mũi tên và -Shift + phím mũi tên để thêm vào lựa chọn.
Enter / phím Shift + Enter: Di chuyển lựa chọn ô hiện tại xuống / lên trong vùng đang được chọn
Tab / phím Shift + Tab: Di chuyển lựa chọn ô hiện tại sang phải / trái trong vùng đang được chọn.
Esc: Hủy bỏ vùng đang chọn.
Lời kếtCác Hàm Cơ Bản Trong Excel Bạn Nên Biết
Các hàm cơ bản trong Excel. Với các hàm cơ bản trong Excel này bạn sẽ sử dụng Excel tốt hơn.
3. Hàm PRODUCT: Bạn có thể sử dụng hàm PRODUCT thay cho toán tử nhân * để tính tích của một dãy. Cú pháp: PRODUCT(Number1, Number2…) Các tham số: Number1, Number2… là dãy số mà bạn muốn nhân.
1. Hàm DATE: Hàm Date trả về một chuỗi trình bày một kiểu ngày đặc thù. Cú pháp: DATE(year,month,day) Các tham số: – Year: miêu tả năm, có thể từ 1 đến 4 chữ số. Nếu bạn nhập 2 chữ số, theo mặc định Excel sẽ lấy năm bắt đầu là: 1900.(Ví dụ) – Month: miêu tả tháng trong năm. Nếu month lớn hơn 12 thì Excel sẽ tự động tính thêm các tháng cho số miêu tả năm.(Ví dụ) – Day: miêu tả ngày trong tháng. Nếu Day lớn hơn số ngày trong tháng chỉ định, thì Excel sẽ tự động tính thêm ngày cho số miêu tả tháng.(Ví dụ) Lưu ý: – Excel lưu trữ kiểu ngày như một chuỗi số liên tục, vì vậy có thể sử dụng các phép toán cộng (+), trừ (-) cho kiểu ngày.(Ví dụ)
Trả về ngày tương ứng với chuỗi ngày đưa vào. Giá trị trả về là một số kiểu Integer ở trong khoảng từ 1 đến 31. Cú pháp: DAY(Serial_num) Tham số:2. Hàm DAY: Serial_num: Là dữ liệu kiểu Date, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác.(Ví dụ)
Trả về tháng của chuỗi ngày được mô tả. Giá trị trả về là một số ở trong khoảng 1 đến 12. Cú pháp: MONTH(Series_num) Tham số: Series_num: Là một chuỗi ngày, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác. (Ví dụ)
3. Hàm MONTH: Trả về năm tương ứng với chuỗi ngày đưa vào. Year được trả về là một kiểu Integer trong khoảng 1900-9999. Cú pháp: YEAR(Serial_num) Tham số: Serial_num: Là một dữ liệu kiểu ngày, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác.(ví dụ)
Trả về ngày hiện thời của hệ thống. Cú pháp: TODAY()4. Hàm YEAR: Hàm này không có các đối số.
Trả về số chỉ thứ trong tuần. Cú pháp: WEEKDAY(Serial, Return_type) Các đối số: – Serial: một số hay giá trị kiểu ngày.5. Hàm TODAY: – Return_type: chỉ định kiểu dữ liệu trả về. 6. Hàm WEEKDAY:
Trả về một chuỗi trình bày một kiểu thời gian đặc thù. Giá trị trả về là một số trong khoảng từ 0 đến 0.99999999, miêu tả thời gian từ 0:00:00 đến 23:59:59. Cú pháp: TIME(Hour,Minute,Second) Các tham số: Được tính tương tự ở hàm DATE. – Hour: miêu tả giờ, là một số từ 0 đến 32767. – Minute: miêu tả phút, là một số từ 0 đến 32767. – Second: miêu tả giây, là một số từ 0 đến 32767.
Trả về giờ trong ngày của dữ liệu kiểu giờ đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 (12:00A.M) đến 23 (11:00P.M). Cú pháp: HOUR(Serial_num) Tham số: 2. Hàm HOUR: Serial_num: Là dữ liệu kiểu Time. Thời gian có thể được nhập như: – Một chuỗi kí tự nằm trong dấu nháy (ví dụ “5:30 PM”) – Một số thập phân (ví dụ 0,2145 mô tả 5:08 AM) – Kết quả của một công thức hay một hàm khác.
Trả về phút của dữ liệu kiểu Time đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 đến 59. Cú pháp: MINUTE(Serial_num) Tham số: Serial_num: Tương tự như trong công thức HOUR.
