Xu Hướng 9/2023 # 20 Phím Tắt Trong Word Thường Dùng Khi Soạn Thảo # Top 15 Xem Nhiều | Hoisinhvienqnam.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # 20 Phím Tắt Trong Word Thường Dùng Khi Soạn Thảo # Top 15 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết 20 Phím Tắt Trong Word Thường Dùng Khi Soạn Thảo được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bạn chưa tự tin trong quá trình soạn thảo word. Bạn muốn tốc độ sử dụng và thao tác nhanh hơn. Thay vì việc căn chỉnh trong word bằng chuột bạn hãy sử dụng phím tắt để thao tác nhanh và hiệu quả hơn. Bạn biết gì về phím tắt trong word. Vậy bài này với chuyên mục học word tôi sẽ chia sẻ đến các bạn những phím tắt hay dùng nhất khi soạn thảo văn bản

Nội dung bài viết

Tổng hợp những phím tắt trong word hay dùng khi soạn thảo văn bản

Tổng hợp những phím tắt trong word hay dùng khi soạn thảo văn bản

phím tắt trong excel

cách đánh số trang trong word

Phím tắt soạn thảo văn bản word

Ctrl+N: mở file mới

Ctrl+O: mở file word đã có sẵn

Ctrl+S: Lưu file word khi soạn thảo

Ctrl+A: bôi đen toàn bộ văn bản

Ctrl+C: sao chép văn bản

Ctrl+V: dán văn bản

Ctrl+X: cắt văn bản

Ctrl+Z: quay lại văn bản chỉnh sửa trước đó

Ctrl+Y: lấy lại văn bản sau khi đã chọn Ctrl+Z

Ctrl+P: in ấn văn bản

Ctrl+U: gạch chân văn bản

Ctrl+I: in nghiêng văn bản

Ctrl+B: In đậm văn bản

Ctrl+J: căn đều 2 bên

Ctrl+L: căn trái

Ctrl+R: căn phải

Ctrl+F: tìm kiếm từ hoặc cụm từ trong văn bản

Ctrl+H: thay thế từ, cụm từ bằng từ cụm từ khác

Ctrl+Shift+=: tạo mũ (X2)

Ctrl+=:tạo chỉ số dưới (CO2)

5

/

5

(

1

bình chọn

)

Một Số Phím Tắt Thường Dùng Trong Word Và Excel

Công cụ Microsoft word và excel hẳn rất quen thuộc với mọi người nhất là dân văn phòng. Hầu như các tài liệu và thống kê đều sử dụng 2 công cụ này.

Việc sử dụng các tôt hợp phím tắt khi thao tác sẽ giúp công việc của bạn nhanh hơn rất nhiều so với không sử dụng phím tắt. Trong bài này chúng ta cùng tìm hiểu về một số phím tắt và tổ hợp phím hay trong 2 công cụ Word và Excel.

Những thủ thuật với các công cụ Office bạn có thể tìm tại: Thủ thuật công nghệ máy tính của chúng tôi. 1. Các tổ hợp phím tắt trong Word

Bạn có thế sử dụng các tổ hợp phím tắt có sẵn của Microsoft Word hoặc tự tạo các tổ hợp phím của mình bằng các tổ hợp phím trong phần Press New Shortcut Key. Sau đó nhấn vào Assign để hoàn tất việc thiết lập. Nhấn Close để hoàn tất. Từ bây giờ , bạn hoàn toàn có thể sử dụng tổ hợp phím hữu ích của riêng mình trong Word được rồi đấy.

Ctrl+1: Giãn dòng đơn

Ctrl+2: Giãn dòng đôi

Ctrl+5: Giãn dòng 1,5

Ctrl+0 (zero): Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn

Ctrl+L: Căn dòng trái

Ctrl+R: “Căn dòng phải

Ctrl+E: Căn dòng giữa

Ctrl+J: Căn dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề

Ctrl+N: Tạo file mới

Ctrl+O: Mở file đã có

Ctrl+S: Lưu nội dung file

Ctrl+O: In ấn file

F12: Lưu tài liệu với tên khác

F7: Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh

Ctrl+X: Cắt đoạn nội dung đã chọn (bôi đen)

Ctrl+C: Sao chép đoạn nội dung đã chọn

Ctrl+V: Dán tài liệu

Ctrl+Z: Bỏ qua lệnh vừa làm

Ctrl+Y: Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z)

