Bạn đang xem bài viết 12 Hàm Hữu Ích Nhất Trong Excel Để Phân Tích Dữ Liệu được cập nhật mới nhất trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hàm IF là cực kỳ hữu ích trong Excel, hàm này sẽ giúp bạn thực hiện một phép tính khác hoặc hiển thị một giá trị khác phụ thuộc vào kết quả của một bài kiểm tra logic.
Hàm IF yêu cầu bạn thực hiện kiểm tra logic, hành động nào cần thực hiện nếu kiểm tra là đúng và hành động thay thế nếu kết quả của kiểm tra là sai.
=IF(logical test, value if true, value if false)Hàm SUMIFS
SUMIFS là một trong những hàm Excel hữu ích nhất. Nó tính tổng các giá trị đáp ứng các tiêu chí được chỉ định .
Excel cũng có một hàm tên là SUMIF thực hiện nhiệm vụ tương tự ngoại trừ nó chỉ có thể kiểm tra một điều kiện, trong khi SUMIFS có thể kiểm tra nhiều điều kiện.
Vì vậy, về cơ bản bạn có thể bỏ qua SUMIF vì SUMIFS là một hàm vượt trội.
Hàm sẽ yêu cầu bạn tổng hợp phạm vi giá trị, sau đó kiểm tra từng phạm vi và tiêu chí.
=SUMIFS(sum range, criteria range 1, criteria 1, ...)Trong ví dụ này, chúng tôi đang tính tổng các giá trị trong cột C cho vùng được nhập vào ô E3.
= SUMIFS (C2: C9, B2: B9, E3)
Hàm COUNTIFS
Hàm COUNTIFS là một hàm lớn khác để phân tích dữ liệu Excel. Nó rất giống với hàm SUMIFS ở trên.
Hàm COUNTIFS sẽ đếm số lượng giá trị đáp ứng các tiêu chí đã chỉ định. Do đó, nó không yêu cầu một phạm vi tổng như SUMIFS.
=COUNTIFS(criteria range 1, criteria 1, ...)Trong ví dụ này, chúng tôi đếm số lần bán hàng từ khu vực được nhập vào ô E3 có giá trị từ 200 trở lên.
Khi sử dụng hàm SUMIFS và COUNTIFS, tiêu chí phải được nhập dưới dạng văn bản hoặc dưới dạng tham chiếu ô. Ví dụ này sử dụng cả hai kỹ thuật trong cùng một công thức.
Hàm TRIM
Hàm này sẽ xóa tất cả các khoảng trắng khỏi một ô ngoại trừ các khoảng trắng giữa các từ.
Việc sử dụng phổ biến nhất của hàm TRIM này là loại bỏ các dấu cách ở cuối. Điều này thường xảy ra khi nội dung được dán từ một nơi khác hoặc khi người dùng vô tình nhập khoảng trắng ở cuối văn bản.
Trong ví dụ này, hàm COUNTIFS trước đó không hoạt động vì một khoảng trắng đã vô tình được sử dụng ở cuối ô B6.
Người dùng không thể nhìn thấy khoảng trống này, có nghĩa là nó không được xác định cho đến khi thứ gì đó ngừng hoạt động. Trong trường hợp đó hàm TRIM sẽ nhắc bạn xóa khoảng trắng khỏi văn bản.
=TRIM(text)Trong ví dụ này, hàm TRIM được sử dụng trong một cột riêng để làm sạch dữ liệu trong cột vùng sẵn sàng để phân tích.
=TRIM(B2)
Khi đó, hàm COUNTIFS có dữ liệu sạch và hoạt động chính xác.
Hàm CONCATENATE
Hàm CONCATENATE kết hợp các giá trị từ nhiều ô thành một. Điều này rất hữu ích để nối các phần khác nhau của văn bản như tên của ai đó, địa chỉ, số tham chiếu hoặc đường dẫn tệp hoặc URL.
Nó nhắc bạn về các giá trị khác nhau để sử dụng.
= CONCATENATE (text1, text2, text3,...)Trong ví dụ này, CONCATENATE được sử dụng để kết hợp họ và tên thành một tên đầy đủ. Một khoảng trắng được nhập cho đối số text2.
=CONCATENATE (A2,””,B2)
Hàm LEFT/RIGHT
Các hàm LEFT và RIGHT sẽ thực hiện các nhiệm vụ đối lập của hàm CONCATENATE. Cả hai sẽ trích xuất một số ký tự được chỉ định từ đầu và cuối văn bản.
