Bạn đang xem bài viết Các Cách Tìm (Lookup) Dữ Liệu Trong Bảng Tính (Excel/Googlesheets) được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Bản thân tôi thường xuyên có nhu cầu tìm kiếm dữ liệu trong GoogleSheets nên việc dùng thông thạo VLOOKUP/HLOOKUP là điều bắt buộc. Ưu điểm của VLOOKUP là đơn giản, dễ dùng, dễ nhớ, nhưng thỉnh thoảng khi phải hỗ trợ các bạn khác trong team để tìm kiếm dữ liệu trong file Google Sheets dày đặc dữ liệu, thì tôi vẫn phải dùng đến các công cụ khác.
INDEX + MATCH là sự kết hợp tuyệt vời cho việc tìm kiếm dữ liệu trong bảng tính. Có rất nhiều bài viết giải thích cặn kẽ cách dùng, sự khác biệt và ưu nhược điểm của 2 hàm trên. Vd trong blog học excel. Tóm tắt các ưu nhược điểm là:
VLOOKUP chỉ dùng để Tìm kiếm từ phải sang trái: nghĩa là giá trị cần tìm phải luôn nằm ở ngoài cùng bên trái của vùng dữ liệu tham chiếu. Cột có giá trị cần tìm luôn được đánh số thứ tự là 1. Để lấy dữ liệu phía bên trái của cột có giá trị tìm kiếm, bạn phải dùng INDEX + MATCH.
VLOOKUP sẽ trả kết quả sai khi người dùng chèn thêm cột trong vùng dữ liệu tham chiếu.
INDEX + MATCH có thể hỗ trợ nhiều cách dùng cao cấp hơn như tìm kiếm theo nhiều tiêu chí, dùng chung với các hàm khác để tìm Min/Max/Average trong cột, hoặc dùng chung với IfError.
Bù lại, vì trí nhớ tôi kém, nhiều khi không nhớ được INDEX hay MATCH cái nào phải đứng trước cái nào, nên tôi luôn ưu tiên sự đơn giản của VLOOKUP trừ khi gặp mấy trường hợp phức tạp nêu trên.
Tôi có vẽ 1 sơ đồ giúp các bạn dễ hình dung ra sự khác biệt của 2 cách tìm kiếm dữ liệu này:
Bonus: thêm cho các bạn 1 mánh học từ Ben Collins để dùng VLOOKUP tìm sang trái.
Giả sử, giá trị tìm kiếm nằm trong cột B, và bạn muốn lookup sang trái (cột A). Mánh là tạo ra 1 bảng ảo (virtual table) với toán tử {} để sắp xếp lại 2 cột này thành B trước A sau để VLOOKUP vẫn tìm từ trái sang phải như thường.
=VLOOKUP(D2,{$B$1:$B$10,$A$1:$A$10},2,FALSE)
Mánh này biết cho vui thôi, cách này sẽ tạo ra thêm 1 bảng ảo khác, tương đương với việc nhân đôi dữ liệu của bạn. Nếu dữ liệu của bạn nhiều, chắc chắn sẽ rất chậm, tốt nhất là dùng luôn INDEX + MATCH cho nhanh.
Cách Truy Cập Dữ Liệu Trong Bảng Tính Excel Từ Vba
VBA là một trình soạn thảo mã code cho excel giúp người dùng có thể thực hiện các câu lệnh, các hàm điều khiển rất mạnh mẽ đối với các bảng tính trong excel. Với bài hướng dẫn này bạn sẽ biết cách để truy cập dữ liệu trong bảng tính Excel từ VBA một cách hiệu quả nhất.