Ctrl+Shift+F: Thay đổi phông chữ

Ctrl+Shift+P: Thay đổi cỡ chữ

Ctrl+D: Mở hộp thoại định dạng font chữ

Ctrl+B: Bật/tắt chữ đậm

Ctrl+I: Bật/tắt chữ nghiêng

Ctrl+U: Bật/tắt chữ gạch chân đơn

Ctrl+M: Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm)

Ctrl+Shift+M: Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab

Ctrl+T: Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab

2. Các tổ hợp phím tắt trong Microsoft Excel

F2: Đưa con trỏ vào trong ô

F4: Lặp lại thao tác trước

F12: Lưu văn bản với tên khác (nó giống với lệnh Save as đó)

Alt + các chữ cái có gạch chân: Vào các thực đơn tương ứng

Alt + Z: Chuyển chế độ gõ từ tiếng anh (A) sang tiếng việt (V)

Alt + <- : Hủy thao tác vừa thực hiện (nó giống lệnh Undo)

Ctrl + A : Bôi đen toàn bộ văn bản

Ctrl + B : Chữ đậm

Ctrl + I : Chữ nghiêng

Ctrl + U : Chữ gạch chân

Ctrl + C : Copy dữ liệu

Ctrl + X : Cắt dữ liệu

Ctrl + V : Dán dữ liệu copy hoặc cắt

Ctrl + F : Tìm kiếm cụm từ, số

Ctrl + H : Tìm kiếm và thay thế cụm từ

Ctrl + O : Mở file đã lưu

Ctrl + N : Mở một file mới

Ctrl + R : Tự động sao chép ô bên trái sang bên phải

Ctrl + S : Lưu tài liệu

Ctrl + W : Đóng tài liệu (giống lệnh Alt + F4)

Ctrl + Z : Hủy thao tác vừa thực hiện

Ctrl + 1 : Hiện hộp định dạng ô

Ctrl + 0 : Ẩn cột (giống lệnh hide)

Ctrl + shift + 0: Hiện các cột vừa ẩn (giống lệnh unhide)

Ctrl + 9 : Ẩn hàng (giống lệnh hide)

Ctrl + shift + 9: Hiện các hàng vừa ẩn (giống lệnh unhide

Ctrl + (-) : Xóa các ô, khối ô hàng (bôi đen)

Ctrl + Shift + (+): Chèn thêm ô trống

Ctrl + Page up (Page down) : Di chuyển giữa các sheet

Ctrl + Shift + F: Hiện danh sách phông chữ

Ctrl + Shift + P: Hiện danh sách cỡ chữ

Alt + tab : Di chuyển giữa hai hay nhiều file kế tiếp

Shift + F2 : Tạo chú thích cho ô

Shift + F10 : Hiển thị thực đơn hiện hành (giống như ta kích phải chuộ)

Shift + F11 : Tạo sheet mới

Hy vọng những chia sẻ này sẽ giúp bạn thuận lợi hơn trong công việc của mình.

20 Phím Tắt Thường Xuyên Được Sử Dụng Trong Word Bạn Cần Biết

Khi sử dụng Word hay bất cứ chương trình khác của Office, chúng ta cần thao tác rất nhiều. Đôi khi có những thao tác mất thời gian khi phải di chuyển chuột nhiều, ở nhiều ô, nhiều vùng khác nhau. Trong những trường hợp như vậy, các phím tắt khi thao tác phát huy tác dụng. Học Excel Online sẽ hướng dẫn bạn 20 phím tắt phổ biến, được sử dụng thường xuyên trong Word mà bạn cần biết để rút ngắn thời gian thao tác với công việc.

Ctrl + A: Bôi đen toàn văn bản, giúp bạn chỉnh sửa toàn bộ định dạng của chữ trong văn bản, hoặc thực hiện các thao tác khác như cắt, copy, …

Ctrl + N: Mở một file mới Khi bạn làm việc tại Word, hoặc Excel, hoặc bất kỳ chương trình nào khác, Ctrl + N giúp bạn mở một file Word mới, một file Excel mới mà không cần đóng, tắt chương trình đang làm việc.

Ctrl + Home: Đưa con trỏ chuột về vị trí đầu tiên của văn bản

Ctrl + End: Đưa con trỏ chuột về vị trí cuối cùng của văn bản

Ctrl + P: Mở hộp thoại in

Alt + Tab: Di chuyển giữa các cửa sổ, chương trình đang hoạt động Đây là phím tắt rất cơ bản, nhưng không phải ai cũng biết.