Điều này có thể được sử dụng để trích xuất các phần của địa chỉ, URL hoặc tham chiếu để phân tích thêm.
Hàm LEFT và RIGHT yêu cầu thông tin giống nhau và giúp người dùng muốn biết văn bản ở đâu và bạn muốn trích xuất bao nhiêu ký tự.
=LEFT(text, num chars)=RIGHT(text, num chars)Trong ví dụ này, cột A chứa một tham chiếu được tạo thành từ ID khách hàng (hai ký tự đầu tiên), ID giao dịch và sau đó là mã vùng (ký tự cuối cùng).
Hàm LEFT sau đây được sử dụng để trích xuất ID khách hàng.
=LEFT(A2,2)
Hàm RIGHT có thể được sử dụng để trích xuất ký tự cuối cùng từ các ô trong cột A. Ví dụ này cho biết khách hàng ở miền Nam hay miền Bắc.
=RIGHT(A2,1)
Hàm VLOOKUP
Hàm VLOOKUP sẽ là một lựa chọn tối ưu để kết hợp dữ liệu từ các danh sách khác nhau thành một hoặc so sánh hai danh sách để tìm các mục phù hợp hoặc thiếu. Nó là một công cụ quan trọng trong phân tích dữ liệu Excel.
Hàm VLOOKUP gợi ý cho 4 thông tin khác nhau gồm:
* Giá trị bạn muốn tìm kiếm
* Bảng nào để xem
* Cột nào có thông tin bạn muốn trả lại
* Loại tra cứu nào bạn muốn thực hiện.
=VLOOKUP(lookup value, table array, column index number, range lookup)Trong ví dụ này, chúng tôi có một bảng chứa doanh số bán hàng từ nhân viên. Có một bảng khác với thông tin thêm về những nhân viên này.
Sử dụng hàm VLOOKUP để xác định nhân viên ở khu vực nào có doanh số cao nhất.
Công thức sau được sử dụng trong cột D:
=VLOOKUP(B2,$G$2:$H$12,2,FALSE)
Đây có thể là một trong những hàm khó học hơn đối với người mới bắt đầu làm quen với công thức Excel. Bạn có thể tìm hiểu về hàm VLOOKUP chuyên sâu hơn trong bài viết: Hướng dẫn chi tiết cách dùng hàm vlookup cơ bản nhất cho người mới bắt đầu
Hàm IFERROR
Đôi khi những sai sót xảy ra có thể là vô tình hoặc những lỗi này có thể là điều bạn có thể đoán trước được. Hàm VLOOKUP trước đây là một ví dụ điển hình cho điều này.
Sử dụng hàm IFERROR, chúng tôi có thể hiển thị một lỗi có ý nghĩa hơn lỗi mà Excel cung cấp hoặc thậm chí thực hiện một phép tính khác.
Hàm IFERROR yêu cầu hai điều. Giá trị để kiểm tra lỗi và hành động cần thực hiện thay thế.
Trong ví dụ này, chúng tôi kết hợp hàm IFERROR với hàm VLOOKUP để hiển thị một thông báo có ý nghĩa hơn.
=IFERROR(VLOOKUP(B2,$G$2:$H$12,2,FALSE),”Name not found. Check both lists”)
Hàm VALUE
Thường thì tập dữ liệu bạn cần phân tích đã được nhập từ hệ thống khác hoặc được sao chép và dán từ đâu đó.
Điều này thường có thể dẫn đến dữ liệu có định dạng sai, chẳng hạn như một số được lưu trữ dưới dạng văn bản. Bạn không thể thực hiện các tác vụ phân tích dữ liệu như tính tổng nếu Excel không nhận ra chúng là một số.
Trong trường hợp này hàm VALUE ở đây để trợ giúp. Công việc của hàm này là chuyển đổi các số được lưu trữ dưới dạng văn bản thành số .
=VALUE(text)Trong ví dụ này, công thức sau chuyển đổi các giá trị bán hàng được lưu trữ dưới dạng văn bản trong cột B thành một số.
=VALUE(B2)
Hàm UNIQUE
Hàm UNIQUE là một chức năng mới chỉ dành cho những người sử dụng phiên bản Microsoft 365.
Hàm này muốn biết ba điều:
*Phạm vi trả về danh sách duy nhất
*Cho dù bạn muốn kiểm tra các giá trị duy nhất theo cột hay theo hàng
*Cho dù bạn muốn một danh sách duy nhất hay một danh sách riêng biệt (các mục chỉ xuất hiện một lần).