Bước 4: Các cách truy cập dữ liệu cụ thể trong bảng tính excel:
Cách truy cập vào Workbook (File Excel)
Để hiển thị ra tên của file excel đang được mở bạn nhập vào đoạn mã Debug.Print chúng tôi vào Immediate rồi bấm phím Enter :
Để hiển thị ra đường dẫn của thư mục chứa file excel đang được mở bạn nhập vào đoạn mã Debug.Print chúng tôi vào Immediate rồi bấm phím Enter :
Để hiển thị ra cả đường dẫn thư mục chứ file và tên của file excel đang được mở bạn nhập vào đoạn mã Debug.Print ActiveWorkbook.FullName vào Immediate rồi bấm phím Enter :
Cách truy cập vào WorkSheet (Bảng Tính)
Để hiển thị ra tên của worksheet đang được mở bạn nhập vào đoạn mã Debug.Print chúng tôi vào Immediate rồi bấm phím Enter :
Cách truy cập vào Range (Vùng Dữ Liệu) trong file excel
Để chọn các ô excel A5 và A8 trong worksheet bạn nhập đoạn mã Range(“A5, A8”).select vào Immediate rồi bấm phím Enter:
Để chọn vùng chứa các ô excel có hai đỉnh là A5 và B6 trong worksheet bạn nhập đoạn mã Range(“A5:B6”).select vào Immediate rồi bấm phím Enter:
Để chọn vùng chứa các ô excel có hai đỉnh là A5 và B6 và vùng chứa các ô excel có hai đỉnh là A8 và B10 trong worksheet bạn nhập đoạn mã Range(“A5:B6, A8:B10”).select vào Immediate rồi bấm phím Enter:
Cách truy cập vào Cell (Ô Excel)
Giả sử trong worksheet của bạn có các ô excel từ A5 đến A10 có các giá trị như hình. Để lấy giá trị của ô excel A7 trong worksheet bạn nhập đoạn mã Debug.Print Cells(7,1).value vào Immediate rồi bấm phím Enter:
Để thực hiện chọn toàn bộ các ô excel trong 1 worksheet bạn nhập đoạn mã Cells.Select vào Immediate rồi bấm phím Enter:
Cách điền dữ liệu vào các ô excel
Để các ô excel từ A5 đến A10 trong worksheet đều được điền vào ký tự A thì bạn nhập đoạn mã Range(“A5:A10”).Value = “A”vào Immediate rồi bấm phím Enter:
Để cả cột C trong worksheet đều được điền vào ký tự C thì bạn nhập đoạn mã Columns(“C”).Value = “C” vào Immediate rồi bấm phím Enter:
Để gán đường dẫn của thư mục chứa file excel bạn đang mở vào ô B6 trong worksheet bạn nhập đoạn mã Cells(6,2).Value = chúng tôi vào Immediate rồi bấm phím Enter:
Cách Di Chuyển Và Sao Chép Dữ Liệu Trong Bảng Tính Excel 2003
Trong Excel 2003, bạn có thể nhanh chóng di chuyển hoặc sao chép dữ liệu trong các ô của bảng tính bằng các lệnh Cut hoặc Copy và Paste. Các thao tác này giúp bạn không phải nhập hoặc tính toán lại cùng một dạng dữ liệu bao gồm chữ, số và công thức.
Bạn có thể di chuyển hoặc sao chép dữ liệu trong các ô của bảng tính bằng cách sử dụng các nút lệnh Cut, Copy và Paste trên thanh công cụ của Excel 2003
Hoặc sử dụng các lệnh Cut, Copy và Paste trong trình đơn Edit
Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng phím tắt cho các lệnh Cut, Copy và Paste
Tóm lại, việc sao chép dữ liệu là thao tác Copy và Paste còn lệnh di chuyển dữ liệu là thao tác Cut và Paste.
Cách di chuyển nội dung trong ô bảng tính Excel 2003
Tính năng Cắt – Cut cho phép bạn xóa thông tin khỏi các ô trong bảng tính. Thông tin bị cắt cũng sẽ được tạm thời lưu vào Clipboard và có thể được dán – Paste vào một ô khác, miễn là việc dán xảy ra trước khi bạn thực hiện một thao tác sao chéo hoặc cắt khác.
Khi muốn di chuyển nội dung trong ô này sang ô khác bạn làm như sau:
Nhấp chuột trái vào ô có dữ liệu muốn di chuyển.
Nhấn nút Cut trên thanh công cụ.
Ô bị Cut sẽ có đường viền đậm và hiệu ứng nhấp nháy.
Nhấp chuột trái vào ô muốn dán dữ liệu để chọn nó.
Ô được chọn sẽ có đường viền đậm.
Nhấn nút Paste trên thanh công cụ.
Nếu bạn muốn di chuyển dữ liệu trong nhiều ô, hãy chọn các ô có dữ liệu muốn di chuyển và nhấn nút Cut. Sau đó nhấp vào ô đầu tiên tại vị trí mà bạn muốn dán nội dung vào và nhấn nút Paste hoặc phím Enter trên bàn phím. Dữ liệu của bạn sẽ được di chuyển đến vị trí mới.
Nếu bạn không dán thông tin đã sao chép hoặc cắt ngay lập tức, nó sẽ bị xóa khỏi Clipboard khi bạn thực hiện thêm một lần sao chép hoặc cắt khác.
Cách sao chép nội dung trong ô bảng tính Excel 2003
Tính năng Sao chép – Copy cho phép bạn sao chép thông tin đã chọn từ bảng tính và tạm thời đặt nó vào Clipboard – lưu trữ tạm thời trong bộ nhớ máy tính của bạn. Tính năng Dán – Paste cho phép bạn chọn bất kỳ dữ liệu nào được thu thập trong Clipboard và dán chúng vào một ô trong cùng bảng tính hoặc trong các bảng tính khác.
Nhấp chuột trái vào ô có dữ liệu muốn sao chép.
Nhấn nút Copy trên thanh công cụ.
Ô được sao chép sẽ có đường viền đậm và hiệu ứng nhấp nháy.
Nhấp chuột trái vào ô muốn dán dữ liệu để chọn nó.
Ô được chọn sẽ có đường viền đậm.
Nhấn nút Paste trên thanh công cụ.
Nhấn phím Esc để tắt hiệu ứng nhấp nháy.
Bạn có thể sao chép dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau như nội dung trên các trang web, email hoặc các ứng dụng Office khác như Word và PowerPoint sau đó dán nó vào bảng tính Excel.