Ctrl + C: Copy đoạn văn bản, phần văn bản

Ctrl + V: Dán văn bản sau khi copy

Ctrl + F: Mở hộp Tìm kiếm

Ctrl + H: Mở hộp Tìm kiếm và thay thế Tại đây, bạn có thể dễ dàng thực hiện tìm kiếm, hoặc thay thế các dữ liệu trong Word.

Ctrl + Enter: Tách phần văn bản sang trang mới

Ctrl + K: Gắn link (Chức năng Hyperlink)

Ctrl + S: Lưu văn bản Đây là phím tắt căn bản nhất bạn cần nhớ.

Ctrl + O: Mở file mới trong một chương trình

Ctrl + B, Ctrl + I, Ctrl + U: lần lượt là bôi đậm, in nghiêng và gạch chân các phần của văn bản

Ctrl + Z: Quay lại dữ liệu như trước khi thay đổi

Ctrl + Y: Quay lại phần dữ liệu phía sau lệnh Ctrl + Z

Các phím tắt này không chỉ sử dụng trong Word mà bạn có thể sử dụng trong Excel, Power Point. Việc sử dụng phím tắt không khó, nhưng không phải ai cũng biết và ứng dụng vào công việc. Chỉ cần bạn nhớ một vài tư duy cơ bản và luyện tập thường xuyên, chắc chắn bạn sẽ thành thạo việc sử dụng phím tắt này, tiết kiệm thời gian khi làm việc.

Các Nguyên Tắc Khi Soạn Thảo Văn Bản Trong Word

Việc tuân thủ theo các nguyên tắc, khi soạn thảo văn bản trong word rất quan trọng.

Nếu là bạn người hay soạn thảo văn bản, thì bắt buộc phải biết các nguyên tắc này. Để giúp văn bản ít bị lỗi ngữ pháp và gây ấn tượng cho người đọc hơn.

Trong bài viết này, mình sẽ giúp các bạn hiểu hơn về các nguyên tắc khi soạn thảo văn bản.

1. Phân biệt ký tự, từ, câu và đoạn trong word

Trước khi có ý định muốn soạn thảo văn bản. Bạn phải phân biệt được, như thế nào là 1 ký tự, như thế nào là 1 từ…

Đây đều là những khái niệm cơ bản đã được học ở cấp 1. Nhưng bạn phải nắm chắc, những điều tưởng chừng như cơ bản này. Trước khi soạn thảo văn bản mới ít gặp lỗi về ngữ pháp.

VD: a, b,c đều là những ký tự.

Từ: Nhiều ký tự ghép lại với nhau, mà có nghĩa thì đó được coi là 1 từ. Các từ được phân cách nhau bởi dấu cách (Space).

Giữa 2 từ chỉ được sử dụng duy nhất 1 dấu cách (Space).

Câu: Nhiều từ có nghĩa, ghép lại với nhau tạo thành 1 câu. Khi gõ hết câu thì kết thúc phải có dấu chấm.

2. Nguyên tắc gõ Enter xuống dòng

Nếu nội dung của dòng quá dài, thì word có chế độ tự động ngắt xuống dòng. Nên bạn không được tùy tiện sử dụng phím Enter, khi chưa hết đoạn.

Khi bạn gõ phím Enter, thì word sẽ coi như bạn bắt đầu 1 đoạn mới.

Một câu cũng có thể được coi là 1 đoạn, nếu bạn bấm Enter xuống dòng.

3. Sử dụng dấu câu trong word

Những dấu câu như là: Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu chấm phẩy, dấu 2 chấm.

Nguyên tắc sử dụng: Khi sử dụng dấu câu trong word, bạn phải gõ sát vào từ đứng trước nó. Phía sau dấu câu là 1 khoảng trắng (dấu cách).

Trừ trường hợp dấu câu đứng ở cuối đoạn văn, thì không cần khoảng trắng.

4. Sử dụng ngoặc đơn thường () và ngoặc kép trong word

Cách sử dụng 2 ngoặc này, trong văn bản tương đối giống nhau.

Nguyên tắc sử dụng: Trước và sau dấu ngoặc đơn, luôn luôn có 1 khoảng trắng.

Trừ trường hợp ngoặc đơn nằm cuối 1 đoạn văn bản, thì sau ngoặc đóng không cần khoảng trắng.

Ngoặc đơn đứng sát với từ bên trong, không có khoảng trắng.

Cách sử dụng bạn quan sát hình sau đây:

5. Sử dụng dấu ngạch ngang trong word

Nguyên tắc sử dụng : Trước và sau dấu ngạch ngang đều phải có dấu cách.