=UNIQUE(array, by col, exactly once)Trong ví dụ này, chúng tôi có một danh sách bán sản phẩm và chúng tôi muốn trích xuất một danh sách tên sản phẩm duy nhất. Đối với điều này, chúng tôi chỉ cần cung cấp phạm vi.
=UNIQUE(B2:B15)
Đây là một hàm mảng động và do đó làm tràn kết quả. Đường viền màu xanh lam cho biết phạm vi bị tràn.
Sau đó, chúng ta có thể sử dụng hàm SUMIFS, được đề cập trước đó trong bài viết này, để tính tổng doanh thu cho từng sản phẩm đó.
Điều này sẽ quen thuộc với trước đó. Tuy nhiên, dấu # đã được sử dụng để tham chiếu đến phạm vi bị tràn lần này.
Hàm SORT
Tiếp tục là một chức năng khác chỉ dành cho người đăng ký Microsoft Office 365. Như tên cho thấy, hàm SORT được sử dụng để sắp xếp một danh sách.
Hàm SORT có 4 đối số gồm:
* Phạm vi sắp xếp
* Cột nào để sắp xếp phạm vi theo
* Thứ tự sắp xếp phạm vi (tăng dần hoặc giảm dần)
* Sắp xếp các hàng hay cột.
=SORT(array, sort index,sort order, by col)Hàm này có thể được sử dụng kết hợp với hàm UNIQUE ở trên để sắp xếp tên sản phẩm theo thứ tự. Đối với điều này, chúng tôi chỉ cần cung cấp cho hàm phạm vi để sắp xếp.
=SORT(UNIQUE(B2:B15))
Hàm FILTER
Tiếp theo hàm SORT còn có hàm FILTER để lọc danh sách. Đây cũng là một chức năng khác chỉ có sẵn cho người dùng Microsoft Office 365 .
Hàm này sẽ lọc một dải ô. Đây là một chức năng cực kỳ mạnh mẽ vô cùng hữu ích để phân tích dữ liệu và lập báo cáo.
Hàm FILTER nhận ba đối số:
* Phạm vi để lọc
* Tiêu chí chỉ định kết quả nào sẽ trả về
* Phải làm gì nếu không có kết quả trả về.
=FILTER(array, include, if empty)=FILTER(B2:C12,A2:A12=F2,”No scores”)
Việc tìm hiểu và học về các hàm Excel hữu ích nhất để phân tích dữ liệu được đề cập trong bài viết này sẽ giúp bạn phân tích dữ liệu Excel dễ dàng hơn. Nhưng vẫn còn nhiều hàm khác và cả các tính năng khác của Excel mà bạn cần tìm hiểu để trở thành một nhà phân tích dữ liệu thực thụ.
Hai công cụ Excel cần thiết khác cũng rất quan trọng khi phân tích dữ liệu đó là Power Query và Power Pivot .
Power Query giúp việc nhập và chuyển đổi dữ liệu để phân tích trở nên dễ dàng. Và Power Pivot là công cụ hoàn hảo nếu bạn phân tích khối lượng lớn dữ liệu. Nó có thể lưu trữ khối lượng lớn dữ liệu bên ngoài Excel và có ngôn ngữ công thức riêng gọi là DAX.
Hàm Quartile Trong Excel, Hàm Trả Về Tứ Phân Vị Của Tập Dữ Liệu
Word, Excel, PowerPoint ” Học Excel, Mẹo Excel
Nếu bạn là dân kế toán thì chắc hẳn không còn xa lạ khi sử dụng các hàm trong Excel để tính toán. Bạn luôn phải tìm hiểu về các hàm thống kê, Excel hỗ trợ cho bạn rất nhiều hàm thống kế, có thể bạn vẫn chưa nắm vững hết. Qua bài viết này bạn sẽ hiểu hơn về cú pháp cũng như cách dùng hàm QUARTILE trong Excel.
Hàm QUARTILE trong Excel là hàm trả về tứ phân vị của tập dữ liệu. Tứ phân vị được dùng trong dữ liệu khảo sát và bán hàng để chia tập hợp thành các nhóm.
Hướng dẫn cách dùng hàm QUARTILE trong Excel – Ví dụ minh họa
Cú pháp: QUARTILE(array, quart)
– Array: Mảng hoặc phạm vi ô có chứa các giá trị số mà bạn muốn tìm ? gì Giá trị bắt buộc– Quart: Giá trị cần trả về. Giá trị bắt buộc.