Trả về giây của dữ liệu kiểu Time đưa vào. Giá trị trả về là một kiểu Integer trong khoảng từ 0 đến 59.3. Hàm MINUTE: Cú pháp: SECOND(Serial_num) Tham số: Serial_num: Tương tự như trong công thức HOUR.
Trả về ngày giờ hiện thời của hệ thống. Cú pháp: NOW() Hàm này không có các đối số. 4. Hàm SECOND: 5. Hàm NOW:
VII. NHÓM HÀM DÒ TÌM DỮ LIỆU. 1. Hàm VLOOKUP: Tìm ra một giá trị khác trong một hàng bằng cách so sánh nó với các giá trị trong cột đầu tiên của bảng nhập vào.
Cú pháp: VLOOKUP(Lookup Value, Table array, Col idx num, [range lookup]) Các tham số: – Lookup Value: Giá trị cần đem ra so sánh để tìm kiếm. – Table array: Bảng chứa thông tin mà dữ liệu trong bảng là dữ liệu để so sánh. Vùng dữ liệu này phải là tham chiếu tuyệt đối. Nếu giá trị Range lookup là TRUE hoặc được bỏ qua, thì các giá trị trong cột dùng để so sánh phải được sắp xếp tăng dần. – Col idx num: số chỉ cột dữ liệu mà bạn muốn lấy trong phép so sánh. – Range lookup: Là một giá trị luận lý để chỉ định cho hàm VLOOKUP tìm giá trị chính xác hoặc tìm giá trị gần đúng. + Nếu Range lookup là TRUE hoặc bỏ qua, thì giá trị gần đúng được trả về. Chú ý: – Nếu giá trị Lookup value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong cột đầu tiên của bảng Table array, nó sẽ thông báo lỗi #N/A. Ví dụ: =VLOOKUP(F11,$C$20:$D$22,2,0) Tìm một giá trị bằng giá trị ở ô F11 trong cột thứ nhất, và lấy giá trị tương ứng ở cột thứ 2.
Tìm kiếm tương tự như hàm VLOOKUP nhưng bằng cách so sánh nó với các giá trị trong hàng đầu tiên của bảng nhập vào. Cú pháp: HLOOKUP(Lookup Value, Table array, Col idx num, [range lookup]) Các tham số tương tự như hàm VLOOKUP.
Trả về một giá trị hay một tham chiếu đến một giá trị trong phạm vi bảng hay vùng dữ liệu. 2. Hàm HLOOKUP: Cú pháp: INDEX-(Array,Row_num,Col_num) Các tham số: – Array: Là một vùng chứa các ô hoặc một mảng bất biến. Nếu Array chỉ chứa một hàng và một cột, tham số Row_num hoặc Col_num tương ứng là tùy ý. Nếu Array có nhiều hơn một hàng hoặc một cột thì chỉ một Row_num hoặc Col_num được sử dụng. – Row_num: Chọn lựa hàng trong Array. Nếu Row_num được bỏ qua thì Col_num là bắt buộc. 3. Hàm INDEX: – Col_num: Chọn lựa cột trong Array. Nếu Col_num được bỏ qua thì Row_num là bắt buộc.