Trừ trường hợp, dùng dấu ngạch ngang để mở đầu 1 đoạn văn. Thì chỉ có ở phía sau nó là có dấu cách thôi.

Ví dụ: Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

6. Video hướng dẫn 7. KẾT LUẬN

Như vậy là trong bài viết này, mình đã hướng dẫn bạn các nguyên tắc khi soạn thảo văn bản trong word.

Đây là những nguyên tắc tưởng chừng đơn giản, nhưng vô cùng quan trọng khi soạn thảo văn bản.

Các Phím Tắt Trong Excel Kế Toán Thường Dùng

1. Các phím tắt điều hướng bảng tính trong excel

Phím tắt

Chức năng

Phím Mũi Tên

Di chuyển lên, xuống, trái, phải.

Page Down / Page Up

Di chuyển xuống cuối/ lên đầu của bảng tính

Alt + Page Down / Alt + Page Up

Di chuyển màn hình sang phải / trái.

Tab / phím Shift + Tab

Di chuyển một ô sang phải / sang trái trong một bảng tính.

Ctrl + phím mũi tên

Di chuyển đến các ô liền kề của ô chứa dữ liệu

Home

Di chuyển đến ô đầu của một hàng.

Ctrl + Home

Di chuyển đến ô đầu tiên của một bảng tính.

Ctrl + End

Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính.

Ctrl + f

Mở hộp thoại Find and Replace

Shift + F4

Lặp lại việc tìm kiếm trước đó

Ctrl + G (hoặc F5 )

Hiển thị hộp thoại ‘Go to’.

Ctrl + mũi tên trái / Ctrl + Mũi tên phải

Bên trong một ô: Di chuyển sang ô bên trái/hoặc bên phải của ô đó.

Alt + mũi tên xuống

Hiển thị danh sách AutoComplete

2. Các phím tắt để làm việc với dữ liệu được chọn

Phím Shift + Space (Phím cách)

Chọn toàn bộ hàng.

Ctrl + Space (Phím cách)

Chọn toàn bộ cột.

Ctrl + phím Shift + * (dấu sao)

Chọn toàn bộ khu vực xung quanh các ô đang hoạt động.

Ctrl + a 

(hoặc ctrl + phím Shift +phím cách)

Chọn toàn bộ bảng tính  (hoặc các khu vực chứa dữ liệu)

Ctrl + phím Shift + Page Up

Chọn sheet hiện tại và trước đó trong cùng file excel

Shift + phím mũi tên

Mở rộng vùng lựa chọn từ một ô đang chọn.

Ctrl + phím Shift + phím mũi tên

Mở rộng vùng được chọn đến ô cuối cùng trong một hàng hoặc cột

Shift + Page Down / phím Shift + Page Up

Mở rộng vùng được chọn xuống cuối trang màn hình / lên đầu trang màn hình.

Phím Shift + Home

Mở rộng vùng đượcc họn về ô đầu tiên của hàng

Ctrl + Shift + Home

Mở rộng vùng chọn về ô đầu tiên của bảng tính.

Ctrl + Shift + End

Mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trên bảng tính (góc dưới bên phải).

Chỉnh sửa bên trong ô

Shift + mũi tên trái  /  Shift +Mũi tên phải

Chọn hoặc bỏ chọn một ký tự bên trái / bên phải.

Ctrl + Shift + mũi tên trái / 

Ctrl + Shift + Mũi tên phải

Chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái / bên phải.

Shift + Home /  Shift + End

Chọn từ con trỏ văn bản đến đầu / đến cuối của ô

3. Các phím tắt để chèn và chỉnh sửa dữ liệu 

Phím tắt Undo / Redo

Ctrl + z

Hoàn tác hành động trước đó (nhiều cấp) – Undo

Ctrl + y

Đi tới hành động tiếp đó (nhiều cấp) – Redo

Làm việc với Clipboard

Ctrl + c

Sao chép nội dung của ô được chọn.

Ctrl + x

Cắt nội dung của ô được chọn.

Ctrl + v

Dán nội dung từ clipboard vào ô được chọn.

Ctrl + Alt + v

Nếu dữ liệu tồn tại trong clipboard: Hiển thị hộp thoại Paste Special.

Các phím tắt chỉnh sửa ô bên trong

F2

Chỉnh sửa ô đang chọn với con trỏ chuột đặt ở cuối dòng.

Alt + Enter

Xuống một dòng mới trong cùng một ô.