+ Quart=0: Trả về giá trị tối thiểu+ Quart=1: Trả về Phân vị thứ 25+Quart=2: Trả về Phân vị thứ 50+ Quart=3: Trả về Phân vị thứ 75+ Quart=4: Trả về Giá trị tối đa
Ví dụ: Cho bảng tính Excel với các giá trị nhập vào tương ứng các tham số của hàm QUARTILE
Yêu cầu: Tính giá trị phân vị của tập dữ liệu trên bảng tính
– Trường hợp Quart=1. (Trả về phân vị thứ 25). Nhập công thức tại ô E6 ta được kết quả như hình dưới
– Trường hợp Quart=2 (Trả về phân vị thứ 50). Nhập công thức ở ô E7. Ta được kết quả như hình dưới
https://thuthuat.taimienphi.vn/ham-quartile-trong-excel-2252n.aspx Vậy là bạn đã hiểu rõ hơn về cú pháp cũng như cách sử dụng hàm QUARTILE để tính giá trị phân vị của tập dữ liệu rồi đó. Bạn có thể tìm hiểu thêm các hàm thống kê khác để phục vụ tốt cho quá trình học tập của bạn.
Excel – Hàm Dmax, hàm lấy giá trị nhất lớn nhất trong hàng, cột Excel – Hàm DEVSQ, Hàm tính tổng bình phương độ lệch, ví dụ minh họa Excel – Hàm Max và Min, Hàm cho giá trị lớn nhất, nhỏ nhất Hàm SMALL trong Excel Hàm HLOOKUP trong Excel, cú pháp và cách dùnghàm QUARTILE trong excel
, hàm QUARTILE excel 2013, hàm QUARTILE excel 2010,
Khôi phục tập tin Excel bị lỗi Excel recovery for Damage XLS là phần mềm được ra đời giúp loại bỏ những lỗi không đang có của tập tin Excel. Ngoài ra nó còn cho phép khôi phục lại file Excel bị lỗi nặng không thể sửa được.
Tin Mới
Cách tạo gạch chéo trong ô Excel 2016
Trong một ô Excel 2016, bạn có thể chia ra thành nhiều ô nhỏ, thông thường chúng ta hay sử dụng đường kẻ thẳng còn đường kẻ chéo rất ít người biết tới. Chính vì vậy, bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tạo gạch chéo trong ô Excel 2016, tức là chia 1 ô bất kỳ thành hai ô tam giác.
Cách mặc định font chữ trong Excel 2016
Excel 2016 sử dụng font chữ Calibri mặc định trong Windows. Tuy nhiên, nếu bạn muốn sử dụng phông chữ khác hoặc thay đổi kích thước mặc định, bạn có thể dễ dàng điều chỉnh cài đặt trong màn hình tùy chọn Excel 2016 rất đơn giản.
Cách giao việc trên Google Sheet trực tuyến
Tính năng giao việc trên Google Sheet giúp kết nối, tăng tương tác giữa các thành viên khi làm việc theo nhóm trực tuyến, khi cần giao việc người dùng chỉ cần thao tác ngay trên bảng tính tiết kiệm thời gian thay vì phải sử dụng thêm các phần mềm chat hay quản lý công việc khác.
Vào Facebook bị chặn bằng Hotspot Shield
Vào Facebook bị chặn là một trong những tính năng hữu ích mà Hotspot Shield mang tới cho người dùng. Phần mềm cho phép bạn đổi địa chỉ IP sang bất kỳ một quốc gia nào trên thế giới nhờ đó có thể truy cập Facebook mà không lo bị chặn IP, hơn nữa bạn còn có thể bảo mật danh tính của mình khi truy cập internet.
Đừng Bỏ Qua Danh Mục Các Hàm Excel Hữu Ích Này
Ý nghĩa: Hàm TRIM là hàm loại bỏ tất cả các khoảng trắng trong văn bản và chỉ giữ lại một khoảng trắng giữa các từ.
Ý nghĩa: Hàm LOWER() thực hiện chức năng đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ thường.
Ý nghĩa: Hàm UPPER() đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ in hoa.
Ý nghĩa: Hàm PROPER() đổi ký tự đầu tiên trong một chữ của một chuỗi văn bản thành chữ in hoa, còn tất cả các ký tự còn lại trong chuỗi đó trở thành chữ thường.