Hãy cẩn thận, nếu bạn dán dữ liệu vào các ô đang có chứa dữ liệu thì dữ liệu mới sẽ được ghi đè lên dữ liệu cũ.
Bạn không bắt buộc phải dán – Paste sau khi dùng lệnh Copy hoặc Cut.
Lệnh Cut cũng có thể được sử dụng để xóa dữ liệu trong ô.
Khi muốn sao chép nội dung trong ô này sang ô khác bạn làm như sau:
Nếu bạn muốn sao chép dữ liệu trong nhiều ô, hãy chọn các ô muốn sao chép và nhấn nút Copy. Sau đó nhấp vào ô đầu tiên tại vị trí mà bạn muốn dán nội dung vào và nhấn nút Paste hoặc phím Enter trên bàn phím. Dữ liệu của bạn sẽ được sao chép đến vị trí mới.
Nhấp chuột trái vào ô có dữ liệu muốn di chuyển.
Ô được chọn sẽ có đường viền đậm.
Di chuyển con trỏ chuột chỉ vào đường viền đậm này.
Con trỏ chuột sẽ chuyển từ hình chữ thập màu trắng sang hình mũi tên 4 hướng.
Nhấn và giữ nút chuột trái vào đường viền đậm sau đó di chuyển chuột để đưa ô này tới vị trí khác.
Thả nút chuột trái ra.
Sử dụng thao tác kéo và thả chuột để di chuyển dữ liệu trong ô Excel 2003
Có một cách khác để di chuyển dữ liệu từ ô này sang ô khác là sử dụng thao tác kéo và thả chuột. Bạn sử dụng con trỏ chuột để kéo ô cần di chuyển đến vị trí mới và thả nó ra. Cách thực hiện như sau:
Cách Tìm Dữ Liệu Trùng Lặp Trong Excel, Hightlight Duplicate
Với số lượng dữ liệu lên đến hàng nghìn, thậm chí hàng chục nghìn mà đôi lúc bạn thao tác nhầm thì rất có thể nó sẽ bị trùng lặp. Chính vì thế mà tính năng tìm dữ liệu trùng lặp trong Excel Hightlight Duplicate ra đời giúp người dùng có thể dễ dàng lọc dữ liệu trùng lặp trong Excel và loại bỏ nó khỏi danh sách dữ liệu của bạn.
Bước 2: Tại đây bạn chú ý các giá trị sau:
– Duplicate: Chỉ đánh dấu các giá trị bị trùng
– Unique: Chỉ đánh dấu các giá trị duy nhất
Và bên cạnh là chọn màu hiển thị khi tìm dữ liệu trùng lặp trong Excel.
– Light red fill with dark red text: Hiển thị nền đỏ với chữ đỏ đậm.– Yellow fill with dark yellow text: Hiển thị nền vàng với chữ vàng đậm.– Green fill with dark green text: Hiển thị nền xanh với chữ xanh đậm.– Light red fill: Chỉ hiển thị nên đỏ và giữ nguyên màu chữ hiện tại.– Red text: Hiển thị màu chữ đỏ cho tất cả các giá trị trùng hoặc duy nhất.– Red border: Kẻ khung màu đỏ cho tất các ô chứa giá trị trùng hoặc duy nhất.– Custom format: Tự thiết lập màu riêng cho bạn, tuy nhiên chúng tôi thấy với các lựa chọn trên là quá đủ và đừng làm phức tạp việc tìm dữ liệu trùng lặp trong Excel lên hơn nữa trừ khi bạn muốn.
2. Tìm dữ liệu trùng lặp trong Excel 2010, 2007
Tương tự như tìm dữ liệu trùng lặp trong Excel 2016, 2013 chúng ta có một danh sách tương tự và điều kiện ở đây là hiển thị màu cho các dữ liệu bị trùng nhau như trên.
Bước 2: Tại đây bạn chú ý các giá trị Duplicate hay Light Red fill mà sử dụng để tìm dữ liệu trùng lặp trong Excel và hiển thị màu mà chúng tôi đã nói ở phần trên, cách tìm dữ liệu trùng lặp trong Excel 2010, 2007.
3. Tìm dữ liệu trùng lặp trong Excel 2003
Hiện tại phiên bản Excel 2003 không sở hữu tính năng Hightlight Duplicate mặc dù có phần Conditional Fomattings và sẽ phải sử dụng công thức để tìm dữ liệu trùng lặp trong Excel. Do đó chúng tôi sẽ không thực hiện thủ thuật tìm dữ liệu trùng lặp trong Excel với tiêu chí là không sử dụng hàm trong Excel.
Nếu bạn đang sử dụng phiên bản này tốt hơn hết hãy đổi sang một phiên bản mới hơn bởi Excel 2003 đã quá lỗi thời rồi.
Cập nhật thông tin chi tiết về Các Cách Tìm (Lookup) Dữ Liệu Trong Bảng Tính (Excel/Googlesheets) trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!