40 Code Macro Vba Excel Thông Dụng Và Dễ Hiểu Có Thể Bạn Chưa Biết
Tổng hợp các 40 code macro vba thông dụng sẽ hữu ích cho những ai đang học tập và làm việc với excel:
1.Thêm dòng vào worksheet Sub insertRowInWorksheet() Dim wb As Workbook Dim fPath As String Dim sh As Worksheet fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) Set sh = wb.Worksheets(1) sh.Rows(4).Insert 'chèn nhiều hơn 1 hàng bắt đầu từ một cụ thể 'được chèn bắt đầu từ hàng 3 'hàng thứ 3 hiện tại sẽ được chuyển sang vị trí thứ 6 sh.Rows("3:5").EntireRow.Insert 'chèn hàng bên dưới ô đã chọn ActiveCell.Rows.Insert ' Lệnh chèn End Sub 2.Chèn cột vào worksheet Sub insertColumnInWorksheet() Dim wb As Workbook Dim fPath As String Dim sh As Worksheet fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) Set sh = wb.Worksheets(1) ' chèn vào cột chỉ định sh.Columns(B).Insert 'chèn nhiều hơn 1 cột bắt đầu từ một cụ thể 'được chèn bắt đầu từ cột A sh.Columns("A:C").Insert End Sub 3.Xóa một dòng trong worksheet Sub deleteRowInWorksheet() Dim wb As Workbook Dim fPath As String Dim sh As Worksheet fPath = "C:UsersvmishraDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) Set sh = wb.Worksheets(1) sh.Rows(2).Delete 'chèn nhiều hơn 1 cột bắt đầu từ một cụ thể 'được chèn bắt đầu từ cột A sh.Rows("3:5").Delete End Sub 4.Xoa cột trong worksheet Sub deleteColumnInWorksheet() End Sub Dim wb As Workbook Dim fPath As String Dim sh As Worksheet fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) Set sh = wb.Worksheets(1) sh.Columns(B).Delete 'chèn nhiều hơn 1 cột bắt đầu từ một cụ thể 'được chèn bắt đầu từ cột A sh.Columns("A:C").Delete End Sub 5.Ẩn dòng trong worksheet Sub hideRowInWorksheet() Dim wb As Workbook Dim fPath As String Dim sh As Worksheet fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) Set sh = wb.Worksheets(1) sh.Rows(2).Hidden = True 'chèn nhiều hơn 1 cột bắt đầu từ một cụ thể 'được chèn bắt đầu từ cột A sh.Rows("3:5").Hidden = True End Sub 6.Ẩn cột trong worksheet Sub hideColumnInWorksheet() Dim wb As Workbook Dim fPath As String Dim sh As Worksheet fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) Set sh = wb.Worksheets(1) sh.Columns("C").Hidden = True sh.Columns("A:C").Hidden = True End Sub 7.Hiện dòng trong worksheet bị ẩn Sub unhideRowInWorksheet() Dim wb As Workbook Dim fPath As String Dim sh As Worksheet fPath = "C:UsersvmishraDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) Set sh = wb.Worksheets(1) sh.Rows(2).Hidden = False 'chèn nhiều hơn 1 cột bắt đầu từ một cụ thể 'được chèn bắt đầu từ cột A sh.Rows("3:5").Hidden = False End Sub 8.Hiện cột ẩn trong worksheet Sub unhideColumnInWorksheet() Dim wb As Workbook Dim fPath As String Dim sh As Worksheet fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) Set sh = wb.Worksheets(1) sh.Columns("C").Hidden = False 'chèn nhiều hơn 1 cột bắt đầu từ một cụ thể 'được chèn bắt đầu từ cột A sh.Columns("A:C").Hidden = False End Sub 9.Copy và dáng trước hàng chỉ định Sub CopyAndInsertCopiedRow() Dim wb As Workbook Dim fPath As String Dim sh As Worksheet fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) Set sh = wb.Worksheets(1) ' copy dong 2 va inset dong 10 sh.Rows(2).EntireRow.Copy sh.Rows(10).Insert 'sao chép nhiều hơn một hàng và chèn tất cả 'tại một hàng cụ thể 'Sao chép các hàng từ 2 đến 5 và dán chúng 'trên hàng thứ 10. Excel sẽ tự động mặc định 'dịch chuyển nhiều hàng xuống sh.Rows("2:5").EntireRow.Copy sh.Rows(10).Insert End Sub 10.Copy và dáng trước cột chỉ định Sub CopyAndInsertCopiedColumn() Dim wb As Workbook Dim fPath As String Dim sh As Worksheet fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) Set sh = wb.Worksheets(1) ' Copy A và dáng ở cột D sh.Columns("A").EntireColumn.Copy sh.Columns("D").Insert 'sao chép nhiều hơn một cột và chèn tất cả 'tại một cột cụ thể 'Ví dụ: Sao chép các cột từ A đến D và dán chúng 'trên cột F. Excel sẽ tự động mặc định 'thay đổi nhiều cột đúng sh.Columns("A:D").EntireColumn.Copy sh.Columns("F").Insert End Sub 11.Bảo vệ worksheet mà không cần password Sub protectSheetWithoutPassword() Dim wb As Workbook Dim fPath As String Dim sh As Worksheet fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) Set sh = wb.Worksheets(1) sh.Protect End Sub 12.