Enter

Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển xuống ô phía dưới

Shift + Enter

Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển lên ô phía trên

Tab / 

Shift + Tab

Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển đến ô bên phải / hoặc bên trái

Esc

Hủy bỏ việc sửa trong một ô.

Backspace

Xóa ký tự bên trái của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn.

Delete

Xóa ký tự bên phải của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn.

Ctrl + Delete

Xóa văn bản đến cuối dòng.

Ctrl + ; (dấu chấm phẩy)

Chèn ngày hiện tại vào ô

Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm)

Chèn thời gian hiện tại.

Chỉnh sửa các ô hoạt động hoặc lựa chọn

Ctrl + d

Copy nội dung ở ô bên trên

Ctrl + r

Copy ô bên trái

Ctrl + ”

Copy nội dung ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa

Ctrl + ’ 

Copy công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.

Ctrl + -

Hiển thị menu xóa ô / hàng / cột

Ctrl + Shift + +

Hiển thị menu chèn ô / hàng / cột

Shift + F2

Shift + f10, sau đó m

Alt + F1

Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại

F11

Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong một sheet biểu đồ riêng biệt.

Ctrl + k

Chèn một liên kết.

Enter (trong một ô có chứa liên kết)

Kích hoạt liên kết.

Ẩn và Hiện các phần tử 

Ctrl + 9

Ẩn hàng đã chọn.

Ctrl + Shift + 9

Bỏ ẩn hàng đang ẩn trong vùng lựa chọn chứa hàng đó.

Ctrl + 0 (số 0)

Ẩn cột được chọn. Học kế toán ở đâu tốt tphcm

Ctrl +  Shift + 0 (số 0)

Bỏ ẩn cột đang ẩn trong vùng lựa chọn

* lưu ý: Trong Excel 2010 không có tác dụng, để hiện cột vừa bị ẩn, nhấn: Ctrl + z

Alt + Shift + Mũi tên phải

Nhóm hàng hoặc cột.

Alt + Shift + mũi tên trái

Bỏ nhóm các hàng hoặc cột.

4.Các phím tắt để định dạng dữ liệu 

Định dạng ô

Ctrl + 1

Hiển thị hộp thoại Format.

Ctrl + b (hoặc ctrl + 2 )

Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm.

Ctrl + i (hoặc ctrl + 3 )

Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng in nghiêng.

Ctrl + u (hoặc ctrl + 4 )

Áp dụng hoặc hủy bỏ một gạch dưới.

Ctrl + 5

Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang.

Alt + ’ (dấu nháy đơn)

Hiển thị hộp thoại Style.

Các định dạng số

Ctrl + Shift + $

Áp dụng định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân.

Ctrl + Shift + ~

Áp dụng định dạng số kiểu General.

Ctrl + phím Shift + %

Áp dụng các định dạng phần trăm không có chữ số thập phân.

Ctrl + phím Shift + #

Áp dụng định dạng ngày theo kiểu:  ngày, tháng và năm.

Ctrl + phím Shift + @

Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút, và chỉ ra AM hoặc PM

Ctrl + phím Shift + !

Áp dụng định dạng số với hai chữ số thập phân và dấu trừ (-) cho giá trị âm.

Ctrl + phím Shift + ^

Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân.

F4

Lặp lại lựa chọn định dạng cuối cùng

Căn ô

Alt + h, a, r

Căn ô sang phải

Alt + h , a, c

Căn giữa ô

Alt + h , a,  l

Căn ô sang trái

KẾ TOÁN LÊ ÁNH

  Chuyên đào tạo các khóa học kế toán thực tế cho người mới bắt đầu và làm dịch vụ kế toán thuế trọn gói tốt nhất thị trường

 (Được giảng dạy và thực hiện bởi 100% các kế toán trưởng từ 13 năm đến 20 năm kinh nghiệm)

Trung tâm Lê Ánh hiện có đào tạo các khoá học kế toán và khoá học xuất nhập khẩu cho người mới bắt đầu và khoá học chuyên sâu, để biết thông tin chi tiết, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 0904.84.88.55 để được tư vấn trực tiếp về các khoá học này.

Mẹo Tự Động Chèn Chấm Câu Khi Soạn Thảo Bằng Cách Gõ 2 Lần Phím Cách S

Tự động chèn chấm câu khi gõ 2 lần phím cách là một tính năng đã có từ khá lâu trên các điện thoại thông minh. Tuy nhiên vẫn chưa được tích hợp sẵn vào các bộ gõ trên Windows của máy tính. Taimienphi sẽ hướng dẫn các bạn cách đưa tính năng này lên Windows bằng sự trợ giúp của phần mềm AutoHotkey tạo sự tiện lợi khi soạn thảo văn bản.