Ý nghĩa: Hàm SMALL() là hàm tính toán trong excel để cho ra kết quả là giá trị nhỏ thứ k của tập dữ liệu
+ Array là mảng hoặc phạm vi dữ liệu dạng số mà bạn muốn xác định giá trị nhỏ thứ k của nó.
+ K là vị trí (từ giá trị nhỏ nhất) trong mảng hoặc phạm vi dữ liệu cần trả về.
– Hai đối số của hàm tính đều là giá trị bắt buộc
– Trong trường hợp mảng trống thì khi đó hàm tính SMALL sẽ cho ra kết quả lỗi #NUM! .
– Trong trường hợp k nhỏ hơn hoặc bằng 0 hoặc nếu k vượt quá số điểm dữ liệu thì khi đó hàm tính SMALL sẽ cho ra kết quả lỗi #NUM!
Ý nghĩa: Hàm LARGE () là hàm tính toán trong excel để cho ra kết quả là giá trị lớn thứ k của tập dữ liệu
+ array: Mảng hoặc phạm vi dữ liệu chứa giá trị lớn thứ k trong đó.
+ k: Vị trí lớn thứ mấy (tính từ lớn nhất là thứ 1) trong mảng muốn trả về.
– Nếu n là số điểm dữ liệu của array thì:
Ý nghĩa: Hàm MIN() dùng để lấy giá trị nhỏ nhất trong một cột.
Lưu ý: Giá trị có thể là kiểu số hoặc kiểu chuỗi, ký tự,….
Cú pháp: =MIN(number1,number2…)
+ number1, number2… là các tham số đầu vào có thể là số, tên, dãy các ô hay giá trị tham chiếu. Tối đa 256 tham số đầu vào.
-Nếu danh sách đối số không chứa số, hàm Min trả về giá trị là 0.
-Nếu đối số là mảng hay tham chiếu thì chỉ các số trong mảng hay tham chiếu đó được dùng. Còn các ô trống, giá trị logic hoặc văn bản được bỏ qua.
-Các đối số là văn bản hay giá trị lỗi không chuyển thành số thì hàm lỗi.
-Các giá trị logic và số dạng văn bản các bạn nhập trực tiếp vào danh sách đối số sẽ được tính giá trị đó.
Ý nghĩa: Hàm MAX() dùng để lấy giá trị lớn nhất trong một cột.
Lưu ý: Giá trị có thể là kiểu số hoặc kiểu chuỗi, ký tự,….
Cú pháp: =MAX(number1,number2…)
+ number1, number2… là các tham số đầu vào có thể là số, tên, dãy các ô hay giá trị tham chiếu. Tối đa 256 tham số đầu vào.
-Nếu danh sách đối số không chứa số, hàm Max trả về giá trị là 0.
-Nếu đối số là mảng hay tham chiếu thì chỉ các số trong mảng hay tham chiếu đó được dùng. Còn các ô trống, giá trị logic hoặc văn bản được bỏ qua.
-Các đối số là văn bản hay giá trị lỗi không chuyển thành số thì hàm lỗi.
-Các giá trị logic và số dạng văn bản các bạn nhập trực tiếp vào danh sách đối số sẽ được tính giá trị đó.
Ý nghĩa: Hàm MID sẽ cắt ra n ký tự trong chuỗi ký tự từ vị trí ban đầu.
+ text: chuỗi ký tự cần cắt.
+ m: Vị trí bắt đầu cần cắt của chuỗi ký tự.
+ n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự.
+ num_chars: không giống như hàm LEFT và hàm RIGHT nếu bằng 1 thì có thể bỏ không viết nhưng với hàm MID thì bắt buộc phải viết thì hàm mới hiểu để lấy ra số ký tự mong muốn.
+ Khi đề bài cho mà lấy ký tự ở giữa thì bắt buộc phải dùng hàm MID
+ Hàm MID có thể kết hợp với cả hàm VLOOKUP trong tùy từng trường hợp bài cho mà ta sử dụng.
Ý nghĩa: Hàm LEFT() dùng để lấy ra n ký tự từ bên Trái của chuỗi (Text)
Cú pháp:=LEFT(Chuỗi ,[Số ký tự])
+ Chuỗi: Là chuỗi văn bản có chứa các ký tự cần lấy ra.
+ Số ký tự: Là số ký tự muốn lấy ra từ bên trái của Chuỗi đã cho.