Đặt mật khẩu cho worksheet Sub protectSheetWithPassword() Dim wb As Workbook Dim fPath As String Dim sh As Worksheet fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) Set sh = wb.Worksheets(1) sh.Protect Password:="password123" End Sub 13.Bỏ bảo vệ worksheet không đặt password Sub unprotectSheetWithoutPassword() Dim wb As Workbook Dim fPath As String Dim sh As Worksheet fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) Set sh = wb.Worksheets(1) sh.Unprotect End Sub 14.Bỏ bảo vệ worksheet khi có password Sub unprotectSheetWithPassword() Dim wb As Workbook Dim fPath As String Dim sh As Worksheet fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) Set sh = wb.Worksheets(1) sh.Unprotect Password:="password123" End Sub 15.Đặt mật khẩu cho workbook: Sub protectWorkbookWithPassword() Dim wb As Workbook Dim fPath As String Dim newFileName As String fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" newFileName = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) wb.SaveAs Filename:=newFileName, Password:="password123" End Sub 16.Mở một workbook đã đặt mật khẩu: Sub OpenProtectedWorkbookWithPassword() Dim wb As Workbook Dim fPath As String fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath, Password:="password123") End Sub 17.xóa nội dung range vẫn giữ format Sub ClearContentOfRangeWithoutClearingFormatting() Dim wb As Workbook Dim fPath As String Dim sh As Worksheet fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) Set sh = wb.Worksheets(1) sh.Range("A1:X5").ClearContents End Sub 18.Xóa content và format của vùng dữ liệu Sub ClearContentAndFormatting() Dim wb As Workbook Dim fPath As String Dim sh As Worksheet fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) Set sh = wb.Worksheets(1) sh.Range("A1:P27").Clear End Sub 19.Xóa nội dung của worksheet Sub ClearContentOfWorksheet() Dim wb As Workbook Dim fPath As String Dim sh As Worksheet fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) Set sh = wb.Worksheets(1) sh.UsedRange.Clear sh.UsedRange.ClearContents End Sub 20.Xóa tất cả commnet Sub ClearAllComments() Dim wb As Workbook Dim fPath As String Dim sh As Worksheet fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) Set sh = wb.Worksheets(1) sh.Range("A1:P27").ClearComments End Sub 21.Tạo mới workbook Sub CreateNewExcelWorkbook() Dim wb As Workbook Set wb = Workbooks.Add 'nhập vào đường dẫn file muốn tạo wb.SaveAs "C:abctemp.xlsx" End Sub 22.Mở workbook đã tồn tại Sub openExcelWorkbook() Dim wb As Workbook Dim fPath As String fPath = "C:....myfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) wb.Close End Sub 23.Đóng workbook Sub closeWorkbook() Dim wb As Workbook Dim fPath As String fPath = "C:....myfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) 'đóng và lưu wb.Close SaveChanges:=True 'đóng và ko lưu wb.Close SaveChanges:=False End Sub 24.Lưu file workbook Sub saveWorkbook() Dim wb As Workbook Dim fPath As String Dim newPath As String fPath = "C:....myfile.xlsx" ' old path newPath = "D:....myfile1.xlsx" ' new path Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) 'lưu ở vị trí cũ wb.Save 'lưu ở ví trí mới wb.SaveAs Filename:=newPath End Sub 25.Xóa file Sub deleteFile() Dim wb As Workbook Dim fPath As String fPath = "C:....myfile.xlsx" Kill PathName:=fPath End Sub 26.Tạo một sheet trong workbook Sub addNewSheetInAWorkbook() Dim wb As Workbook Dim fPath As String fPath = "C:....myfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) wb.Worksheets.Add End Sub 27.Tạo một sheet ở một ví trí chỉ định trong workbook Sub addNewSheetInAWorkbookAtPosition() Dim wb As Workbook Dim fPath As String fPath = "C:....myfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) 'thêm o vi tri dau tien chúng tôi Before:=1 ' them sau sheet thu 2 chúng tôi After:=1 ' thêm ở sheet cuoi cung chúng tôi After:=Worksheets.count End Sub 28.