Sử dụng word trong bộ office nổi tiếng của Microsoft, chắc hẳn bạn đã làm quen với tính năng tự tạo dòng chấm trong word để tạo những mẫu văn bản hay mục tự động trong Word trong quá trình học tập và làm việc, giống với việc tự thêm dấu chấm thì việc tự động tạo dòng chấm trong word sẽ tiết kiệm khá nhiều thời gian soạn thảo văn bản cho bạn

Tính năng tự thêm chấm câu này sẽ thực hiện việc chèn dấu chấm kết thúc 1 câu khi bạn gõ 2 lần phím cách. Điều này không những tạo sự tiện lợi khi soạn thảo văn bản do phím cách sẽ dễ gõ hơn khá nhiều so với phím dấu chấm mà còn hỗ trợ bạn tránh được một số lỗi chính tả trong quá trình soạn thảo khi gõ nhầm 2 lần phím cách. Đây là một tính năng không có sẵn trên Windows, bạn cần sử dụng phần mềm hỗ trợ để có thể thêm chấm câu tự động.

Hướng dẫn tự động chèn chấm câu khi gõ 2 lần phím cách trong Windows

Sau khi cài đặt, các bạn khởi động lại máy để tiếp tục. (Yêu cầu bắt buộc)

Bước 2: Bấm chuột phải vào màn hình nền, chọn New, chọn AutoHotkey Script

Bước 3: Bạn có thể đặt tên bất kỳ cho Script vừa tạo hoặc giữ nguyên tên mặc định, Tiếp đến bấm chuột phải vào Script đó, Chọn Edit Script (Mở bằng Notepad)

Bước 4: Copy đoạn mã và Paste vào dưới cùng của file vừa mở

:*: ::{NumpadDot}{space}

Bấm Ctrl+S để lưu lại, tiếp đến thoát trình chỉnh sửa Edit Script

Ý nghĩa của đoạn mã

– Dấu *: Đây là dấu hiệu khi kết thúc 1 câu. Khi bạn gõ 2 lần phím cách đồng nghĩa với việc thay vào đó là một dấu ngắt câu.

– 2 dấu cách: Đây là dấu hiệu khi bạn bắt đầu ngắt câu.

– {NumpadDot}{space}: Cụm phím thay thế 2 dấu cách khi soạn thảo. Câu lệnh này có nghĩa khi bạn gõ 2 lần phím cách, phần mềm sẽ tự nhận diện và thay thế 2 phím cách này bằng 1 dấu chấm và 1 khoảng trắng sau dấu chấm để bắt đầu câu tiếp theo

Bạn mở bất kỳ một trình soạn thảo nào đó để thử lại tính năng thêm chấm câu tự động.

Đoạn mã này sẽ hoạt động cùng với Windows trong suốt quá trình bạn sử dụng, do đó, bạn nên chuyển file Script vừa tạo vào một nơi bảo đảm an toàn tránh bị xóa nhầm

Dừng đoạn mã khi không sử dụng

Khi không sử dụng chức năng tự thêm chấm câu, bạn bấm chuột phải vào biểu tượng Hotkey dưới thanh Taskbar, chọn Pause Script

Cho chức năng tự động chèn chấm câu khởi động cùng Windows

Bạn nên di chuyển đoạn mã Script vào một nơi bảo đảm trong phân vùng ổ cứng, sau đó tạo shortcut ngoài màn hình để sử dụng khi cần và thêm vào thư mục Startup để khởi động cùng Windows. Các bước thao tác như sau:

Bước 1: Bấm chuột phải vào file Script vừa tạo, chọn Create shortcut

Bước 2: Bấm chuột phải vào file shortcut vừa tạo, chọn Copy.

Bước 3: Bấm tổ hợp phím Windows + R để mở cửa sổ Run, gõ dòng ” shell:startup” sau đó bấm OK

Bước 4: Bấm chuột phải vào thư mục vừa mở, chọn Paste. Shortcut của Script mà bạn vừa tạo sẽ xuất hiện trong Folder Startup. Tính năng tự động chấm câu khi gõ 2 lần phím cách sẽ luôn được khởi động cùng Windows

Cập nhật thông tin chi tiết về 20 Phím Tắt Trong Word Thường Dùng Khi Soạn Thảo trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!