– Số ký tự lấy ra phải lớn hơn hoặc bằng không.
– Nếu số ký tự lấy ra lớn hơn độ dài của văn bản thì hàm LEFT() sẽ trả về toàn bộ văn bản.
– Nếu số ký tự lấy ra bỏ trống thì nó được gán giá trị mặc định là 1.
Ý nghĩa: Hàm RIGHT() dùng để lấy ra n ký tự từ bên Phải của chuỗi (Text)
Cú pháp:=RIGHT(Chuỗi,[Số ký tự])
+ Chuỗi: Là chuỗi văn bản có chứa các ký tự cần lấy ra.
+ Số ký tự: Là số ký tự muốn lấy ra từ bên trái của Chuỗi đã cho.
– Số ký tự lấy ra phải lớn hơn hoặc bằng không.
– Nếu số ký tự lấy ra lớn hơn độ dài của văn bản thì hàm RIGHT() sẽ trả về toàn bộ văn bản.
– Nếu số ký tự lấy ra bỏ trống thì nó được gán giá trị mặc định là 1.
Ngành Tin Học Ứng Dụng
Trung Tâm Tin Học ĐH Khoa Học Tự Nhiên
Hàm Filter, Cách Sử Dụng Để Lọc Dữ Liệu
Hàm FILTER là một hàm mới có mặt trong phiên bản Excel 365 sẽ giúp chúng ta lọc dữ liệu theo điều kiện một cách dễ dàng. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng hàm FILTER một cách chi tiết kèm theo ví dụ.
Hàm FILTER – cú pháp và cách sử dụng
Cú pháp của hàm FILTER như sau:
=FILTER (array, include, [if_empty])
Trong đó:
array là vùng dữ liệu nguồn
inclue là 1 mảng giá trị đúng sai. Dựa trên mảng này, hàm sẽ quyết định dòng dữ liệu nào có mặt trong kết quả lọc
[if_empty] giá trị được trả về trong trường hợp hàm không tìm được dữ liệu thoả mãn điều kiện lọc (tham số không bắt buộc)
Một số lưu ý:
Hàm FILTER có tính động, nghĩa là khi dữ liệu nguồn thay đổi, thì kết quả của hàm cũng thay đổi theo ngay lập tức một cách tự động
Kích thước của mảng dữ liệu nguồn (số dòng) và số dòng của vùng điều kiện include phải tương đồng với nhau để công thức không bị lỗi
Nếu bạn sử dụng hàm Filter với dữ liệu ở 1 Workbook khác, thì workbook này cần được mở, nếu không, sẽ có lỗi #REF!
Trong ảnh ví dụ ở đầu bài viết, công thức trong ô G5 là
=FILTER(B5:D13,D5:D13=H2,"Không tìm thấy")
Chúng ta có thể diễn giải công thức này ra một cách dễ hiểu là: lọc trong vùng B5:D13 những dòng mà cột D có giá trị là Red.
Chúng ta có thể viết công thức trên như sau (viết điều kiện trực tiếp vào công thức)
=FILTER(B5:D13,D5:D13="Red","Không tìm thấy")
Tuy nhiên việc viết điều kiện trực tiếp vào công thức này là không nên, bởi vì khi điều kiện thay đổi, chúng ta phải vào trong công thức để chỉnh sửa. Do vậy, việc để điều kiện ở 1 ô bên ngoài công thức, sau đó tham chiếu tới ô đó sẽ giúp chúng ta có công thức linh hoạt hơn.
Lọc theo nhiều điều kiện
Chúng ta có thể sử dụng nhiều điều kiện phức tạp để lọc dữ liệu với hàm FILTER. Giả sử, trong vùng dữ liệu B5:D13, chúng ta muốn giữ lại những dòng dữ liệu thoả mãn 2 tiêu chí sau đây cùng lúc:
Cột D có giá trị là Red
Cột C có giá trị lớn hơn hoặc bằng 80
Công thức chúng ta có thể sử dụng trong trường hợp này là:
Bí kíp võ lâm 2: SUMPRODUCT thần chưởng
Nội dung của bài viết này còn được trình bày chi tiết hơn và giải thích rõ hơn trong video sau đây, mời các bạn theo dõi:
Đường dẫn tới Video
Cập nhật thông tin chi tiết về 12 Hàm Hữu Ích Nhất Trong Excel Để Phân Tích Dữ Liệu trên website Hoisinhvienqnam.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!