Đổi tên worksheet Sub renameWorksheet() Dim wb As Workbook Dim sh As Worksheet Dim newSheetName As String newSheetName = "March" Dim fPath As String fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) Set sh = wb.Worksheets(1) chúng tôi = newSheetName End Sub 29.Xóa worksheet Sub deleteWorksheet() Dim wb As Workbook Dim sh As Worksheet Dim newSheetName As String newSheetName = "March" Dim fPath As String fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) Set sh = wb.Worksheets(1) Application.DisplayAlerts = False ' hien thong bao sh.Delete Application.DisplayAlerts = True ' khong muon hien thong bao End Sub 30.Thay đổi tab màu sắc Sub ChangeTabColor() Dim wb As Workbook Dim sh As Worksheet Dim newSheetName As String newSheetName = "March" Dim fPath As String fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) Set sh = wb.Worksheets(1) sh.Tab.ColorIndex = 1 sh.Tab.Color = RGB(255, 0, 300) End Sub 31.Copy sheet Sub CopySheet() Dim wb As Workbook Dim sh As Worksheet Dim newSheetName As String newSheetName = "March" Dim fPath As String fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) Set sh = wb.Worksheets(1) sh.Copy End Sub 32.Copy sheet như workbook Sub CopySheetAsWorkbook() Dim wb As Workbook Dim sh As Worksheet Dim newSheetName As String newSheetName = "March" Dim fPath As String fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) wb.Worksheets(Array("Sheet1", "Sheet2", "Sheet3")).Copy End Sub 33.Copy sheet với tên cho trước Sub CopySheetWithProvidedName() Dim wb As Workbook Dim sh As Worksheet Dim newSheetName As String newSheetName = "March" Dim fPath As String fPath = "C:UsersvmishraDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) Set sh = wb.Worksheets(1) chúng tôi Before:=Sheets(1) chúng tôi = "tenmoi" End Sub 34.Ẩn worksheet Sub HideWorksheet() Dim wb As Workbook Dim sh As Worksheet Dim newSheetName As String newSheetName = "March" Dim fPath As String fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) Set sh = wb.Worksheets(1) sh.Visible = xlSheetHidden End Sub 35.Ẩn tất cả worksheet Sub HideAllWorksheets() Dim wb As Workbook Dim fPath As String fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) For Each Sheet In wb.Worksheets Sheet.Visible = False End If Next End Sub 36.Hiện tất cả worksheet bị ẩn Sub UnhideAllWorksheets() Dim wb As Workbook Dim fPath As String fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) For Each Sheet In wb.Worksheets Sheet.Visible = True End If Next End Sub 37.Kiểm tra sheet có tồn tại Sub CheckIfSheetExists() Dim wb As Workbook Dim fPath As String Dim sheetExists As Boolean sheetExists = False fPath = "C:UsersadminDesktopmyfile.xlsx" Set wb = Workbooks.Open(Filename:=fPath) For Each Sheet In wb.Worksheets If chúng tôi = "SheetName To Search" Then sheetExists = True Exit For End If Next If sheetExists Then MsgBox "Yes, SheetName To Search exists in the workbook" End If End Sub 38.Sắp xếp sheet theo thứ tự A-Z Sub SortSheetNames() ' sap xep sheet theo thu tu A-Z Dim i As Integer Dim j As Integer Dim totalSheets As Integer totalSheets = Sheets.count For i = 1 To totalSheets - 1 For j = i + 1 To totalSheets If Sheets(j).Name < Sheets(i).Name Then Sheets(j).Move Before:=Sheets(i) End If Next j Next i Application.ScreenUpdating = True End Sub 39.Đọc dữ liệu từ một file text (mỗi dòng cách nhau khoảng trắng) Sub ReadDataFromFile() Dim my_file As Integer Dim text_line As String Dim file_name As String Dim i As Integer Dim name_array() As String file_name = "C:text_file2.txt" my_file = FreeFile() Open file_name For Input As my_file i = 1 While Not EOF(my_file) Line Input #my_file, text_line If i = 1 Then name_array = Split(text_line, " ") Cells(i, "A").Value = name_array(0) Cells(i + 1, "A").Value = name_array(1) ElseIf i = 2 Then pos = InStr(text_line, "Age: ") Cells(i + 1, "A").Value = Replace(text_line, "Age: ", "") End If ElseIf i = 3 Then pos = InStr(text_line, "Location: ") Cells(i + 1, "A").Value = Replace(text_line, "Location: ", "") End If End If i = i + 1 Wend End Sub 40.Đọc dữ liệu file text (line by line) Sub ReadFileLineByLine() Dim my_file As Integer Dim text_line As String Dim file_name As String Dim i As Integer file_name = "C:text_file.txt" my_file = FreeFile() Open file_name For Input As my_file i = 1 While Not EOF(my_file) Line Input #my_file, text_line Cells(i, "A").Value = text_line i = i + 1 Wend End SubĐược gắn thẻ 40 Code Macro VBA Excel thông dụng, code vba mẫu, hướng dẫn lập trình vba excel, lập trình vba excel
Cập nhật thông tin chi tiết về Các Hàm Cơ Bản Thông Dụng Trong WordPress Có Thể Bạn Chưa Biết trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!